BGIAÙ
O DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TPHCM
KHOA ÑAØO TAÏO SAU ÑAÏI HOÏC
TIỂU LUN MÔN HỌC
THTNG TÀI CNH
ĐỀ TÀI
NHÀ ĐU TƯ C NGOÀI VỚI
THỊ TNG CHỨNG KHOÁN
VIT NAM
Giáo viên bộ môn: PGS TS Nguyễn Đăng Dn
Nhóm SV thực hiện: Nhóm 7
Lớp: Cao học ngân hàng Đêm 2 - K.16
Tháng 12-2007
A. s pháp và một s khái niệm cơ bn:
I. Ki niệm:
Theo quy đnh ti quyết đnh 36/2003/Q Đ- TTg ngày 11 tháng 3 năm 2003 v quy
chế góp vốn, mua cổ phần ca nhà đầu nước ngoài trong các doanh nghip Việt
nam t N đu tư nước ngoài(NĐTNN) bao gm:
1. “T chức kinh tế tài chính nưc ngoàilà t chức kinh tế tài chính được thành
lập theo pháp luật nước ngoài hoạt đng kinh doanh tại ớc ngoài hoc/và ti
Vit nam.
2. “Ngưi nưc ngoài kng thường t Vit nam là công dân nước ngoài cư
trú ở nước ngoài.
3. “Ngưi nưc ngoài thường trú Vit nam” công dân nước ngoài người
không quốc tịch Việt nam trú, làm ăn, sinh sng lâu dài Vit nam.
4. “Ngưi Vit nam đnh nước ngoài” là người có quc tch Vit nam
người gc Việt nam cư trú, làm ăn, sinh sng lâu dài ớc ngoài.
II. Hình thức góp vn, mua c phần của nhà đu tư nước ngoài:
Khi có nhu cầu đu tư, n đầu tư c ngoài giao dch trực tiếp với doanh nghiệp
Việt nam hoặc với t chứci chính trung gian thc hin việc phát hành đ góp vn,
mua cổ phần của doanh nghiệp Vit nam ới hainh thức sau:
1. Hình thức mua c phần:
a. Mua cổ phn phát hành lần đu của các doanh nghiệp nhà ớc thực
hin c phần hóa.
b. Mua cổ phn pt hành thêm ca Công ty c phần, mua li cổ phần của
c c đông trong Công ty c phn.
2. Hình thức p vn:
a. Mua li phn vn góp ca các thành viên Công ty trách nhim hu hn;
góp vn vào Công ty trách nhim hu hn đ tr thành thành viên mi của Công ty
trách nhim hu hn.
b. Góp vn vào Công ty hợp danh; mua li phần vn góp của tnh viên
Công ty hợp danh đ trở thành thành viên góp vn Công ty hợp danh.
c. Góp vn vào Liên hiệp hợp c xã, hợp c xã đ trở tnh tnh viên
Liên hiệp hp tác xã.
Nhà đầu tư nước ngoài mi khoản ti tổ chc tài chính, Ngân hàng thương mai
Việt nam hoặc t chc tài chính, Ngân hàng thương mi ớc ngoài hoạt động trên
lãnh th Vit nam. Mọi hot động mua, bán cổ phn, chuyển nhượng vn góp, thu và
s dụng c tc, lợi tc đưc chia, chuyn tin ra nưc ngi các hoạt đng kc có
liên quan đến đầu tư vào doanh nghip Vit nam đều thông qua tài khoản này.
Nếu nđu nước ngoài góp vn, mua cổ phần bng ngoại t thì quy đi ra
đng Việt Nam theo t giá mua của Nn hàng th ương mi được phép hot đng
ngoại hi ti thời điểm góp vn, mua c phn.
nh thc xác nhn c phần, góp vn được thc hin một trong hai nh thc:
- Chng ch: là cổ phiếu ghi n hoc không ghi n.
- Ghi s kế toán.
Vic phát hành, quản lý cổ phiếu và ghi s kế toán theo quy đnh ca pháp luật
Vit nam.
III. Mc góp vn, mua c phần:
Tổ chức, nhân nước ngoài đưc mua, n chng khn tn TTCK Vit nam
theo t l do Th tướng Chính ph quy đnh. Theo quyết đnh 238/2005/QĐ-TTg
ngày 29 th áng 9 năm 2005 v t lệ tham gia của bên nưc ngoài vào th trường chng
khn Vit nam thì:
1) T chc, cá nhân c ngoài mua, bán chng khoán trên TTCK Vit nam
được nm giữ:
a) Tối đa 49% tng số c phiếu niêm yết, đăng ký giao dch của một t chức
niêm yết, đăng ký giao dch trên Trung tâm giao dch chứng khoán. Đối với t chức
niêm yết, đ ăng ký giao dch là doanh nghip có vn đu tư nưc ngoài chuyn sang
hoạt đng theo hình thức công ty cổ phn theo Ngh đnh số 38/2003/NĐ CP ny
15 tháng 4 năm 2003 thì tng số c phiếu niêm yết là s cổ phiếu phát hành ra công
chúng theo phương án được cấp có thm quyền phê duyt.
b) Tối đa 49% tng số chng ch quỹ đu tư niêm yết, đăng ký giao dch của
mt qu đu chứng khn.
c) Không gii hạn t lnm giđi với trái phiếu lưu hành ca tổ chc pt
hành.
2) T chức kinh doanh chứng khn ớc ngoài được góp vn, mua c phn, góp
vn liên doanh thành lp Công ty chứng khoán hoc Công ty quản lý quỹ đầu tư
chứng khn ti đa là 49% vn điu l.
3) Trưng hợp Điều ước quc tế Chính ph Việt nam ký kết hoc tham gia khác
vi quy đnh trên thì áp dng theo Điu ước quốc tế.
Riêng nhà đu tư nước ngoài mua cổ phần của các nn hàng thương mi Vit Nam
chưa được niêm yết chứng khoán hoc khi nn hàng Vit Nam niêm yết chng
khn thì tng mức sở hữu c phần của c n đầu nước ngoài (bao gm c cổ
đông nước ngoài hiện hu) ngưi liên quan của các n đu tư ớc ngoài đó
không vượt quá 30% vn điu l ca một nn hàng Vit Nam. T l sở hu ca các
nhà đầu c ngoài đi với những c phiếu OTC chưa niêm yết ti đa cũng là
30%.
IV. Đu tư gián tiếp c ngoài:
Điu 3, Lut Đầu ca Vit Nam đưc thông qua năm 2005 và có hiệu lc t
tháng 7-2006 đã xác đnh: Đu gián tiếp là hình thc đầu tư tng qua việc mua
cổ phần, c phiếu, trái phiếu, các giy t có giá khác; thông qua qu đu chng
khn và thông qua các đnh chế tài chính trung gian khác mà nhà đu kng trực
tiếp tham gia qun lý hot đng đu tư”.
Theoch hiểu này, đầu tư gián tiếp nước ngoài là các khoản đầu gián tiếp
do c nhà đầu tư nước ngoài thực hin - đ phân biệt với đầu tư gián tiếp trong nước
do các n đu tư trong nước thực hiện - thông qua 2nh thức ch yếu sau:
- N đu trực tiếp mua cổ phn, cổ phiếu, trái phiếu c giấy t giá
khác của các doanh nghip, của chính ph ca các t chc t tr được phép pt
hành trên thị trường i chính
- Nđu tư gián tiếp thực hiện đầu thông qua Qu đu chng khn
hoặc định chế tài chính trung gian khác trên th trường i chính.
ch hiu này gần với đnh nghĩa ca Qu tin tquc tế (IMF): đu tư gián
tiếp nước ngoài (Foreign Portfolio Investment FPI) là hot đng mua chng khoán
(c phiếu hoặc trái phiếu) đưc pt hành bởi mt công ty hoặc cơ quan chính ph
của mt nưc kc trên th tng tài cnh trong nước hoc
c ngoài
Đc trưng cơ bn của FPI:
Th nht, n đầu không trc tiếp tham gia qun lý doanh nghiệp phát hành
chứng khoán hoặc các hoạt đng quản lý i chung ca cơ quan pt hành chng
khn;
Th hai, nhà đầu tư kng kèm theo cam kết chuyển giao tài sn vật cht,ng
nghệ, đào to lao đng kinh nghiệm qun lý như trong trực tiếp đầu tư (FDI). FPI
là đầu tài chính thuần túy trên thị trường tài chính.
Hoạt đng của TNN tn th trường chứng khoán Vit Nam có liên quan
mt thiết với tình hình biến đng của FPI, hay nói ch khác nhìn FPI ta có th thấy
được hot đng ca NĐTNN đi với th trường chứng khn Việt Nam như thế nào.
B. Tng quan v nhà đu tư nước ngoài trên th trường chứng khoán Việt Nam
Mặc th trường chứng khoán Vit Nam đã hoạt đng được 7 m, nh ưng
cho đến nay, s chi phi và những tác đng c th của n đu tư nước ngoài đi vi
th trường vn n là nhng ẩn s. Trong thời gian qua, đã xut hin ngày càng nhiu
đánh giá mang tính nhận đnh, ph ân tích v vai t hoạt đng của các nhà đầuớc