ĐỀ TÀI: MT S VN ĐỀ CƠ BN V THU GIÁ TR
GIA TĂNG VÀ S VN DNG THU GIÁ TR GIA TĂNG
VIT NAM
LI M ĐẦU
Cơ chế th trường nước ta được điu hành bng mt h thng pháp
lut đồng b dân ch và công khai. H thng pháp lut v kinh tế tài chính
hoàn chnh s là nhng công c điu chnh có hiu lc các hot động kinh tế
xã hi theo định hướng trước mt và lâu dài ca đất nước, vi nhng quyết
định đầy đủ v quyn li trách nhim, nghĩa v ca các doanh nghip. S
can thip có gii hn ca nhà nước không cn tr s phát trin ca nn kinh
tế. Trong khuôn kh pháp lut, mi thành phn kinh tế đưc tham gia bình
đẳng trong sn xut kinh doanh (tr lĩnh vc nhà nước cm). Các yếu t th
trường quc dân hoà nhp vi th trường quc tế, biết hp sc mnh ca dân
tc vi sc mnh ca thi đại, vì mc tiêu dân giàu nước mnh, xã hi công
bng, văn minh. S cnh tranh gia các thành phn kinh tế và s phát trin
không ngng v nhu cu tiêu dùng đã to ra th trường đa dng, phong phú.
Bên cnh mt tích cc thun li cho vic phát trin kinh tế do cơ chế th
trường, còn nhiu vn đề phc tp nh hưởng đến cuc sng ca con người.
Tình hình đó, yêu cu phi có s điu tiết mnh m ca nhà nước để s dng
và phát huy mt tích cc như mt động lc trong công cuc đổi mi, đồng
thi hn chế tác động tiêu cc ca kinh tế th trường.
Vn đề cn được quan tâm gii quyết là nhà nước phi có mt "chính
sách" mang tm c chiến lược đồng b và toàn din nhm phát huy tt các
đòn by kinh tế, đặc bit là v tài chính - tin t. Trong đó, thuế là mt trong
nhng công c có hiu qu ch yếu để thc hin phân phi li tng sn
phm quc ni, thu nhp ca các tng lp dân cư, góp phn xây dng nn tài
chính quc gia lành mnh, thúc đẩy phát trin kinh tế, gn lin vi yêu cu
bo đảm công bng xã hi trong cơ chế th trường.
Để phù hp vi tình hình kinh tế xã hi hin nay, nht là ch trương "
công nghip hoá - hin đại hoá" để đất nước to ra s chuyn biến to ln.
Nhà nước ta tiến hành ci cách và hoàn thin h thng thuế và thuế GTGT
được ban hành và đưa vào thc hin thay cho thuế doanh thu trước đây
nhm khc phc nhng nhược đim ca thuế doang thu, đồng thi đưa vào
s dng mt hình thc thuế hin đa phù hp vi đặc đim cơ chế th trường
hin nay và thông l quc tế. Thuế GTGT là mt sc thuế tiên tiến ca hình
thc thuế, th hin được vai trò ca thuế trong nn kinh tế th trường. Mc
độ thành công trong vic áp dng lut thuế mi này như thế nào tu thuc
vào kh năng vn dng và thc tế mi nước.
Xung quanh vic áp dng VAT, vào Vit Nam còn rt nhiu băn
khoăn, khúc mc t giá, thuế sut, hay là khu tr thuế… Ngoài nhng
thành công đã đạt được. Ta cn nghiên cu sâu nhng khó khăn, khúc mc
tìm ra nguyên nhân để t đó có nhng gii pháp, hướng khc phc nhm
hoàn thin hơn lut thuế GTGT, đồng thi nhm đạt hiu qu cao trong khi
áp dng lut thuế này.
Đề tài được hoàn thành nh có s tìm hiu sách báo, tp chí, nghiên
cu các vn đề v thuế GTGT và có s hướng dn ca thy cô ph trách.
CHƯƠNG I
LÝ THUYT V THU GIÁ TR GIA TĂNG (GTGT).
1. Khái nim và đặc đim.
1.1. Khái nim: Thuế GTGT là thuế thu trên phn giá tr tăng thêm
ca hàng hoá, dch v phát sinh trong quá trình t sn xut, lưu thông đến tiêu
dùng và được np vào ngân sách theo mc độ tiêu th hàng hoá dch v.
1.2. đặc đim ca thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào các gia đon sn xut kinh doanh nhưng ch
tính phn giá tr tăng thêm ca mi giai đon. Vì thế, tng s thuế thu được
các giai đon s bng vi s thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng
cui cùng.
Đối tượng điu tiết ca thuế GTGT là phn thu nhp ca người tiêu
dùng s dng để mua hàng hoá và dch v. Như vy v nguyên tc ch cn
thu thu thuế khâu bán hàng cui cùng là đủ. Tuy nhiên trên thc tế rt khó
phân bit đâu là tiêu dùng cui cùng và đâu là tiêu dùng trung gian vì thế c
có hành vi mua hàng là phi tính thuế. Nếu là tiêu dùng trung gian thì s
thuế đó s t động chuyn vào giá bán hàng cho người mua gia đon sau.
Bên cnh đó, thuế GTGT còn có tính trung lp kinh tế cao. Thuế
GTGT không chu nh hưởng bi kết qu kinh doanh ca người np thuế,
không phi là yếu t ca chi phí mà ch đơn thun là mt khon cng thêm
vào giá bán cho người cung cp hàng hoá dch v.
Thuế GTGT không b nh hưởng bi quá trình t chc và phân chia
các chu trình kinh tế. Như ta đã biết GTGT là phn giá tr mi được to ra
trong quá trình sn xut kinh doanh. Nó được xác định bng chênh lch gia
tng giá tr sn xut và tiêu th vi tng giá tr hàng hoá, dch v mua vào
tương ng tng GTGT tt c các giai đon luân chuyn có giá tr bng giá
bán ca sn phm giai đon cui cùng, nên vic thu thuế trên GTGT
tng giai đon đảm bo cho tng s thuế thu được tương đương vi s thuế
tính trên giá bán trong giai đon cui cùng. Chính vì thế quá trình t chc
kinh tế và phân chia các chu trình kinh tế có din ra dài hay ngn hay như
thế nào đi na thì thuế GTGT cũng không b nh hưởng. Và tng s thuế
các giai đon luôn khp vi s tính thuế trên giá bán giai đon cui cùng
bt k s giai đon nhiu hay ít.
nước ta thuế GTGT được nghiên cu t khi tiến hành ci cách thuế
bước mt (1990) ban hành thành lut và được thông qua ti k hp th 11
Quc hi khoá 9 ngày 10/5/97 để chính thc áp dng t 01/01/99.
2. Ni dung cơ bn ca VAT.
2.1. Đối tượng chu thuế, đối tượng np thuế GTGT.
* Đối tượng chu thuế:
Lut thuế GTGT và các văn bn hướng dn thi hành lut thuế GTGT
ca nhà nước quy định đối tượng chu thuế GTGT là hàng hoá và dch v
dùng cho sn xut kinh doanh, tiêu dùng Vit Nam.
* Hàng hoá chu VAT bao gm:
- Hàng hoá, dch v được sn xut và tiêu dùng Vit Nam.
- Hàng hoá, dch v được nhp khu để tiêu dùng trong nước.
- Hàng hoá và dch v được sn xut và tiêu dùng ni b.
- Hàng hoá và dch v được mua, bán dưới mi hình thc, bao gm c
trao đổi bng hin vt.
nước ta quy định danh mc 26 loi hàng hoá dch v không thuc
din chu thuế GTGT nhưng hàng hoá đó thường có trong các t chc sau:
Là sn phm ca mt s ngành đang còn khó khăn, cn khuyến khích
to điu kin phát trin như: sn xut nông nghip, máy móc nhp khu mà
trong nước chưa sn xut được ...
Các hàng hoá dch v thuc các hot động không mang tính cht kinh
doanh vì li nhun hoc thuc các hot động được ưu đãi vì mc tiêu nhân
đạo, xã hi: Vũ khí khí tài phc v an ninh, quc phòng, bo him nhân th,
bo him hc sinh ...
Mt s hàng hoá dc v thiết yếu phc v nhu cu đời sng sn xut
cng đồng: dch v y tế, văn hoá, giáo dc, thông tin đại chúng, vn chuyn
khách công cng bng xe buýt ...
T chc, cá nhân mua bán, nhp khu hàng hoá, cung ng dch v
không thuc din chu thuế GTGT không được khu tr và hoàn thuế GTGT
đầu vào ca các hàng hoá và dch v này.
Còn đối tượng np thuế: Là tt c các t chc, cá nhân có hot động
sn xut kinh doanh và dch v chu VAT Vit Nam, không phân bit
ngành ngh hình thc t chc kinh doanh, cá nhân khác có nhp khu hàng
hoá chu VAT.
2.2. Căn c tính.
Lut thuế VAT áp d ng Vit Nam phân bit 4 mc thuế sut khác
nhau: 0%, 5%, 10% và 20% áp dng đối vi tng nhóm mt hàng sn xut
hoc nhp khu. Vic quy định các mc thuế sut khác nhau th hin chính
sách điu tiết thu nhp và hướng dn tiêu dùng đối vi hàng hoá dch v.
trong điu kin hin nay nước ta, mt bng kinh doanh ca các ngành ngh
chưa đồng nht, nên phân bit mc thuế sut VAT khác nhau đối vi tng
nhóm mt hàng là s cn thiết.
Hàng hoá nhp khu bao gm tt c hàng gia công xut khu (xut
khu ra nước ngoài hoc khu chế xut) được áp dng mc thuế sut 0%
nhm thc hin hoàn thuế đã thu khâu trước và khuyến khích xut khu.
Nhng hàng hoá dch v thiết yếu, phc v trc tiếp cho sn xut và
tiêu dùng được áp dng mc thuế sut thp là 5%.
Các hàng hoá dch v không thiết yếu, cn thiết có mc thuế sut cao
là 20%.
Các hàng hoá Dch v thông thường áp dng mc thuế sut là 10%
căn c tính:
Nếu cơ s sn xut kinh doanh nhiu loi hàng hoá, dch v chucác
mc thuế sut khác nhau thì phi t chc hch toán riêng doanh thu tng
loi hàng hoá, Dch v kinh doanh theo tng mc thuế sut quy định đối vi
tng loi hàng hoá riêng bit. Nếu không hch toán như vy thì doanh
nghip phi tính thuế GTGT theo mc thuế sut cao nht ca hàng hoá, dch
v mà cơ s sn xut kinh doanh trên tng doanh thu ca tt c các loi
hàng hoá dch v bán ra trong k.