LÍ THUYẾT TÀI CHÍNH,

TIỀN TỆ

ĐỀ TÀI: Tín Phiếu Kho Bạc, Chứng Chỉ Tiền Gửi,

Thương Phiếu

MỤC LỤC

1. Tín phiếu kho bạc

2. Chứng chỉ tiền gửi

3. Thương phiếu

I. Tín phiếu kho bạc:

1. Khái niệm:

là giấy vay nợ ngắn hạn của Chính phủ do Kho bạc Nhà nước phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách và là công cụ quan trọng để NHTW điều hành chính sách tiền tệ

là công cụ chiết khấu, không có phiếu lãi suất

thời hạn của Tín phiếu Kho bạc thường là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm

được phát hành bằng nhiều hình thức

có mức rủi ro thấp nhất

thu nhập từ tín phiếu kho bạc không bị đánh thuế

I. Tín phiếu kho bạc: 2. Đặc điểm:

I. Tín phiếu kho bạc:

4. Định giá tín phiếu:

Được bán thấp hơn mệnh giá và thanh toán theo mệnh giá khi đáo hạn, không trả lãi theo định kỳ

Giá tín phiếu bán ra khi phát hành được tính

theo công thức sau:

P= F/(1+rT/365)

là một tài sản đầu tư phi rủi ro vì thường được bảo đảm bởi các chính phủ tính thanh khoản của nó không cao bằng tiền gửi ở tài khoản tiết kiệm

có lãi suất cao hơn so với các tài khoản tiết kiệm thông thường phiếu

Về dài hạn, CD trả lãi suất thấp hơn so với doanh trái nghiệp

Chứng chỉ tiền gửi ghi danh

III. Thương phiếu:

2. Đặc điểm:

III. Thương phiếu:

2. Các loại thương phiếu:

. Hối phiếu

. Lệnh phiếu

* Giống nhau:

- Có hiệu lực pháp lý - Các quy định về kĩ thuật nghiệp vụ - Ràng buột chặt chẽ về nội dung và hình thức

Lệnh Phiếu

Hối Phiếu

Chủ thể kí phát

Chủ nợ kí phát

Con nợ kí phát

Bản chất

Là một mệnh lệnh

Là một cam kết

Các bên tham gia Người kí phát, bị kí

Người kí phát, người

phát, thụ hưởng

thụ hưởng

cao

Thấp

Khả năng thanh khoản

Số bản lập

1 bản chính

Nhiều bản. thường là 2, không có bản chính, bản phụ

III. Thương phiếu:

3. Những ích lợi của thương phiếu khi vận dụng vào thực tế:

. Bổ sung hàng hoá cho thị trường mở

. Là một cơ sở pháp lý trong quan hệ mua bán chịu

. Đảm bảo chắc, có tính thanh khoản cao

. Là một giải pháp chứng khoán hoá các khoản cho vay của ngân hàng

III. Thương phiếu:

3. Những ích lợi của thương phiếu khi vận dụng vào thực tế:

. Công cụ lưu thông tín dụng thay thế tiền mặt, tiết kiệm tiền mặt và ổn định tiền tệ

. Tạo điều kiện cho ngân hàng trung ương thực hiện tốt công tác điều hoà khối tiền trong lưu thông

. Tăng thu nhập nhưng không tăng rủi ro

III. Thương phiếu:

4. Những nhược điểm của thương phiếu khi vận dụng vào thực tế:

. Số tiền cho vay được ngân hàng phát ra không có cơ sở đảm bảo.

. Khó có thể mở rộng qui mô và thời gian mua bán chịu hàng hoá trong trường hợp nhu cầu mua chịu quá lớn và thời gian quá lâu.

. Quan hệ mua bán chịu này chỉ có thể phát sinh giữa những doanh nghiệp tín nhiệm, có giao dịch thường xuyên với nhau.

III. Thương phiếu:

4. Những giải pháp:

. Nhanh chóng tạo dựng một hành lang pháp lý cho sự tồn tại và cho việc thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thương phiếu

. Tuyên truyền, phổ biến, thảo luận về thương phiếu

. Nâng cao hiệu lực hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng (CIC)

III. Thương phiếu:

4. Những giải pháp:

. Nhà nước ưu đãi hợp lý cho các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có tham gia vào quan hệ thương phiếu.

. Ngân hàng Nhà nước ban hành các thông tư hướng dẫn thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thương phiếu

CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. www.wikipedia.org 2. www.chinhphu.vn 3. www.scribd.com 4. Các nguyên lí tiền tệ ngân hàng và thị trường tài chính – TG: Trần Viết Hoàng, Cung Trần Việt 5. Lí thyết tài chính tiền tệ - Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

DANH SÁCH NHÓM

1. Trần Nguyễn Tường Vi 2. Ngô Thị Thúy Diệu 3. Đỗ Thị Mỹ Hoa 4. Hồ Thị Phúc Nguyên 5. Lý Bình Phương 6. Nguyễn Ngọc Hoài Uyên

K104071271 K104071165 K104071183 K104071215 K104071233 K104071215