ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

Ụ Ụ PH  L C

1 LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................

2 PHẦN NỘI DUNG ..............................................................................................................

CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA VĂN HÓA, TRIẾT LÝ VÀ TRIẾT HỌC TRONG TIẾN TRÌNH PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG CỦA DÂN TỘC:

3 ...................... 11 2.3. Những nội dung cơ bản: ................................................................................................................. 11 ........................................ 2.3.1.Tư tưởng về xây dựng và phát triển quốc gia phong kiến độc lập: 12 ............................................................................................................... 2.3.2. Tư tưởng yêu nước: 2.3.3. Tư tưởng thân dân: 12 ................................................................................................................. 2.3.4.Tư tưởng đạo đức: 13 .................................................................................................................. 2.3.5.Tư tưởng tôn giáo: 13 ................................................................................................................... 15 ........................................................................................................... 2.3.6. Tư tưởng Hồ Chí Minh: a. Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 15 .......................................... . 17 b. Tư tưởng triết học Hồ Chí Minh về con đường quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

CHƯƠNG III. ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC VIỆT NAM:

3.1. Những tư tưởng khác nhau về tư tưởng triết học Việt Nam: 3.2. Một số đặc điểm tư tưởng triết học Việt Nam :

19 .................................... 19 ........................................................ 20 .............................................................................

24 KẾT LUẬN .......................................................................................................................

25 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................

Ờ Ở Ầ L I M  Đ U

ờ ở ề ệ ư ữ ế N n văn hoá lâu đ i Vi t Nam đã hình thành,l u gi và ti p thu nhi u t ề ư

ưở ự ả ướ ữ ả t ế ng ph n ánh ti n trình d ng n c, gi ữ ướ  n ạ ủ   c và nh ng kh  năng sáng t o c a

ế ệ ề ườ ệ ữ ộ ị nhi u th  h  ng i Vi ử t Nam trong l ch s  dân t c. Nh ng t ư ưở  t ấ ấ   ng  y r t

ứ ạ ố ượ ạ ở ộ ủ phong phú, đa d ng và ph c t p. Chúng tr  thành n i dung, đ i t ề   ng c a nhi u

ư ử ọ ọ ọ ế ọ ị ọ ngành khoa h c khác nhau nh : s  h c, văn h c, kinh t ậ    h c, chính tr  h c, lu t

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 1

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ộ ọ ự ạ ọ ọ ọ h c, xã h i h c, khoa h c quân s , khoa h c ngo i giao…trong đó có tri ế ọ   t h c.

ử ế ọ ư ế ị ệ ớ ư ộ ộ ọ Th  nh ng l ch s  tri t h c Vi t Nam v i t cách là m t b  môn khoa h c ch ỉ

ớ ờ ở ệ ở ậ ậ m i ra đ i cách đây không lâu Vi ế   ỏ t Nam. B i v y, đòi h i các nhà lý lu n ti p

ế ị ữ ấ ế ọ ệ ề ụ t c làm rõ nh ng v n đ  liên quan đ n l ch s  t ử ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam – t ư

ưở ế ọ ị ướ ự ể ộ ộ t ng tri ừ t h c đã t ng đ nh h ng s  phát tri n, bao quát m t cách r ng rãi, chi

ủ ố ộ ườ ệ ừ ố ph i suy nghĩ và hành đ ng c a con ng i Vi ể   t Nam trong t ng m c phát tri n

ử ủ ư Ở ệ ề ấ ế ọ ị l ch s  c a nó. Đó là các v n đ  nh : Vi t Nam có tri t h c hay không?

ố ượ ồ ố ể ạ ặ ộ Ngu n g c hình thành, đ i t ng, ph m vi, n i dung, đ c đi m c a t ủ ư ưở   ng  t

ế ọ ệ tri t h c Vi t Nam là gì?

ấ ừ ế ị ư ưở ữ ề ọ Xu t phát t nh ng lý do trên,  tôi quy t đ nh ch n đ  tài “ T  t ng tri ế   t

ệ ơ ả ư ủ ữ ề ặ ộ ọ h c Vi t Nam ­ Nh ng n i dung c  b n và nét đ c tr ng c a nó ” làm đ  tài

ể ậ ủ ti u lu n c a mình.

Ầ Ộ

PH N N I DUNG

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 2

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ƯƠ Ệ Ữ CH

Ề Ố Ế Ọ Ể

Ư ƯỞ Ế Ộ Ủ NG I:  KHÁI QUÁT CHUNG V  M I QUAN H  GI A VĂN  Ế HÓA, TRI T LÝ VÀ TRI T H C TRONG TI N TRÌNH PHÁT TRI N  NG C A DÂN T C: T  T

ồ ưỡ ế Văn hoá là ngu n nuôi d ng các tri t lý, các t ư ưở  t ệ ố ng và h  th ng tri ế   t

ệ ấ ế ự ồ ạ ệ ố ể ế ọ ề ọ h c, là đi u ki n t t y u cho s  t n t i và phát tri n các h  th ng tri t h c. Các

ế ệ ố ữ ề ậ ấ ộ ố tri t lý, các h  th ng tri ế ọ ạ t h c l i là nh ng b  ph n c t lõi nh t trong n n văn

ủ ề ạ ộ ộ ế ở ầ ơ hoá c a m t dân t c. Xét trên nhi u khía c nh, tri t lý luôn ấ  t m th p h n so

ệ ố ế ọ ấ ệ ủ ệ ố ớ v i các h  th ng tri t h c, song nó chính là ch t li u c a các h  th ng tri ế ọ   t h c

ể ẳ ằ ọ ế ệ ố ị bác h c.Có th  kh ng đ nh r ng văn hoá, các tri t lý và các h  th ng tri ế ọ   t h c

ủ ầ ậ ộ chính là ba t ng b c khác nhau c a văn hoá theo nghĩa r ng.

ố ệ ố ế ẫ ể ắ ỉ Các thành t văn hoá trong h  th ng ch nh th  bao hàm và g n k t l n nhau

ữ ế ế ớ ạ t o nên nh ng cái chung, nh ng ữ tri t lý mang tính th  gi i quan , trong đó tích trữ

ỹ ượ ữ ệ ộ ữ nh ng kinh nghi m xã h i đã tích lu  đ ạ   ả c. Chúng không ph i là nh ng ph m

ế ọ ể ệ ự ữ ệ ả ắ trù tri ẩ   t h c dù chúng ph n ánh hi n th c, th  hi n thành nh ng quy t c, chu n

ự ủ ạ ộ ữ ế m c c a ho t đ ng, thành nh ng tri t lý, thành các cái chung văn hoá. Các tri ế   t

ạ ộ ả ở ể ể ệ ố ế ọ lý có th  ho t đ ng và phát tri n c bên ngoài các h  th ng tri ư   t h c, nh ng

ạ ố ề ở ư ứ chúng l i v n có trong các n n văn hoá mà ữ  đó, ch a có nh ng hình th c phát

ể ủ ệ ố ế ọ tri n c a các h  th ng tri t h c.

ế ế ớ ữ ươ Trong các tri t lý mang tính th  gi ể i quan có th  có nh ng ph ố   ng án s ng

ạ ộ ữ ư ể ặ và ho t đ ng riêng, đ c tr ng cho nh ng ki u văn hoá khác nhau và ăn sâu trong

ứ ườ ữ ề ắ ồ ờ ớ ộ ý th c con ng i. Đ ng th i chúng cũng g n li n v i nh ng n i dung, ph ươ   ng

ứ ươ ứ ẫ ươ ủ ộ ể ệ ữ th c, ch ng trình hành đ ng c a quá kh  l n t ặ   ng lai, th  hi n nh ng đ c

ủ ể ươ ạ ộ ủ ứ ế ườ ủ đi m c a ph ng th c giao ti p và ho t đ ng c a con ng ệ ả ồ   i, c a vi c b o t n,

ể ả ư ệ ậ ặ ộ ị chuy n t i kinh nghi m xã h i và thang b c giá tr . Chúng mang đ c tr ng dân

ỗ ề ủ ủ ể ề ặ ộ ị ộ t c và ch ng t c trong m i n n văn hoá, xác đ nh đ c đi m c a các n n văn hoá

ủ ữ ế ẽ ượ khác nhau. Ý nghĩa c a nh ng tri t lý trong văn hoá s  đ ậ   c các cá nhân nh n

ề ế ớ ứ ẽ ệ ầ ị ộ th c và chúng s  xác đ nh t m quan ni m v  th  gi i, hành đ ng và cách x  th ử ế

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 3

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ữ ủ ế ở ầ ủ c a các cá nhân. Ý nghĩa c a nh ng tri t lý t m nhóm và cá nhân s  đ ẽ ượ   c

ề ệ ệ ả ợ ớ ỉ ụ ể ủ ọ hi u ch nh cho phù h p v i đi u ki n và hoàn c nh c  th  c a h .

ộ ề ỗ ộ ờ ữ ế Trong m i m t n n văn hoá dân t c bao gi cũng bao hàm nh ng tri t lý v ề

ườ ộ ố ế ớ ộ ư ư ả con ng i, cu c s ng, xã h i và th  gi i nói chung. Nh ng đó ch a ph i là h ệ

ố ế ọ ữ ữ ế ả th ng tri t h c. Nh ng cái chung, nh ng tri ạ   ể ờ ạ t lý đó có th  r i r c, t n m n,

ế ẽ ặ ượ ể ặ ớ không liên k t ch t ch , lôgíc đ ữ   c v i nhau, m c dù chúng có th  là nh ng

ế ể ệ ự ắ ư ứ ủ ế tri t lý sâu s c. Chúng th  hi n s  suy t ệ , đúc k t kinh nghi m, tri th c c a con

ườ ề ữ ự ệ ệ ượ ặ ẻ ờ ố ng ữ i v  nh ng m t, nh ng s  ki n, hi n t ng riêng l trong đ i s ng. Chúng

ể ượ ể ệ ụ ữ ệ ế ằ ậ ọ có th  đ c th  hi n b ng ca dao, t c ng , văn h c, ngh  thu t, ki n trúc, cách

ố ớ ử ờ ườ ệ ầ ơ ươ ấ ộ hành x  trong cu c đ i. Đ i v i ng i Vi t Nam, “B u i th ng l y bí cùng,

ằ ố ộ ừ ộ ế ố ư tuy r ng khác gi ng nh ng chung m t giàn” t lâu đã là m t tri ộ   t lý s ng, m t

ệ ữ ử ườ ớ ườ ư ư ả cách hành x  trong quan h  gi a ng i v i ng i. Nh ng đó ch a ph i là tri ế   t

ộ ệ ố ư ế ọ ả ọ h c, càng ch a ph i là m t h  th ng tri t h c.

ệ ố ớ ế ọ ọ Khác v i các h  th ng tri t h c bác h c do các nhà t ư ưở  t ng, các nhà khoa

ạ ị ế ườ ệ ấ ọ h c hoàn toàn xác đ nh t o ra, các tri t lý, th ồ   ng là vô danh, xu t hi n và t n

ạ ộ ố ụ ữ ứ ườ t i trong các hình th c khác nhau: ca dao, t c ng , trong cu c s ng th ng ngày,

ế ể ị ượ ờ ủ ờ trong ki n trúc, v.v.. Không th  xác đ nh đ ộ   c chính xác th i gian ra đ i c a m t

ộ ế ụ ể ể ị ượ ả cái chung, m t tri ư t lý c  th  nào đó. Nh ng có th  xác đ nh đ c tác gi ờ    và th i

ộ ệ ố ệ ấ ế ọ ụ ể ữ ế ủ gian xu t hi n c a m t h  th ng tri t h c c  th . Nh ng tri ữ t lý, nh ng cái

ồ ạ ạ ủ ờ chung phong phú và đa d ng đó t n t ỗ ộ   ộ ố i lâu đ i trong cu c s ng c a m i c ng

ể ồ ạ ư ộ ỉ ạ ả ồ đ ng dân t c, nh ng chúng ch  có th  t n t ặ   i bên c nh nhau, ph n ánh các m t,

ụ ể ủ ờ ố ể ạ ộ ệ ố   ộ các quá trình c  th  c a đ i s ng xã h i mà không th  t o thành m t h  th ng

ế ọ ệ ố ế ấ ế ậ tri ư ộ t h c có k t c u lôgíc bên trong, nh  m t lý thuy t hay h  th ng lí lu n tri ế   t

ẽ ư ệ ố ể ặ ọ h c. Chúng không th  có tính khái quát cao và tính h  th ng ch t ch  nh  các h ệ

ố ế ọ ọ th ng tri t h c bác h c.

ế ằ ộ ờ Các tri t lý đó n m ngay trong văn hoá dân t c, chúng không tách r i mà

ặ ớ ẹ ả ẫ ả ậ   ộ ắ g n ch t v i văn hoá theo c  nghĩa r ng l n nghĩa h p, trong c  văn hoá v t

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 4

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ấ ẫ ầ ộ ch t l n văn hoá tinh th n. Chúng hoà vào văn hoá dân t c và là m t y u t ộ ế ố ấ    c u

ế ị ộ Ở ộ ủ ề ả thành căn b n có ý nghĩa quy t đ nh chi u sâu c a văn hoá dân t c. m t góc

ấ ị ể ế ủ ấ ớ ọ ộ đ  nh t đ nh, có th  nói, các tri ầ t lý  y chính là l p tr m tích cô đ ng c a văn

ộ ề ư ả ộ hoá dân t c. Tuy không ph i là toàn b  n n văn hoá, nh ng chúng là y u t ế ố ố    c t

ấ ượ ạ ủ ề lõi t o nên ch t l ắ   ng c a n n văn hoá, làm cho văn hoá phong phú và sâu s c

h n. ơ

ế ậ ấ ủ ộ ọ ậ Chính vì v y, các tri ố t lý là b  ph n c u thành c t lõi và quan tr ng c a văn

ỗ ề ữ ơ ộ ế ườ ầ hoá. H n n a, trong m i n n văn hoá dân t c, các tri t lý th ắ   ng g n gũi, g n

ớ ờ ố ự ế ườ ườ ượ ề ả bó tr c ti p v i đ i s ng th ủ ng ngày c a con ng i, nó đ c truy n t i thông

ụ ườ ụ ượ ườ ế qua giáo d c nhà tr ng, giáo d c gia đình; đ c con ng i ti p thu qua kinh

ỏ ở ạ ệ ọ ế ớ ạ ầ nghi m, h c h i ặ  b n bè… M t khác, các tri ệ   t lý m i đ t t m kinh nghi m

ứ ư ả ở ầ ễ ể ễ ậ ụ ậ ậ ộ ch  ch a ph i t m trình đ  lý lu n. Do v y, chúng d  hi u, d  v n d ng, sát

ủ ộ ả ắ ứ ễ ớ ồ ợ h p v i tâm th c, b n s c, tính cách c a c ng đ ng và d  đi sâu vào con ng ườ   i,

ị ướ ế ủ ạ ộ ườ ẹ ơ ễ ế d  ti p thu và đ nh h ng ho t đ ng, giao ti p c a con ng i nh  nhàng h n so

ậ ớ v i các nguyên lý lý lu n.

ộ ườ ố ồ ưỡ ệ ố Văn hoá dân t c là môi tr ng s ng, ngu n nuôi d ng các h  th ng tri ế   t

ệ ố ọ ế ọ ả ẩ ọ ướ ế ủ ề ọ h c bác h c. Các h  th ng tri t h c bác h c là s n ph m tr c h t c a n n văn

ượ ụ ư ấ ậ ộ hoá dân t c, chúng đ c tích t ứ   , ch ng c t và thăng hoa qua tài năng nh n th c,

ư ủ ả ế ệ ố ỉ suy t và b n lĩnh c a các tri ấ ệ ủ t gia. Không ch  ch t li u c a các h  th ng tri ế   t

ọ ượ ụ ệ ừ ầ ắ ả ọ h c bác h c đ c tích t và tr m l ng, tinh luy n t ự    văn hoá mà c  năng l c

ậ ư ủ ữ ả ấ ẩ ế ứ nh n th c, suy t và b n lĩnh cùng nh ng ph m ch t khác c a các tri t gia sáng

ệ ố ế ọ ề ượ ẩ ạ t o nên các h  th ng tri ọ t h c bác h c cũng đ u đ ầ c n y m m, nuôi d ưỡ   ng

ề ộ trong n n văn hoá dân t c.

ư ậ ế ế ọ ủ ỗ ố ộ Nh  v y, văn hóa, tri t lý và tri ệ ậ   t h c c a m i dân t c có m i quan h  m t

ế ớ ạ ề ặ ư ặ ấ thi t v i nhau t o thành t ư ưở  t ố   ộ ng đ c tr ng cho dân t c đó. V n đ  đ t ra đ i

ệ ộ ề ộ ề ấ ờ ế ớ ướ v i n c ta là: Vi t Nam có m t n n văn hoá r t lâu đ i, m t n n tri t lý (ch ủ

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 5

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ế ặ ắ ấ ậ ướ ế y u là tri ắ t lý dân gian) r t sâu s c và đ c s c. V y, n c ta có t ư ưở  t ng tri ế   t

ọ h c hay không?

ả ờ ề ơ ả ể ỏ Tr  l i câu h i đó v  c  b n có hai quan đi m khác nhau:

ệ ế ọ Th  nh t, ứ ấ Vi t Nam không có tri t h c.

Ở ể ậ ằ ệ quan đi m này, các nhà lý lu n cho r ng, Vi t Nam không có các nhà

ế ọ ườ ế ọ ư tri t h c, không có các tr ng phái tri ẩ   t h c cũng nh  không có các tác ph m

ế ọ ề ơ ả ủ ấ ế ọ ứ ệ ậ tri t h c. V n đ  c  b n c a tri t h c, duy v t và duy tâm, bi n ch ng và siêu

ư ượ ặ ả ữ ế ế ọ hình.... ch a đ c đ t ra và gi ế i quy t. N u có nh ng t ư ưở  t ng tri t h c nào đó,

ử ể ẫ ặ ậ thì nó cũng hoà l n trong văn, s  ho c tôn giáo. Th m chí có quan đi m còn cho

ườ ệ ỉ ế ế ữ ừ ằ r ng, ng i Vi t Nam ch  bi t ti p thu, sao chép nh ng t ư ưở  t ng t bên ngoài và

ợ ớ ứ ạ ử ụ s  d ng cho phù h p v i th c t ự ế ấ ướ  đ t n c, ch  không có sáng t o gì thêm.

ệ ế ọ ứ Th  hai, Vi t Nam có tri t h c.

ể ặ ồ ớ ở ệ ế Tôi đ ng ý v i quan đi m này. M c dù Vi t Nam không có các tri t gia

ườ ế ọ ề ơ ả ủ ể ỗ ạ l i l c, không có các tr ng phái tri ấ t h c tiêu bi u. V n đ  c  b n c a tri ế   t

ứ ệ ậ ả ấ ả ọ h c, duy v t, duy tâm, kh  tri, b t kh  tri hay bi n ch ng và siêu hình… cũng

ư ượ ặ ộ ỏ ặ ấ ề ằ ch a đ c đ t ra m t cách rõ ràng và sáng t ả   . Song, khi đ t v n đ  r ng  ph i

ế ả ề ơ ả ủ ế ấ ế ọ có các tri ả ư t gia, ph i đ a ra và gi i quy t v n đ  c  b n c a tri t h c… . m iớ

ớ ộ ộ ế ọ xét t i m t dân t c nào đó có tri ằ t h c hay không, thì e r ng đó là cách xem xét

ứ ứ ệ ậ ở ố ồ ố ồ không bi n ch ng. B i vì, khi xét ngu n g c nh n th c và ngu n g c xã h i v ộ ề

ờ ủ ế ọ ơ ả ư ứ ủ ự s  ra đ i c a tri t h c, cũng nh  xem xét các ch c năng c  b n c a tri ế ọ   t h c,

ư ứ ế ớ ươ ậ nh  ch c năng th  gi ứ i quan, ch c năng ph ứ ng pháp lu n, ch c năng nhân sinh

ủ ế ọ ệ ế ọ ề ặ ấ ở quan c a tri t h c thì Vi t Nam hoàn toàn có tri t h c. V n đ  đ t ra đây là,

ồ ạ ệ ấ ể ủ ế ọ ệ ữ ự s  xu t hi n, t n t i và phát tri n c a tri t h c Vi t Nam thông qua nh ng hình

ứ ặ ư ế th c đ c thù nh  th  nào?

ướ ệ ế ọ ở ệ ề Tr ấ c khi xu t hi n tri t h c Mác – Lênin, Vi ố   t Nam đã có truy n th ng

ở ậ ở ử ệ ế ọ ớ ư ấ văn, s , tôn giáo b t phân. B i v y, Vi t Nam không có tri t h c v i t cách

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 6

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ộ ộ ộ ậ ữ ệ ể ạ ọ ỉ là m t b  môn khoa h c đ c l p hi u theo nghĩa hi n đ i, mà ch  có nh ng t ư

ưở ế ọ ế ọ ằ ử ề ố t ng hay h c thuy t tri t h c n m trong các cu n sách v  văn, s  hay tôn giáo.

ế ở ề ơ ả ủ ữ ấ ộ ế ọ ậ ườ N u xét góc đ  nh ng v n đ  c  b n c a tri t h c trên l p tr ủ ng c a tri ế   t

ả ậ ở ệ ệ ế ạ ạ ấ ờ ọ h c hi n nay thì qu  th t Vi t Nam, khía c nh này r t m  nh t.  N u theo tiêu

ộ ề ủ ế ọ ả ế ế ườ chí c a m t n n tri t h c là ph i có tri t gia, tri ế t thuy t và tr ng phái thì Vi ệ   t

ộ ề ế ọ ệ ấ ố ỷ Nam không có m t n n tri ậ t h c nào. Su t m y th p k  qua, quan ni m này

ế ư ấ ướ ủ ế ầ ạ ộ chi m  u th  trong đánh giá ho t đ ng văn hóa tinh th n c a đ t n c. Tuy

ọ ả ứ ẫ ộ ố ằ ẳ ộ ị nhiên, m t s ộ ố h c gi , m t s  nhà nghiên c u v n kh ng đ nh r ng, dân t c Vi ệ   t

ứ ự ộ ề ộ ắ ế Nam có m t n n văn hi n riêng, trong đó ch a đ ng m t s c thái t ư ưở  t ng không

ề ớ ố ế ọ ứ ư ưở ự ậ ớ gi ng v i các n n tri t h c và văn minh l n lân c n. S  nghiên c u t t ng dân

ế ệ ẳ ị ệ ế ọ ầ ở ự ộ t c khi n vi c kh ng đ nh Vi t Nam có t ư ưở  t ng tri ầ t h c d n d n tr  nên t tin

ế ướ ữ ằ ỉ ơ h n. Đ n nay, có xu h ng cũng cho r ng, chúng ta không ch  có nh ng t ư ưở   ng t

ế ọ ữ ế ủ ọ ả nh ng h c thuy t tri t h c tri t h c, mà còn có c ế ọ  theo đúng nghĩa c a nó.

ƯƠ Ố ƯỢ Ồ Ố Ộ CH NG II: NGU N G C, Đ I T Ơ Ả   NG VÀ N I DUNG C  B N

Ủ Ư ƯỞ Ệ Ế C A T  T Ọ NG TRI T H C VI T NAM:

ồ ố ế ọ ệ 2.1. Ngu n g c hình thành t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam:

ư ế ế ọ ờ ớ ố ố ồ Nh  chúng ta đã bi t, tri ậ   ồ t h c ra đ i v i hai ngu n g c: ngu n g c nh n

ứ ố ộ ồ th c và ngu n g c xã h i.

ứ ề ậ ồ ố 2.1.1. V  ngu n g c nh n th c:

ế ọ ộ ệ ố ứ ữ ư ớ Tri ấ ủ   t h c v i tiêu chí nh  là m t h  th ng nh ng tri th c chung nh t c a

ộ ư ứ ủ ậ ờ ỉ con ng ườ ề ự i v  t nhiên, xã h i và t duy ch  ra đ i khi nh n th c c a con ng ườ   i

ớ ạ ở ứ ề ậ ậ ộ ạ ớ đ t t ộ i m t gi ấ ị i h n nh t đ nh. Đó là trình đ  nh n th c lý lu n. Đi u đó cũng

ể ớ ữ ữ ế ạ có nghĩa là khi ngôn ng  đã phát tri n t i giai đo n có ch  vi t.

ố ọ Ở ệ  Vi t Nam, theo các nhà khoa h c, cách nay b n nghìn năm, vào th i k ờ ỳ

ệ ớ ự ề ơ ố ộ Ti n Đông S n, thông qua các m i quan h  v i t nhiên và xã h i, mà tr ướ ế   c h t

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 7

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ứ ủ ư ạ ộ ả ấ ậ ườ ệ ạ ế là ho t đ ng s n xu t, nh n th c c a c  dân ng i Vi t đã đ t đ n trình đ  t ộ ư

ừ ượ ứ ữ ượ ể ệ ậ ỹ duy tr u t ậ ng. Nh ng nh n th c này đ c bi u hi n thông qua k  thu t ch ế

ụ ằ ả ộ ằ tác công c  lao đ ng b ng đá và b ng kim lo i ạ . "Do đó, chúng ta ph i đánh giá

ạ ộ ư ừ ượ ủ ư ề ơ cao ho t đ ng t duy tr u t ộ   ng c a c  dân Ti n Đông S n, mà trong m t

ể ọ ừ ự ư ứ ư ch ng m c nào đó, có th  g i là t ọ ủ ọ  duy khoa h c c a h . Chính th  t duy chính

ượ ạ ộ ư ể ả ấ ờ ạ ộ xác đó đ c phát tri n nh  ho t đ ng s n xu t, nh ng nó l i có tác đ ng ng ượ   c

ạ ớ ỹ ậ ả ự ấ ộ ừ ờ ỳ l i m t cách tích c c v i k  thu t s n xu t". Theo suy đoán, t th i k  Đông

ữ ề ể ề ơ ơ ằ   ạ S n v  sau, đã hình thành các huy n tho i, h n n a có quan đi m còn cho r ng

ộ ệ ố ắ ầ ờ ỳ ệ ấ ầ ạ ổ ị th i k  này cũng b t đ u xu t hi n m t h  th ng th n tho i khá  n đ nh.

ề ả ấ ằ ấ ướ ầ ả ớ Tuy nhiên, cũng c n ph i th y r ng, n n s n xu t n c ta cho t ẫ   i nay v n

ộ ề ả ư ừ ế ộ ấ ồ ố ỏ là m t n n s n xu t nh , có ngu n g c xa x a t ch  đ  công xã nông thôn kéo

ự ả ưở ự ủ ớ ứ ủ ậ ộ dài hàng ngàn năm và s   nh h ng tiêu c c c a nó t i nh n th c c a dân t c ta

ữ ụ ộ ị ủ ệ ả ươ ỏ là không nh . Nh ng t ư ưở  t ng b o th , trì tr , thói quen c c b , đ a ph ng, t ư

ưở ủ ữ ẳ ấ ị ị ị t ụ ậ   ng đ ng c p, đ a v , vô chính ph , mê tín d  đoan cùng nh ng phong t c, t p

ậ ả ứ ư ậ ạ ậ ậ ố ớ quán l c h u khác chính là v t c n đ i v i nh n th c lý lu n. Đúng nh  C.Mác

ủ ữ ế ấ ạ ỉ ườ đã ch  rõ: "Nh ng công xã  y đã h n ch  lý trí c a con ng ữ i trong nh ng khuôn

ậ ẹ ụ ủ ấ ổ ở ộ kh  ch t h p nh t, làm cho nó tr  thành m t công c  ngoan ngoãn c a mê tín,

ữ ề ằ ộ ệ ủ ắ ổ ề ướ trói bu c nó b ng nh ng xi ng xích nô l c a cái quy t c c  truy n, t ạ   c đo t

ọ ự ủ ộ ử ạ ọ ị nó m i s  vĩ đ i, m i tính ch  đ ng l ch s ”.

ồ ố ề ộ 2.1.2. V  ngu n g c xã h i

ứ ề ắ ậ ớ ồ ố ồ ố ộ ế ọ ỉ G n li n v i ngu n g c nh n th c là ngu n g c xã h i. Tri ấ   t h c ch  xu t

ư ự ệ ệ ấ ộ ộ ấ hi n khi xã h i phân chia thành giai c p, cũng nh  có s  xu t hi n đ i ngũ trí

ụ ể ộ ủ ử ứ ể ớ ồ ố ị th c. Tuy nhiên, v i quan đi m l ch s  ­ c  th , ngu n g c xã h i c a tri ế ọ   t h c

ệ ạ ờ ủ ủ ữ ặ ế ọ Vi t Nam l i có nh ng nét đ c thù c a nó. Quá trình ra đ i c a tri t h c Vi ệ   t

ớ ự ấ ở ắ ấ ấ ấ ệ Nam không g n v i s  xu t hi n giai c p và đ u tranh giai c p trong n ướ   c

ủ ế ể ắ ạ ộ ớ ộ ố m t cách rõ nét, mà ch  y u là g n v i công cu c ch ng ngo i xâm đ  giành và

ữ ộ ậ ộ gi đ c l p dân t c.

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 8

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ờ ỳ ắ ắ ầ ự ằ ộ ượ ủ Th i k  B c thu c b t đ u b ng s  xâm l c c a nhà Hán năm 110 tr ướ   c

ớ ề ượ ộ ậ công nguyên cho t i khi Ngô Quy n giành đ c đ c l p vào năm 939. Trong

ể ẻ ờ ọ ộ th i gian này, k  thù đã tìm m i cách đ  Hán hoá dân t c ta, v  t ề ư ưở  t ng là

ư ữ ề ề ộ ị ế   truy n bá Nho giáo. Nh ng âm m u thâm đ c này đ u b  nhân dân ta kiên quy t

ể ả ệ ề ủ ế ớ ố ch ng l ậ   ạ   đ  b o v  n n văn hi n c a mình. Cùng v i Nho giáo còn có Ph t i

ạ ượ ướ ự ươ ủ giáo và Đ o giáo cũng đ ề c truy n vào n c ta. S  t ng tác c a tam giáo này

ơ ở ữ ế ọ ủ ộ ệ ấ trên c  s  nh ng t ư ưở  t ng 'tri t h c c a dân t c Vi t Nam, xu t phát t ừ ự    th c

ậ ườ ễ ấ ướ ủ ướ ạ ế ọ ti n qu t c ng c a đ t n ừ c, đã t ng b c t o nên t ư ưở  t ng tri t h c Vi ệ   t

ắ ề ự ứ ữ ả ấ ậ ộ Nam. "Cái quý giá” trong di s n  y là trình đ  nh n th c v ng ch c v  t nhiên

ề ộ ố ấ ạ ộ ố ỗ ị ả   và xã h i, v  cu c s ng đ u tranh ch ng thiên tai đ ch ho  và m i tâm lý có b n

ế ố ử ữ ể ệ ự ứ ụ ọ ườ ắ s c riêng th  hi n trong phong t c, n p s ng và s   ng x  gi a m i ng i. Ch ủ

ướ ệ ổ ể ả ế ầ ấ ả ố ậ ổ nghĩa yêu n c, tinh th n chi n đ u dũng c m đ  b o v  T  qu c và l t đ  ách

ị ủ ạ ấ ố ả ọ ử ư ộ ộ th ng tr  c a ngo i bang nh t gi i phóng dân t c nh  m t ng n l a cháy trong

ả ấ di s n  y".

ờ ỳ ộ ậ ự ị ượ ế ỷ ế ỷ ố Th i k  xây d ng qu c gia đ c l p th nh v ế ng (th  k  X đ n th  k  XV)

ờ ỳ ộ ượ ự ươ là th i k  mà dân t c ta đã giành đ ộ ậ c đ c l p, t ủ ằ  ch  b ng x ủ   ng máu c a

ắ ợ ạ ủ ự ộ ướ ữ ướ ấ ữ mình. Nh ng th ng l i vĩ đ i c a công cu c d ng n c và gi c  y đ n ượ   c

ứ ủ ự ỡ ờ ố ả ộ ộ ph n ánh sinh đ ng và r c r  trong đ i s ng ý th c c a dân t c, trong đó t ư

ưở ế ọ ề ề ườ ề ộ ơ t ng tri t h c v  dân, v  con ng i, v  dân t c… ữ    hay nói chung h n, nh ng

ế ọ ề ự ễ ề ộ ữ ủ t ư ưở  t ng tri t h c v  xã h i, v  th c ti n gi vai trò là trung tâm c a nó và

ố ề xuyên su t v  sau.

ế ọ ệ ế ụ ượ ế ừ ể ắ ổ Tri t h c Vi t Nam ti p t c đ ề   c k  th a, b  sung và phát tri n g n li n

ạ ộ ự ự ễ ướ ữ ướ ủ ộ ỉ ớ v i ho t đ ng th c ti n d ng n c và gi c c a dân t c và đ nh cao c a s ủ ự n

ể ấ ượ ự ỡ ả ế ọ ủ ủ ị ồ phát tri n  y đ c to  sáng r c r  trong t ư ưở  t ng tri t h c c a Ch  t ch H  Chí

ữ ế ọ ủ ồ ỉ Minh. "Chính nh ng t ư ưở  t ng tri ỉ ạ   t h c c a H  Chí Minh là kim ch  nam ch  đ o

ổ ế ủ ữ ể ậ ạ ườ ệ ố h  th ng nh ng lu n đi m cách m ng n i ti ng c a Ng ế ị i. Nó quy t đ nh tính

ắ ủ ườ ố ế ượ ượ ủ ạ ệ đúng đ n c a đ ng l i chi n l c, sách l c c a cách m ng Vi t Nam do H ồ

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 9

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ữ ả ạ ộ ố ế ị Chí Minh và Đ ng ta đã v ch ra, là m t trong nh ng nhân t ọ    quy t đ nh m i

ợ ủ ạ ệ ắ th ng l i c a cách m ng Vi t Nam".

ư ậ ề ồ ờ ố ế ọ ệ Nh  v y, xét v  ngu n g c ra đ i, tri t h c Vi t Nam hoàn toàn có c  s ơ ở

ộ ủ ứ ệ ể ể ậ ữ   ế ụ nh n th c và xã h i c a nó. Vi c ti p t c tìm hi u khái quát đ  làm rõ nh ng

ể ủ ắ ỉ ế ộ n i dung phong phú, sâu s c, trong tính ch nh th  c a nó, thi t nghĩ, đó là trách

ệ ấ ậ ủ nhi m c p bách c a các nhà lý lu n.

ố ượ ủ ư ưở ế ọ ệ 2.2. Đ i t ng c a t t ng tri t h c Vi t Nam

ớ ứ ề ấ ằ ế ọ ươ ườ ắ Gi i nghiên c u đ u th y r ng, tri t h c ph ng Tây th ữ   ớ ng g n v i nh ng

ự ủ ặ ọ ệ ọ ự ế ọ thành t u c a khoa h c, đ c bi t là khoa h c t nhiên. C òn tri t h c ph ươ   ng

ườ ứ ắ ớ ộ ớ ộ Đông th Ấ ng g n v i tôn giáo ( n Đ ), v i chính tr  ­ ạ ị xã  h i, đ o đ c (Trung

ữ ố ế ọ ệ ộ ả ắ Qu c), nh ng t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam th ề ì g n li n v i c ệ   ớ ông cu c b o v  và

ấ ướ ự ệ ệ ượ xây d ng đ t n c. Nói Vi t Nam có t ư ưở  t ng tri ế ọ ì Vi t h c v t Nam đ c xem là

ủ ề ự ữ ạ ộ m t trong nh ng cái nôi c a n n văn minh nhân lo i, ngoài ra còn d a tr ên m t sộ ố

ứ căn c  sau:

ứ ệ ả ư Th  nh t, ấ Vi ộ t Nam có m t kh  năng t ể ấ ớ    duy khái quát phát tri n r t s m,

ế ữ ừ ệ ệ ượ ự bi t rút ra nh ng cái chung t vi c quan sát các hi n t ng t nhiên, x ã h i vàộ

ườ ậ ệ ế ấ con ng i, nghĩa là bi ế ìm ra quy lu t chung. Th t t ữ êm n a, Vi t Nam bi t l y qu á

ứ ể ệ ạ ệ ạ ể ị ứ ướ ươ kh  đ  soi vào hi n t i, căn c  vào hi n t i đ  đ nh h ng cho t ng lai; bi ế   t

ệ ượ ự ậ ể ộ ự ậ xem xét s  v t, hi n t ng trong s  v n đ ng phát tri n...

ệ ề ệ ự ệ ấ ứ Th  hai, Vi t Nam c ó nhi u chi n c ế ông oanh li t trong s  nghi p đ u tranh

ướ ế ể ự ổ ế ấ ỗ ự d ng n c và gi ữ ướ  n ề c, sau m i chi n công  y đ u có s  t ng k t đ  nâng lên

ế ừ ờ ạ ọ ờ ạ ậ ạ ổ ổ ẳ thành lý lu n. Ch ng h n, t ng k t t th i đ i n  sang th i đ i kia, t ng k t t ế ừ

ạ ạ ế ờ ụ ữ ế ắ ổ th i lo n l c, chi n tranh sang h oà bình, t ng k t sau khi kh c ph c nh ng th iên

ữ ề ế ọ tai... Đó là nh ng khái quát ít nhi u có tính tri t h c.

ệ ư ự ế ề ề ớ ứ Th  ba, Vi ế t Nam có s  giao l u, ti p bi n v i nhi u n n văn hóa th  gi ế ớ   i:

ớ ề ế ế ế ươ ạ ủ ti p bi n v i n n văn hóa vĩ đ i c a Trung Hoa khi phong ki n ph ắ ng B c vào

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 10

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ế ệ ộ ồ ộ ộ ế ớ Ấ ế ầ ạ xâm chi m Vi t Nam; ti p bi n v i văn hóa  n Đ  đ  s  m t ph n do đ o Ph t t ậ ừ

Ấ ậ ạ ặ ế ậ ộ ộ ượ ủ ự n Đ  du nh p sang, ho c ti p nh n đ o Kitô giáo qua cu c xâm l c c a th c dân

ươ ph ng Tây.

ế ọ ượ ệ ế ậ ộ ữ Nh ng t ư ưở  t ng tri t h c trên đây đó đ c Vi t Nam ti p nh n m t cách

ọ ọ ư ậ ố ượ ả ị ủ ị có ch n l c, sau đó b n đ a hóa. Nh  v y, đ i t ng c a l ch s  t ử ư ưở  t ng tri ế   t

ệ ọ h c Vi t Nam là:

ể ư ưở ế ọ ả ị ạ ộ ố ứ ự ­ Nghiên c u s  phát tri n t t ng tri ủ   t h c b n đ a qua ho t đ ng s ng c a

ườ ả ấ ấ ộ ấ ớ ự con ng i: s n xu t, đ u tranh xã h i, đ u tranh v i t nhiên.

ứ ộ ị ữ ế ọ ­ Nghiên c u qu á trình n i đ a hóa nh ng t ư ưở  t ng tri t h c bên ngoài qua

ư ế ế ớ ươ ươ ự s  giao l u, ti p bi n v i văn hóa ph ng Tây và văn hóa ph ng Đông.

ơ ả ữ ộ 2.3. Nh ng n i dung c  b n:

ư ưở ế ộ ậ ự ố ể ề 2.3.1.T  t ng v  xây d ng và phát tri n qu c gia phong ki n đ c l p:

ể ệ ự ứ ủ ế ẩ ậ ờ ị ả   ­ Chi u d i đô c a Lý Công U n: Th  hi n s  nh n th c chính tr  căn b n

ự ệ ệ ắ ắ ẩ ờ ớ ướ ủ ằ và sâu s c. Lý Công U n g n vi c d i đô v i vi c d ng n c nh m c ng c ố

ộ ậ ủ ứ ứ ự ễ ầ ằ ờ ộ ề n n đ c l p dân t c. D i đô nh m đáp  ng nhu c u c a th c ti n ch  không

ủ ế ệ ệ ả ẩ ờ ẳ   ớ ph i vi c làm tùy ti n c a cá nhân. V i chi u d i đô Lý Công U n đã kh ng

ứ ư ưở ề ệ ộ ậ ự ế ố ộ ị đ nh ý th c, t t ệ   ng v  vi c xây d ng m t qu c gia phong ki n đ c l p. Vi c

ớ ủ ấ ướ ể ề ả ầ ờ d i đô v  Thăng Long ph n ánh yêu c u phát tri n m i c a đ t n ứ c, ch ng t ỏ

ủ ả ả ộ ữ ữ ộ ậ ề ế kh  năng, lòng tin và quy t tâm c a c  dân t c gi v ng n n đ c l p.

ổ ướ ạ ệ ­ Năm 1054 vua Lý Nhân Tông cho đ i tên n c thành Đ i Vi ề t, đi u đó

ể ệ ầ ự ẳ ộ th  hi n tinh th n t ắ ứ  tôn dân t c và ý th c bình đ ng sâu s c

ơ ầ ủ ườ ệ ế ộ ố ­ Bài th  th n c a Lý Th ng Ki ố   t: Trong cu c kháng chi n ch ng T ng

ế ệ quy t li t

ễ ớ ­ Nguy n Trãi v i bài Cáo Bình Ngô .

ứ ề ẽ ả ệ ệ ớ ố ộ ­ Lê Thánh Tông v i vi c ý th c v  qu c gia dân t c là vi c cho v  b n đ ồ

ệ ấ ướ đ t n c Vi t Nam .

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 11

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ư ưở ướ 2.3.2. T  t ng yêu n c:

ộ ộ ủ ạ ấ ầ ặ ố ạ Tinh th n đ u tranh ch ng gi c ngo i xâm là m t n i dung ch  đ o trong

ờ ỳ ộ ậ ự ể ế ộ ố ờ ố đ i s ng xã h i th i k  xây d ng và phát tri n qu c gia phong ki n đ c l p. Nó

ượ ệ ấ ế ủ ể ầ đ ộ   c bi u hi n r t rõ trong tinh th n đoàn k t c a quân dân ta trong các cu c

ế ượ ố kháng chi n ch ng quân xâm l c:

ả ể ế ủ ế ầ ạ ắ ­ Đ u tiên, ph i k  đ n chi n th ng c a Lê Hoàn (vua Lê Đ i Hành) đánh

ượ ạ ử ằ ạ tan quân xâm l ố c T ng t i c a sông B ch Đ ng.

ế ắ ượ ờ ỳ ể ế ­ Khi nói đ n chi n th ng quân xâm l c th i k  này không th  không nói

ớ ủ ế ầ ắ ầ ớ t ữ   i ba l n chi n th ng quân Nguyên – Mông c a quân dân nhà Tr n v i nh ng

ư ạ ế ắ ằ ị ươ ươ chi n   th ng   đã   đi   vào   vào   l ch   nh   B ch   Đ ng,   Ch ng   D ng,   Đông   B ộ

Đ u…ầ

ế ể ắ ộ ớ ạ ­ Và m t chi n th ng không th  không nói t i trong giai đo n này đó là

ợ ủ ở ộ ơ ượ ắ th ng l i c a cu c kh i nghĩa Lam S n đánh tan quân xâm l c Minh, giành lai

ấ ướ ươ ể ạ ớ ộ ộ ậ ự đ c l p t ư  do, đ a đ t n c ta b c vào m t giai đo n phát tri n m i. Giai

ể ự ủ ạ ị ướ ộ ậ ở ệ đo n phát tri n c c th nh c a nhà n ế c phong ki n đ c l p Vi t Nam.

ứ ữ ằ ầ ồ ướ ủ Đây là nh ng b ng ch ng hùng h n nói lên tinh th n yêu n c c a quân

ệ ữ ế ặ ạ ố ệ ế ạ dân Đ i Vi t, nh ng chi n công ch ng gi c ngo i xâm oanh li t khi n cho lòng

ự ộ ượ ồ ắ ươ ủ ọ ượ t hào dân t c đ ề c b i đ p, ni m tin vào t ng lai c a dân t c đ ẳ   c kh ng

ớ ề ự ồ ạ ứ ậ ể ủ ấ ướ ượ ị đ nh, nh n th c m i v  s  t n t i phát tri n c a đ t n c đ c nâng lên.

ư ưở 2.3.3. T  t ng thân dân :

ư ưở ượ ộ ế ố ể T  t ng thân dân đ c hình thành và phát tri n là m t y u t ầ    góp ph n

ứ ủ ề ế ạ ạ ệ làm tăng thêm s c m nh c a các tri u đ i phong ki n Vi t Nam.

ủ ế ế ẩ ấ ờ ọ ­ Chi u d i đô c a Lý Công U n: Ông đã r t chú tr ng đ n ý dân, lòng dân

ể ự ạ ộ ệ ệ ế ờ ị khi ti n hành các ho t đ ng chính tr . Đ  th c hi n vi c d i đô ông nói: trên

ờ ướ ệ vâng m nh tr i d i theo ý dân.

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 12

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ể ế ầ ầ ả ị ­ Các v  vua nhà Tr n: tiêu bi u là vua Tr n Minh Tông “h t th y dân sinh

ướ ủ ể ể ỡ ồ ố ố ề   ề đ u là đ ng bào c a ta, n  lòng nào ta đ  cho b n b  kh n cùng”. D i tri u

ữ ầ ỳ ư ế ặ ượ Tr n nh ng nông nô, nô t có công đánh gi c nh  Y t Kiêu, Dã T ạ   ng, Ph m

ề ượ ữ ề ấ ở ướ ầ Ngũ Lão… đ u đ c đánh giá r t cao và đ u tr  thành nh ng t ng c m quân

gi i.ỏ

ự ế ắ ả ộ Đây là t ư ưở  t ng ti n b  mang tính nhân văn sâu s c. Nó ph n ánh s  phát

ể ủ ế ộ ế ệ ợ ấ ắ ị tri n c a ch  đ  phong ki n Vi t Nam khi l ớ   ố i ích giai c p th ng tr  còn g n v i

ợ ắ ớ ợ ố ộ ố ủ l i ích qu c gia dân t c và không đ i kháng gay g t v i l i ích c a dân chúng.

ế ở ế ớ ẫ ủ ấ Tuy nhiên, t ư ưở  t ị ạ ng này v n còn b  h n ch  b i th  gi ị   i quan c a giai c p đ a

ủ ế ườ ư ượ ầ ậ ch  phong ki n, ng ộ i dân lao đ ng ch a đ ủ   c nhìn nh n và đánh giá đ y đ ,

ứ ể ậ ọ ỉ ượ h  ch  đ c coi là th  dân, là dân đen, là b c ti u nhân mà thôi.

ư ưở 2.3.4.T  t ạ ứ ng đ o đ c:

ự ể ệ ướ ế ả Vi c xây d ng và phát tri n nhà n ỏ c phong ki n đòi h i ph i có ý th c h ứ ệ

ứ ế ấ ứ ạ phong ki n trong đó có ý th c đ o đ c. L y Nho giáo làm h  t ệ ư ưở  t ấ   ng, giai c p

ặ ệ ề ề ế ế phong ki n đ c bi t đ  cao t ư ưở  t ng v  trung, nghĩa, hi u, nhân xem đó là

ơ ả ủ ữ ứ ườ nh ng đ c tính c  b n c a con ng i.

ạ ứ ở ậ ạ ườ Và t ư ưở  t ng đ o đ c giai đo n này trên l p tr ng t ư ưở  t ạ   ng Nho giáo đ t

ở ệ ễ ộ ỉ ế đ n đ nh cao Nguy n Trãi. Ông không quan ni m trung quân m t cách máy

ủ ứ ư ề ố ệ móc giáo đi u khô c ng nh  quan ni m c a T ng Nho là: Quân x  th n t ử ầ ử ầ    th n

ấ ử ấ ế ố ộ b t t b t trung. Mà ông bi ế ặ ợ t đ t l i ích qu c gia dân t c lên trên h t. Khi nhà

ề ợ ủ ệ ồ ộ ố ạ H  không còn đ i di n cho quy n l ợ   i c a qu c gia dân t c thì ông đã phò Lê L i

ướ ờ ấ ả ờ ậ ườ ứ c u n c. Không ph i nhà Nho nào th i b y gi cũng có l p tr ể   ng, quan đi m

ế ộ ượ ti n b  và làm đ ư c nh  ông.

ư ưở 2.3.5.T  t ng tôn giáo:

ế ỷ ầ ậ ậ ướ ề ế ­ Ph t giáo: sau g n 10 th  k  du nh p vào n ệ   c ta đ n nay có đi u ki n

ự ể ể ị ệ ạ phát tri n. Đây là giai đo n phát tri n c c th nh c a ậ ủ ph t giáo Vi ặ   t Nam, đ c

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 13

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ệ ướ ề ậ ố ậ bi t là d i tri u Lý – Tr n ở ầ , ph t giáo đã tr  thành qu c giáo. Ph t giáo có  nhả

ưở ờ ố ạ ấ ộ ớ ộ ờ h ng sâu r ng và l n m nh trong đ i s ng xã h i lúc b y gi ư ồ   . Các nhà s  đ ng

ữ ữ ờ ộ ụ ộ ủ ứ ủ th i cũng là nh ng nhà trí th c c a xã h i  và cũng là nh ng tr ề    c t c a tri u

ậ ờ ố ấ ị ủ ầ đình. Nh ng ư ph t giáo d n m t v  trí c a mình trong đ i s ng xã h i b t đ u t ộ ắ ầ ừ

ố ờ ườ ủ ầ ị ị ầ cu i th i Tr n và nó đã nh ng d n v  trí c a mình trên vũ đài chính tr  cho nho

ẫ ượ ờ ố ủ ể ộ giáo. Song nó v n đ ủ c phát tri n trong đ i s ng c a nhân dân, c a xã h i , nó

ạ ẫ v n song hành cùng t n t ồ ạ ớ nho giáo và đ o giáo. i v i

ớ ư ị ượ ủ ố ­ Nho giáo: V i t cách là h  t ệ ư ưở  t ấ ng c a giai c p th ng tr , đ c coi là

ạ ộ ộ ủ ắ ẫ ả nguyên t c, khuôn m u soi sáng cho ho t đ ng qu n lý xã h i c a các v ươ   ng

ế ề ệ ừ ế ỷ ậ ệ tri u phong ki n Vi t Nam t th  k  X – XV. N ho giáo du nh p vào Vi t Nam

ớ ướ ủ ượ ươ ắ ừ ữ ầ cùng v i b c chân c a quân xâm l c ph ng B c t nh ng năm đ u công

ư ướ ủ ượ ướ nguyên, nh ng chính vì nó theo b c chân c a quân xâm l c vào n c ta và nó

ụ ố ủ ế ị ủ ề ể ầ ấ ch  y u là công c  th ng tr  c a giai c p c m quy n nên nó đã không th  phát

ể ạ ượ ạ ướ ớ ắ ầ ế ượ tri n m nh đ i n c t ế ỷ c ta. Mà mãi đ n th  k  10 nó m i b t đ u đ c các

ế ề ệ ự ể ể ị tri u đình phong ki n Vi t Nam chú ý phát tri n và nó phát tri n c c th nh tr ở

ủ ố ệ ế ỷ ướ ạ ượ ờ thành qu c giáo c a Vi t Nam vào th  k  15 d ơ i th i Lê s  và đ t đ ữ   c nh ng

ấ ướ ề ạ ự ự ỡ thành t u r c r  nh t d i tri u đ i vua Lê Thánh Tông. N ữ   ề ho giáo đ  cao nh ng

ứ ắ ướ ậ ự ộ ớ ạ qui t c đ o đ c h ng xã h i vào khuôn phép, tr t t ế  phong ki n v i ph ươ   ng

ề ố ị châm: tu thân, t ạ  gia, tr  qu c, bình thiên h .

ạ ạ ị ­ Đ o giáo: Cùng v i ậ ớ ph t giáo , nho giáo đ o giáo cũng có v  trí khá quan

ờ ố ọ ộ ườ ẽ tr ng trong đ i s ng xã h i. N u ậ ế ph t giáo giúp con ng i rõ l sinh t ử ướ   ng , h

ạ ọ t ớ ự i t do tuy t đ i. ệ ố Nho giáo giúp con ng ườ ạ ượ i đ t đ c danh v ng thì đ o giáo

ầ ả ỏ ữ ứ ề đ   cao   cá   nhân,   góp   ph n   gi i   t a   nh ng   b c   xúc   tâm   lý   trong   con   ng ườ   i.

ườ ẻ ườ ườ ề Th ng lúc tr ng i ta tìm đ n ế nho giáo  mong đ ng công danh, lúc v  già

ế ấ ặ ờ ườ ớ ạ ế ả ố ặ ho c lúc không g p th i, th t th  ng i ta tìm đ n v i đ o giáo s ng c nh an

ả ạ ưở ắ ớ ề ầ ớ nhàn. Đ o giáo  nh h ng khá sâu s c t i nhi u t ng l p trong xã h i k  c ộ ể ả

ữ ườ ậ ạ nh ng ng i đã theo ph t giáo , đ o giáo.

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 14

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ư ưở ộ ế ố ạ ế ượ ầ T  t ng tôn giáo là m t y u t t o nên ki n trúc th ộ   ng t ng xã h i

ế ộ ố ủ ầ ạ phong ki n, là m t thành t c a văn hóa, t ư ưở  t ng tôn giáo còn góp ph n t o nên

ạ ệ ử ầ ạ ị ả ộ ả ắ b n s c văn hóa Đ i Vi t. Nó ph n ánh m t giai đo n l ch s  đ y hào hùng và

ệ ự ệ ố oanh li ự t trong s  nghi p xây d ng qu c gia đ c l p t ộ ậ ự ủ  ch

ư ưở ồ 2.3.6. T  t ng H  Chí Minh:

ư ưở ế ọ ề ủ ộ ở ồ ̣ a. T  t ng tri t h c H  Chí Minh v  ch  nghĩa xã h i Viêt Nam.

̀ ̣ ặ ả ờ ỏ ỏ ứ ­ Th  nh t ấ :  Băng viêc đ t ra câu h i và tr  l ủ i câu h i “ch  nghĩa xã h i ộ ở

́ ̃ ́ ơ ở ươ ̣ ̣ ̉ ̣ Viêt Nam là gì?”, trên c  s  tiêp cân chu nghia Mac­Lênin t ̀ ́ ư  cac ph ng diên

̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ư ượ ̣ ̣ ̣ ̃ đao đ c, văn hoa, xa hôi,.. tuy vao cac đôi t ng ng ̀ ́ ươ i Viêt Nam khac nhau, cac

̃ ́ ́ ̀ ́ ́ ư ồ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ goc đô xem xet va muc đich cua môi Hôi nghi khac nhau, mà H  Chí Minh đ a ra

ề ủ ộ ở ề ị ệ nhi u đ nh nghĩa v  ch  nghĩa xã h i Vi t Nam.

́ ̀ ư ữ ủ ể ườ ề ủ ụ ể T  nh ng quan đi m c  th  khác nhau ây c a Ng i v  ch  nghĩa xã h i ộ ở

ệ ấ ủ ủ ữ ể ả ặ Vi ư t Nam, có th  khái quát nh ng đ c tr ng b n ch t c a ch  nghĩa xã h i ộ ở

́ ̀ ́ ệ ̃ ư ồ ̉ ̉ ̣ Vi t Nam vao nh ng năm 60 cua thê ky XX theo t ư ưở  t ng triêt hoc H  Chí Minh

la:̀

ộ ở ủ ế ộ ộ ị ở ̣ Môṭ : Ch  nghĩa xã h i ̀  Viêt Nam là m t ch  đ  chính tr  ma ́ ̣    đo moi

ộ ề ủ ề ̀ quy n làm ch  đêu thu c v  nhân dân.

ộ ở ủ ề ộ ộ ế ̣ Hai: Ch  nghĩa xã h i ế ộ  Viêt Nam là m t ch  đ  xã h i có n n kinh t phát

́ ̀ ̃ ́ ́ ơ ự ượ ể ọ ̉ ̣ ̣ ̣ tri n cao, v i l c l ́ ng san xuât tiên tiên hiên đai va khoa h c ki thuât tiên tiên

́ ̀ ́ ́ ̃ ư ư ư ̉ ự ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ hiên đai, dân xoa bo chê đô chiêm h u t ̀  nhân vê t ́  liêu san xuât đê th c hiên

́ ́ ơ ư ̣ ̃ ư ̣ ̉ ́ chê đô công h u đôi v i t ́  liêu san xuât.

ộ ở ủ ể ộ ̣ ̣ Ba: Ch  nghĩa xã h i ơ    Viêt Nam là giai đoan xã h i phát tri n cao h n

ạ ứ ề CNTB v  văn hóa, đ o đ c.

́ ̀ ộ ở ủ ự ộ ơ ̣ ̉ ̣ Bôń : Ch  nghĩa xã h i ộ  Viêt Nam m i chi la m t xã h i th c hiên công

ợ ằ b ng h p lý.

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 15

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ộ ở ủ ể ủ ̣ Năm: Ch  nghĩa xã h i ậ  Viêt Nam là công trình t p th  c a nhân dân, do

ự ̣ ướ ự ạ ủ ả ̣ ̉ ̣ nhân dân t ự  xây d ng đăt d i s  lãnh đ o c a Đ ng Công san Viêt Nam.

́ ự ứ ủ ủ ư ặ ộ ộ ệ ố   Các đ c tr ng c a ch  nghĩa xã h i ây ch a đ ng trong đó m t h  th ng

ị ặ ị ườ ớ ầ ợ các giá tr  đ c thù, mà giá tr  trung tâm là con ng i v i các nhu c u l ủ   i ích c a

ườ ủ ụ ể ộ ồ nó. Con ng i là m c tiêu phát tri n. Ch  nghĩa xã h i theo H  Chí Minh là xã

ườ ườ ế ộ ủ ả ấ ộ ộ ủ h i c a con ng i, vì con ng i, ch  đ  xã h i đó mang b n ch t dân ch , nhân

ế ộ ộ ườ ậ ạ đ o trong ti n trình v n đ ng xã h i loài ng i.

ả ờ ộ ở ủ ể ỏ ứ ­ Th  hai , khi tr  l i cho câu h i “Làm gì đ  có ch  nghĩa xã h i Vi ệ   t

̃ ủ ụ ồ ộ ị ̃ ư ở ệ Nam?”, H  Chí Minh đa xác đ nh nh ng m c tiêu xã h i ch  nghĩa Vi t Nam

la:̀

̀ ự ả ượ ướ ̣ Môṭ :  ph i xây d ng cho đ c Nhà n ̀ c Viêt Nam la nha n ́ ươ ủ c c a dân, do

dân và vì dân.

́ ộ ề ự ả ế ệ ệ Hai: ph i xây d ng m t n n kinh t ạ    công ­ nông nghi p tiên tiên hi n đ i,

ơ ở ậ ọ ế ộ ̣ ̣ ế khoa h c và kĩ thu t tiên ti n hiên đai, trên c  s  kinh t ủ  xã h i ch  nghĩa ngày

ộ ư ả ượ ỏ ầ ể càng phát tri n, cách bóc l ủ t theo ch  nghĩa t b n đ ờ ố   c xóa b  d n, đ i s ng

ấ ượ ả ủ ậ v t ch t và văn hóa c a nhân dân ngày càng đ ệ c c i thi n

ậ ứ ự ả ướ ộ ướ ề Ba: ph i xây d ng ngay l p t c và đi tr c m t b ớ   c là n n văn hóa m i

ở ̣ XHCN Viêt Nam.

́ ứ ự ưở ̉ ̣ ̣ Bôń : phai th c hiên ngay nguyên tăc “làm tùy s c h ng theo lao đông”,

̀ ̀ơ ế ậ ợ ể ề ộ ế ậ đông th i thi ỹ t l p qu  phúc l i công c ng đ  đi u ti t thu nh p cho toàn dân.

̀ ̉ ấ ủ ứ ợ Năm: phai l y c a dân, tài dân, s c dân mà lam l i cho dân.

­ Th  báư

ộ ở ủ ể ỏ , khi tr ả ờ  l i cho câu h i “Làm gì đ  có ch  nghĩa xã h i Vi ệ   t

́ ̀ ể ủ ủ ự ồ ộ ỉ ̀ ơ Nam”, H  Chí Minh đông th i đã ch  ra cac đ ng l c phát tri n c a ch  nghĩa xã

ệ ộ ở h i Vi t  Nam la:̀

̃ ̀ ́ ự ể ộ ̣ Môṭ :  Đ ng l c hi u theo nghia rông trong t ư ưở  t ử ụ   ng Hô Chi Minh là s  d ng

́ ́ ́ ́ ề ẩ ộ ế ộ ị ồ đ ng b  các đòn b y v  kinh t , chính tr , văn hóa, xã h i,.. kich thich tinh tich

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 16

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

̃ ́ ́ ̀ ̣ Ở ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ự c c cua ng ̀ ươ i lao đông. nghia rông, Ng ̀ i nhân manh hai nôi dung: tinh đông

̀ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ự ử ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ́   bô trong s  dung cac đon bây va trinh đô, năng l c cua đôi ngu can bô quan ly

̀ ử ̣ ̉ trong s  dung đon bây.

́ ̀ ́ ự ể ẹ ộ Hai: Đ ng l c hi u theo nghĩa h p trong t ư ưở  t ̀   ng Hô Chi Minh là vân đê

́ ̀ ườ ̣ ̣ con ng ự i. Đông l c con ng ́ ̀ ươ ơ ư i v i t ̀  cach la con ng ̀ ươ i công đông, Ng ́ ̀ ươ i nhân

̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ự ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ manh đo la Đai đoan kêt toan dân tôc. Đông l c con ng ̀ ươ ơ ư i v i t cach la con

́ ́ ̀ ́ ơ ̉ ̣ ng ̀ ươ i ca nhân, Ng ̀ ươ i khăng đinh đo la con ng ̀ ươ i m i XHCN.

ồ ề ườ ộ ̣ ng triêt hoc H  Chí Minh v  con đ ủ ng quá đ  đi lên ch

ộ ở ệ ư ưở b. T  t nghĩa xã h i Vi ́ t Nam

́ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ̃ ứ ư ̀ ơ ̣ ̣ Th  nhât : Nêu điên đat nh  Mac, Ăngghen va Lênin vê th i ky qua đô lên

̀ ̀ ́ ̃ ệ ạ ̉ ̣ CNXH, thi Hô Chi Minh đa chi ra: Viêt Nam t ừ ộ ướ  m t n ậ   c nông nghi p l c h u,

̀ ́ ủ ẳ ộ ế ̣ ̣ thuôc đia va phong kiên ti n th ng lên ch  nghĩa xã h i không kinh qua phát

́ ̀ ́ ́ ể ư ả ủ ươ ộ ấ ̉ ̣ ̉ tri n t b n ch  nghĩa. Ng ̀ ộ   i khăng đinh tinh chât cua no la cu c đ u tranh m t

̀ ấ ộ ở ̣ ̃ ư m t m t còn gi a CNXH va CNTB Viêt Nam.

̀ ̃ ̀ ư ưở ́ ơ ư ự ồ T  t ́ ng nay v i th c tiên đ a miên Băc lên CNXH, H  Chí Minh không

̀ ̃ ́ ̀ ́ ̃ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ chi trung thanh, ma đa vân dung sang tao va phat triên chu nghia Mac­Lênin trong

̀ ế ậ ộ ̣ ̣ ứ   điêu kiên Viêt Nam, làm cho lý lu n quá đ  gián ti p lên CNXH theo hình th c

̀ ự ứ ủ ệ ở th  hai c a Lênin đâu tiên tr  thành hi n th c.

́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ứ Th  hai :   Trong điêu kiên giao điêu, ng ̃ ̀ ươ i ta đa quên l ̀ ơ i day cua Lênin

́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ợ ̣ ̣ ̉ ơ ư   “Không co CNXH giông nhau cho moi dân tôc, chi co CNXH phu h p v i t ng

́ ́ ̀ ồ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣ dân tôc”, băt ca thê gi ́ ơ i phai tuân thu môt “mô hinh CNXH”, H  Chí Minh quan

ư ủ ụ ộ ố ̣ ỗ   niêm ch  nghĩa xã h i có m c tiêu, nguyên lý chung gi ng nhau, nh ng m i

ướ ử ụ ể ể ặ ị ươ ứ n c có đ c đi m l ch s  c  th  khác nhau nên ph ệ ng th c, bi n pháp, b ướ   c

ườ ọ ậ ữ ệ ệ ắ ở đi cách làm khác nhau. Ng i nh c nh , vi c h c t p nh ng kinh nghi m n ướ   c

̃ ́ ấ ầ ế ươ ể ̣ ngoài  là r t c n thi ư t. Nh ng Ng ̀ ̉  i cung nhân manh: “Ta không th  không thê

́ ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ử ̣ ̣ ̣ ̣ giông Liên Xô, vi Liên Xô co phong tuc tâp quan khac, co lich s  đia ly khac” .

́ ̀ ̃ ́ ̣ ớ Làm khac, thâm chi lam trái v i Liên Xô, ta vân là mac­xit.

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 17

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

́ ̃ ̀ ̀ ư ưở ự ́ ư ̣ ̣ ̉ T  t ng nay va th c tiên cach mang Viêt Nam cua Ng ̀ ươ i, ch ng minh s ự

́ ́ ́ ̉ ư ự ́ ơ ươ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ đung đăn, khoa hoc cua t duy đôc lâp, t ̀  chu, sang tao va đôi m i cua Ng ̀ i.

ồ ườ ầ ở ươ ủ ươ Th  baứ : H  Chí Minh là ng i đ u tiên ph ng Đông ch  tr ng xây

̀ ̀ ̀ ̀ ́ ́ ơ ự d ng CNXH v i nên kinh tê nhiêu thanh phân.

̀ ́ ồ ườ ủ ươ Th  t́ư ư: H  Chí Minh là ng i đâu tiên trên thê gi ́ ơ i ch  tr ng chia nh ỏ

̀ ờ ỳ ề ộ ướ ươ th i k  quá đ  lên CNXH thành nhi u b c đi. Theo Ng ̀ ̣   i, quy mô, trinh đô,

̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ tôc đô cua môi b ́ ́ ự ươ   c đi phai tuy thuôc vao thanh t u cua qua trinh CNH, HĐH đât

̃ ̀ ơ n ́ ươ ở c ̀  môi th i ky.

́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̣ ̉ Th  năḿư ́ : Xuât phat t ̀ ư  trinh đô rât thâp cua Viêt Nam, ma Ng ̀ ̃ ươ i đa chi ra

́ ̀ ự ́ ơ ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ tâm quan trong to l n cua quyêt tâm dân tôc khi th c hiên muc tiêu CNXH. Ng ̀ ươ   i

̀ ̀ ́ ̀ ở ̀ ươ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ư t ng day, lam CNXH ̀    Viêt Nam thi “muc tiêu la môt, biên phap phai m i va

́ ươ ̉ quyêt tâm phai hai m i”.

ủ ồ ố ́ư Th  saú ự : Theo H  chí Minh mu n xây d ng thành công ch  nghĩa xã h i ộ ở

ả ả ả ắ ̣ Viêt Nam ph i đ m b o 4 nguyên t c:

ả ả ủ ả ả ạ ả ộ ộ ệ ố ự ­M tộ : Ph i đ m b o m t cách tuy t đ i s  lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Vi ệ   t

Nam.

­Hai: Ph i nâng cao trình đ , năng l c qu n lý nhà n

ự ả ả ộ ướ ố ớ ộ c đ i v i toàn xã h i.

́ ả ườ ạ ộ ủ ộ ự ̣ ở ộ ­Ba: Ph i m  r ng và tăng c ̉  ng ho t đ ng ch  đ ng và tích c c co hiêu qua

ổ ứ ầ ủ c a các t ị  ch c chính tr  qu n chúng.

ủ ứ ̉ ộ ứ ủ ạ ả ầ ộ ệ   ­B nố : Ph i đào t o đu đ i ngũ cán b  có đ  đ c, đ  tài đáp  ng yêu c u nhi m

ử ụ ủ ị v  c a l ch s .

́ ư ưở ề ủ ồ ộ ươ ̣ T  t ng triêt hoc H  Chí Minh v  ch  nghĩa xã h i và con đ ̀ ng quá đ ộ

ủ ư ả ở ệ ̉ ộ lên ch  nghĩa xã h i không kinh qua t ̃  b n chu nghia Vi t Nam trên đây, là

̀ ́ ủ ự ẩ ố ị ̃ ư ố ẹ ủ ệ ả s n ph m c a s  kêt tinh nh ng giá tr  truyên th ng t t đ p c a Vi ́ ơ   t Nam v i

̀ ủ ủ ủ ạ ả ơ ở tinh hoa văn hóa c a nhân lo i trên c  s  nên t ng c a ch  nghĩa Mác­Lênin, la ̀

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 18

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

̃ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̃ ự ̉ ̉ ̣ ̉   ự s  phat triên chu nghia Mac­Lênin băng tri tuê uyên thâm vê nhiêu linh v c cua

̀ ̀ ́ ̣ ́ ơ Hô Chi Minh trong điêu kiên m i.

ƯƠ Ủ Ư ƯỞ Ặ Ế Ệ CH Ể NG III. Đ C ĐI M C A T  T Ọ NG TRI T H C VI T NAM:

ữ ế ọ ệ 3.1. Nh ng t ư ưở  t ng khác nhau v  t ề ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam:

ằ ế ọ ệ ả ể Có quan đi m cho r ng t ư ưở  t ng tri t h c Vi ờ   t Nam là b n sao chép r i

ỏ ủ ự ế ọ Ấ ộ ộ ạ r c, là s  thu nh  c a tri t h c  n Đ  và Trung Qu c. ố Theo họ, dân t c Vi ệ   t

ỉ ế ế ế ế ệ ố ụ ự Nam có tính th c d ng cao, ch  bi t ti p thu, ch  bi n các h  th ng t ư ưở  t ng,

ợ ớ ự ự ủ ị tôn giáo cho phù h p v i m ình, ch  khứ ông có s  sự áng t oạ . Đó là s  th c c a l ch

ạ ệ ả ồ ưỡ ủ ử ư ưở s  t  t ố ng chính th ng Đ i Vi t . R i ngay c  tín ng ng, tâm linh c a ng ườ   i

ệ ẹ ằ ườ ệ ạ ể Vi t cũng nh  nhàng mà không sâu. R ng, ng i Vi t đ i th  là thông minh,

ệ ỗ ạ ư ườ ả ỉ ấ nh ng không m y ai có trí tu  l i l c phi th ng, có chăng th ì ch  giàu kh  năng

ậ ơ ự ệ ậ ọ ơ ư ngh  thu t h n khoa h c, giàu tr c giác h n lu n lý, ắ   óc sáng t o ạ ít, nh ng b t

ướ ứ ự ạ ủ ể ch c, thích  ng, dung h òa thì tài , v.v.. T u trung l ậ   i, quan đi m này ph  nh n

ế ọ ả ị t ư ưở  t ng tri t h c b n đ a.

ể ằ ở ệ ị ỉ Quan đi m khác cho r ng, Vi t Nam ch  có l ch s  t ử ư ưở  t ng nói chung,

ứ ị ế ọ ế ế ọ ch  không có l ch s  t ử ư ưở  t ng tri t h c. N u có t ư ưở  t ng tri t h c th ì  ch  làỉ

ữ ế ứ ọ ế ọ ướ ệ ố nh ng tri t lý, ch  không g i là t ư ưở  t ng tri t h c. Xu h ng này tuy t đ i hóa

ệ ố ủ ế ọ ự ế ề ủ tính h  th ng c a tri t h c. Trên th c t , nhi u nhà t ư ưở  t ng c a th  gi ế ớ ổ i c

ỉ ư ế ạ đ i cũng ch  đ a ra các câu châm ngôn, các tri t lý nh ân sinh, khái quát m t sộ ố

ệ ượ ủ ự ự ứ hi n t ng nào đó c a t ả  nhiên ch  không ph i ai cũng xây d ng đ c ượ các hệ

ư ể ỉ ế ọ ổ ố th ng t ư ưở  t ng, quan đi m hoàn ch nh nh  các nhà tri ầ   t h c n i danh hàng đ u,

ể ố ư tiêu bi u nh  Platôn, Arítxt t...

ế ớ ữ ố ế ọ Trên th  gi i, nh ng qu c gia c ề ó  n n tri t h c ph át tri n thể ì  vi c tệ ìm ra

ữ ặ ầ ế ả ủ nh ng đ c thù c a nó là c n thi t. Ngay c  khi nó t n t ồ ạ ướ ạ i d i d ng tri ế ọ   t h c

ộ ộ thì cũng ph i nả ói lên s  khự ác nhau gi a dữ ân t c này v i d ớ ân t c kh ác, và dân t cộ

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 19

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ọ ế ọ ư ậ ệ nào cũng có cái g i là t ư ưở  t ng tri t h c. Nh  v y, vi c nghiên c u t ứ ư ưở   ng  t

ế ọ ệ ấ ầ ế tri t h c Vi t Nam là r t c n thi t.

ộ ố ặ ể ư ưở ế ọ ệ 3.2.  M t s  đ c đi m t  t ng tri t h c Vi t Nam :

ứ ế ọ ệ ự ắ ớ ộ Th  nh t, ấ  t ư ưở  t ng tri t h c Vi ả   t Nam g n v i công cu c xây d ng và b o

ệ ấ ướ .  v  đ t n c

ư ế ẳ ị ế ọ ươ ườ Nh  chúng ta đã kh ng đ nh, n u nh ư tri t h c ph ng Tây th ớ   ắ ng g n v i

ự ữ ặ ọ ệ ọ ự ế ọ ủ nh ng thành t u c a khoa h c, đ c bi t là khoa h c t nhiên , tri t h c n ĐẤ ộ

ườ ắ ế ọ ộ th ớ ng g n v i tôn giáo, tri t h c Trung Qu c g n ớ ố ắ v i chính tr  ­ ạ ứ   ị xã h i, đ o đ c

ế ọ ệ ề ệ ả ắ ộ ữ thì  nh ng t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam g n li n v i c ớ ông cu c b o v  và x ây

ả ưở ươ ứ ả ở ự d ng đ t n ấ ướ  Do  nh h c. ủ ng c a ph ấ ng th c s n xu t châu Á, nên Vi ệ   t

ọ ự ủ ự ể ự Nam không có s  phát tri n c a khoa h c t ể    nhiên, không có s  phát tri n

ươ ạ ươ ờ ủ ủ ề th ng m i (sĩ – nông – công ­ th ề ng), không có ti n đ  ra đ i c a ch  nghĩa

ư ả ế ộ ế ớ ề ế ố t b n. Đi u đó làm cho ch  đ  phong ki n kéo dài. Cu i cùng, th  gi i quan

ế ọ ư ưở ế ọ ệ ụ ế ấ ớ tri t h c, t t ng tri t h c Vi t Nam lu n cú t nh ch t phong ki n.

ư ưở ủ ạ ủ ế ọ ệ ướ T  t ng ch  đ o c a tri t h c Vi ủ t Nam là ch  nghĩa yêu n ữ   c, nh ng

ề ề ị ệ ố ữ ể ậ ộ ồ ấ v n đ  v  chính tr , x ề ự   ã h i bao g m h  th ng nh ng quan đi m lý lu n v  d ng

ướ ặ ướ ạ ạ ướ n c, đánh gi c gi ữ ướ  n c, dân giàu n c m nh. Ph m trù "n c", xét trên b ình

ế ọ ữ ộ ồ ườ ộ ố ệ di n tri t h c, là nh ng c ng đ ng ng i, là dân t c, qu c gia. Do đó, yêu n ướ   c

ế ọ ứ ệ ớ ố trong t ư ưở  t ng tri t h c chính là ý th c tr ách nhi m v i gi ng n ớ ộ   òi, v i c ng

ộ ượ ủ ủ ậ ặ ồ đ ng dân t c đ c khái quát thành lý lu n. Tính đ c thù c a ch  nghĩa yêu n ướ   c

ệ ổ ả ắ ầ ầ ả Vi ế t Nam là tinh th n đoàn k t, tinh th n b o v  b  c ệ ờ õi lãnh th , b n s c văn

ộ ọ ể ế hoá dân t c.ộ   Nó cũng chính là chi c lăng kính, b  l c đ  các h  t ệ ư ưở  t ng du

ứ ể ậ ậ ạ ặ nh p tè bên ngoài đi qua. Nghiên c u đ c đi m Ph t giáo, Nho giáo, Đ o giáo ở

ệ ẽ ấ ề Vi t Nam s  th y rõ đi u đó.

ố Ấ ư ớ ộ ươ Trong quá trình giao l u v i văn hoá Trung Qu c,  n Đ  và ph ng Tây, t ư

ế ọ ệ ề ả ư ả ạ ẫ ị ữ duy tri t h c Vi t Nam có n n t ng t duy b n đ a m nh v n gi vai tr ò ch  thủ ể

Ấ ế ạ ẳ ạ ậ ộ ấ   ể ế đ  ti p bi n văn hoá ngo i lai. Ch ng h n, Ph t giáo  n Đ  có tính vô vi xu t

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 20

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ệ ạ ữ ậ ộ th , cế òn Ph t giậ áo Vi t Nam l ế i h u vi nh p th , nghĩa là nhà ch ùa có ru ng c ó

ế ệ ế ậ ậ ướ ệ ườ v n, nh p th  cùng th  gian làm vi c. Ph t gi áo tr c khi vào Vi t Nam th ì vô

ư ệ ngã, nghĩa là không có cá nhân, không có cái tôi. Nh ng, khi vào Vi t Nam, nó

ả ượ ứ ệ ế ứ ậ ạ ồ ộ ạ bi n hi n thành s c m nh cá nhân và ph i đ c nh p vào s c m nh c ng đ ng.

ạ ở ớ ầ ắ ố ớ ạ ứ ấ Đ o giáo Trung Qu c g n v i t ng l p quan l i, trí th c th t th , t ế ừ ỏ b

ố ườ ầ ớ ch n quan tr ị ở ề ố ng, xa lánh chính tr , tr  v  s ng g n gũi v i thi ên nhiên, v  "cề ái

ư ế ả ệ ườ ạ ắ ồ b ng lai thi ên c nh". Nh ng, khi vào đ n Vi t Nam th ì con ng ớ   i g n v i i l

ụ ạ ờ ấ ộ ổ ể ạ ầ ị tr i đ t, th n thánh đ o giáo đ  giáo d c đ o đ c x ứ ã h i,  n đ nh gia đ ình, g nắ

ồ ớ ộ gia đình v i c ng đ ng.

ư ưở ủ ạ ủ ị ễ ị ứ ố ị T  t ng ch  đ o c a Nho giáo v n là đ c tr , nhân tr , l tr . Do đó, có s ự

ế ệ ề ấ ẳ ớ ư ệ b t bấ ình đ ng v  giai c p, th  h , gi i tính. Nh ng, khi vào Vi ữ   t Nam, nh ng

ự ẩ ế ế ộ ồ ườ ệ ứ chu n m c đó đó nhoà vào thi t ch  c ng đ ng làng x ã. Ng i Vi t  ng x ử

ể ệ ư ắ ấ ẳ theo ki u: "phép vua thua l làng", tính đ ng c p có, nh ng không kh t khe. Văn

ạ ạ ộ ợ ề   ồ ộ hoá Nho là m t lo i văn hoá m nh, đ  s  và choáng ng p; do đó, trong nhi u

ờ ỳ ặ ộ th i k , nó áp đ t văn hoá cho các dân t c khác. Tuy nhiên, Nho giáo sang Vi ệ   t

ạ ế ả ạ ổ ị ư ườ ệ Nam l i bi n đ i. Do tính b n đ a m nh nên t duy ng i Vi ị ồ   t không b  đ ng

ộ ướ ứ ằ ừ ấ hoá. B ng ch ng là nhà Minh đô h  n c ta 20 năm, và trong t ng  y năm chúng

ư ể ặ ở tìm nhi u cề ư ố ách đ  áp đ t văn hoá Hán (nh  đ t sách v , di tích...), nh ng khi

ế ắ ườ ệ ặ ấ chi n th ng quân Minh, ng i Vi t đó t ự ả  gi i ph óng kh i s ỏ ự áp đ t  y và t ự

ự xây d ng mô h ình văn hoá c a mủ ình.

ế ọ ệ ữ ấ ọ ộ Tri t h c Vi t Nam coi tr ng nh ng v n đ  v  x ề ề ã h i và nh ân sinh, coi nhẹ

ề ề ự ữ ự ứ ề ấ ọ ẽ ấ nh ng v n đ  v  t nhiên, t c là chú tr ng xây d ng các v n đ  lý l trong

ộ ụ ạ ườ chính tr  ­ xị ã h i và lu ân lý, giáo d c đ o làm ng i.

ế ọ ệ ướ ộ ừ ứ Th  hai, t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam có khuynh h ng tr i là đi t nhân

ế ớ ế sinh quan đ n th  gi i quan .

ế ọ ươ ế Trong khi tri t h c ph ng Tây đi t ừ ế ớ  th  gi i quan đ n nhân sinh quan thì ở

ệ ề ề ấ ầ ấ ườ ạ Vi t Nam, v n đ  trung tâm, hang đ u là v n đ  con ng i, đ o lý làm ng ườ   i,

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 21

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ớ ả ứ t c nhân sinh quan; sau đó các nhà t ư ưở  t ng m i đi tìm cách lý gi i, đ t c  s ặ ơ ở

ề ạ ế ớ ữ ấ ề ờ ị ươ cho nh ng v n đ  t o nên th  gi ị i quan. Đi u này b  quy đ nh b i ph ứ   ng th c

ấ ả s n xu t châu Á.

ế ọ ệ ệ ố Th  baứ , t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam không có tính h  th ng cao.

ừ ế ớ ế ế ọ ệ Vì đi t nhân sinh quan đ n th  gi i quan nên t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam

ể ừ ữ ệ ấ ơ ậ ộ phát tri n t nh ng ý ni m th ề ô s , ch t phác v  nhân sinh lên tr ình đ  lý lu n v ề

ụ ở ậ ườ ệ ố ư ế ẻ ặ nhân sinh và vũ tr ; b i v y d ẽ   ng nh  nó có v  thi u tính h  th ng ch t ch ,

ườ ậ ừ ế ế ả ộ ọ th ệ ng là c i bi n n i dung các khái ni m trong các h c thuy t du nh p t bên

ngoài.

ệ ố ự ế ọ ệ ạ ế ọ ệ H  th ng kh ái ni m, ph m tr  tri t h c trong t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam

ạ ớ ế ọ ố Ấ ộ ế ọ ươ cùng lo i v i tri t h c Trung Qu c,  n Đ  (tri t h c Ph ng Đông), tuy nhiên

ự ị ệ ậ ứ ả ự ị ệ v n cẫ ó s  d  bi t. V ì v y, trong qu á trình nghiên c u ph i làm r õ s  d  bi t đó.

ế ọ ệ ệ ả ế ấ Th  t ,ứ ư  Trong t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam vi c gi ề ơ ả   i quy t v n đ  c  b n

ế ọ ấ ủ ữ ạ ậ ấ ờ ộ ủ c a tri t h c r t m  nh t, cu c đ u tranh gi a ch  nghĩa duy v t và duy tâm

ườ ư d ng nh  không rõ rang.

ừ ế ớ ế ề ơ ả ủ ấ Vì đi t nhân sinh quan đ n th  gi i quan nên v n đ  c  b n c a tri ế ọ   t h c

ệ ữ ậ ứ ư ạ ấ ờ ồ ạ ấ r t m  nh t: quan h  gi a v t ch t và ý th c, t duy và t n t ầ i, tinh th n và gi ớ   i

ự ề ư ưở ọ ấ ả ế ọ ệ t nhiên không tr i ra trên m i v n đ . T  t ng tri t h c Vi t Nam không

ườ ề ả ể ấ ặ phân chia thành tr ng phái, ho c không th  phân chia theo các v n đ : b n th ể

ứ ạ ậ ậ ậ ậ lu n, nh n th c lu n, nhân lo i lu n.

ữ ấ ậ ế Hình thái đ u tranh gi a duy v t và duy t âm không phân tuy n, kh ông tr cự

ệ ườ ữ ấ di n, kh ông rõ ràng mà th ể ệ ng th  hi n qua h ình thái đ u tranh gi a khách quan

ế ộ ậ ủ ữ ủ ữ ầ ầ và ch  quan, gi a vô th n và h u th n, dân ch  và chuyên ch , đ c l p và l ệ

ự ượ ộ ộ ườ ế ệ ạ ướ thu c. Trong đó, l c l ng ti n b  th ng đ i di n cho các khuynh h ng khách

ủ ộ ậ ầ ự ượ ả ạ quan, vô th n, dân ch , đ c l p; c òn l c l ng b o th  th ệ ủ ì  đ i di n cho các

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 22

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ướ ế ệ ữ ủ ầ ậ khuynh h ng ch  quan, h u th n, chuyên ch , l ộ  thu c. V ì v y, trong t ư ưở   ng t

ế ọ ệ ẫ ả tri t h c Vi t Nam v n có tính đ ng.

ứ ế ọ ệ ọ Th  năm, t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam trên b ình di n bệ ơ ác h c h i nghiêng

ể ả ấ ầ ộ ệ ượ ề ướ v  h ạ ng n i, duy tâm, l y tr ng thái tinh th n đ  gi i thích hi n t ng bên

ườ ồ ả ờ ngoài: "Ng i bu n c nh có vui đâu bao gi ". C òn trên bình di n dệ ân gian, nó l iạ

ấ ắ ậ mang màu s c duy v t ch t ph ác.

ệ ườ ừ ữ Các nhà t ư ưở  t ng Vi t Nam th ấ ng xu t ph át t ị  nh ng đ nh đ  c ẵ ơ ề ó s n h n là

ể ể ậ ặ ừ ự t s  ph át tri n khách quan đ  kh ái quát thành lý lu n. M c dù đ ề ầ   ã có nhi u l n

ủ ế ế ị ử ư ẫ ấ ừ ữ ổ t ng k t l ch s , nh ng v n ch  y u xu t ph át t ị  nh ng đ nh đ  c ẵ ề ó s n; do đó,

ườ ủ ề ạ ầ ậ th ữ ng   ph m   vào   nh ng   sai   l m,   nh ư r p   khuôn,   giáo   đi u,   ch   quan,   kinh

ệ ả nghi m, c m t ính.

ủ ườ ệ ườ ề ắ ộ ưỡ ộ Suy nghĩ c a ng i Vi t th ớ ng g n li n v i m t tín ng ng, m t tôn giáo

ầ ầ ầ ớ ừ ớ ầ đa th n v i các th n sông, th n núi, v.v.; t đó, đi t i th n thánh hoá các nhân

ữ ườ ớ ướ ử ậ ị v t l ch s , nh ng ng ớ i có công v i làng, v i n c.

ươ ứ ệ ư ế ọ ệ ứ Th  sáu ,  ph ng pháp bi n ch ng trong t duy tri t h c Vi ơ   t Nam h i

ươ ề ấ ề ố nghiêng v  th ng nh t ấ khác v i ớ ph ng Tây nghiêng v  đ u tranh ; quan ni mệ

ủ ư ể ộ ế ọ ệ ề ậ v  v n đ ng, phát tri n c a t duy tri t h c Vi t Nam là h ình dung theo vòng

ế ọ ươ ể ậ ộ ườ tròn  còn trong tri t h c ph ng Tây th ì  v n đ ng, phát tri n theo đ ng xoáy

trôn  cố .

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 23

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

K T LU N

ạ ứ ị ệ ế ọ ệ ượ Tóm l i, vi c nghiên c u l ch s  t ử ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam đ ề   c nhi u

ả ậ ở ướ ọ h c gi quan tâm. Vì v y, n ự c ta, xung quanh lĩnh v c này đã có không ít các

ả ộ ộ ở ứ ộ ề ậ ế ặ ệ cu c h i th o, các công trình m c đ  khác nhau đ  c p đ n, đ c bi ấ   t là v n

ươ ữ ề ế ậ ấ ẫ ậ ề đ  lý lu n và ph ng pháp lu n mà cho đ n nay, v n còn là nh ng v n đ  tranh

lu n.ậ

ề ặ ệ ậ ế ọ ệ V  m t lý lu n, đó là vi c có hay không có t ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam?

ế ở ứ ộ ượ N u có thì m c đ  nào, và các t ư ưở  t ng đó có đ ư ộ ọ   c trình bày nh  m t h c

ộ ệ ố ế ế ọ ế ế ề ầ ố thuy t, m t h  th ng tri ấ   t h c hay không? H u h t các ý ki n đ u th ng nh t

ướ ế ọ ằ r ng, n c ta không có các h c thuy t tri ế ọ ượ t h c đ ộ c trình bày m t cách có h ệ

ư ố ệ ắ ẳ ắ ọ ị th ng, nh ng t ư ưở  t ng tri ế h c thì ch c ch n là có. Vi c kh ng đ nh có t t ư

ế ọ ị ướ ướ ế ự ệ ưở t ng tri t h c trong l ch s  t ử ư ưở  t ng n c ta, tr c h t, d a trên quan ni m duy

ự ả ồ ạ ứ ử ằ ộ ị ậ ề v t v  cho l ch s  cho r ng ý th c xã h i là s  ph n ánh t n t ả   ộ ự i xã h i, s  ph n

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 24

ng

ư ưở

ế ọ

ơ

Đ  tài: T  t

ng tri

t h c Vi

t Nam

H c viên: Nguy n S n Bình

ữ ả ặ ệ ở ánh đó, trong nh ng hoàn c nh đ c bi t, đã tr ữ  thành nh ng ph n t ả ư ế ọ    tri t h c

ộ ớ ọ tr ướ ồ ạ c t n t ề ự ệ i xã h i v i nhi u s  ki n quan tr ng.

ề ấ ươ ỉ ượ ậ ề ậ ớ ệ ị V n đ  ph ng pháp lu n ch  đ c đ  c p t ẳ i sau vi c kh ng đ nh nói

ứ ứ ẳ ị ế ọ trên; t c là, khi các nhà nghiên c u kh ng đ nh có t ư ưở  t ng tri t h c thì đ ươ   ng

ố ượ ứ ả ẳ ị ươ nhiên, kh ng đ nh c  hình th c, đ i t ủ ng c a các t ư ưở  t ng đó. Ph ng pháp

ậ ủ ứ ị ệ ế ọ ệ ầ ụ ể lu n c a vi c nghiên c u l ch s  t ử ư ưở  t ng tri t h c Vi t Nam c n c  th  hoá,

ố ượ ế ậ ố ượ ứ chính xác hoá đ i t ng nghiên c u và cách ti p c n đ i t ng đó.

ố ượ ề ấ ồ ố ủ ư ưở ể ặ ế ọ Các v n đ  ngu n g c, đ i t ng và đ c đi m c a t t ng tri t h c Vi ệ   t

ả ế ụ ỏ ầ ứ ữ ầ ỉ Nam nêu trên ch  là nh ng nghiên c u ban đ u đòi h i c n ph i ti p t c nghiên

ổ ứ c u, b  sung và làm rõ.

TÀI LI U THAM KH O

­ Giáo trình tri

­ Website: https://google.com.vn

­ Website: https://vi.wikipedia.org/wiki/Wikipedia

ế ọ ự ậ ộ ố ị t h c, Nxb. Chính tr  qu c gia­s  th t, Hà N i, 2013

GV: TS.Nguy n Th  Ph

ượ                                                                     Trang 25

ng