
levanhoa@2014 Page 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Kinh tế và Quản lý
*****
Ths. Lê Văn Hòa
Tóm tắt bài giảng
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Hà Nội - 2014

levanhoa@2014 Page 2
CHƯƠ NG 1. GIỚ I THIỆU CHUNG
1.1 Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc chia nhỏ các hiện tượng, các quá trình và các kết quả
kinh doanh thành các bộ phận cấu thành. Trên cơ sở đó, bằng các phương pháp so sánh, đối
chiếu và tổng hợp lại nhằm r út ra xu hướng và tính quy luật của các hiện tượng nghiên cứu.
Tác dụng:
+ Giúp cho các cơ quan quản lý nhìn thấy mặt tốt, mặt thiếu sót trong côn g tác quản lý.
+ Tìm ra các nhân tố chủ quan v à khách quan ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
+ Phát hiện ra khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp.
+ Đề ra các biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Đối tượng: Phân tích hoạt động kinh doanh hướng đến các kết quả kinh doanh cụ thể được
biểu hiện bằng các chỉ tiêu k inh tế, với sự tác động của các nhân tố kinh tế.
Vị trí của phân tích hoạt động kinh doanh trong quản lý doanh nghiệp:
1.2 Các phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh
1.2.1 Phương pháp so sánh
So sánh là quá trình xác định sự chênh lệch giữa mức độ kỳ ph ân tích so với mức độ kỳ gốc.
Kỳ gốc có thể là kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực tế năm trước.
Điều kiện so sánh: + các dữ liệu so sánh phải thống nhất về nội dung so sánh và phương pháp
tính toán.
+ các dữ liệu so sánh phải cùng đơn vị tính.
+ các dữ liệu so sánh phải chính xác và thu thập trong một khoảng thời gian nhất định.
Áp dụng: + Kiểm tra mức độ hoàn thành kế hoạch
Ch
ủ
th
ể
quản lý
K
ế
ho
ạ
ch
marketing
KH s
ả
n
xuất
LĐ ti
ề
n
lương
KH giá
thành
Đ
ố
i tư
ợ
ng b
ị
quản lý
TK, k
ế
toán,
PTHĐKD
Δx, Δy,
Δz, Δt

levanhoa@2014 Page 3
+ Đánh giá tình hình phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Phương pháp phân tích nhân tố
Là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởn g của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh bằng
cách loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Có thể trực tiếp dựa vào mức biến động của
từng nhân tố hoặc dựa vào phép thay thế lần lượt từng nhân tố. Cách thứ nhất gọi là số chênh
lệch, thứ 2 gọi là thay thế liên hoàn.
1.2.2.1 Phương pháp thay thế liên hoàn
Là đặt đối tượng nghiên cứu vào những điều kiện giả định khác nhau để xác định mức độ ảnh
hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu phân tích.
B1. Xác định đối tượng phân tích: là mức chênh lệch chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc.
(VD: Δq=q1-qk)
B2. Thiết lập mối quan hệ của các nhân tố với chỉ tiêu phân tích và sắp xếp nhân tố theo trình
tự nhất định. VD: có bốn nhân tố a, b, c, d: q
1 = a1b1c1d1; qk
= akbkckdk
B3. Lần lượt thay thế các nhân tố kỳ phân tích vào kỳ gốc theo trình tự sắp xếp ở bước 2.
Thế lần 1: qa = a1bkckdk
Thế lần 2: qa = a1b
1ckdk
Thế lần 3: qa = a1b
1c1dk
Thế lần 4: qa = a1b
1c1d
1
B4. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích bằng cách lấy kết
quả thay thế lần sau so với kết quả thay thế lần trước.
Mức ảnh hưởng của nhân tố a: Δq
a = qa – qk
Mức ảnh hưởng của nhân tố b: Δq
b = qb – qa
Mức ảnh hưởng của nhân tố c: Δq
c = qc – qb
Mức ảnh hưởng của nhân tố d: Δq
d = qd – qc
Ví dụ: Phân tích biến động tổng chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm theo dữ liệu sau:
Ch
ỉ
tiêu
KH
TT
Chênh l
ệ
ch
1. S
ố
s
ả
n ph
ẩ
m s
ả
n xu
ấ
t (cái)
2. Mức tiêu hao vật liệu (k g)
3. Đơn giá vật liệu (1000đ)
4. T ổng chi phí NVL (1000đ)
1000
10
50
500.000
1200
9,5
55
627.000
+200
-0,5
+5
+127.000
Giải:
Gọi F là tổng chi phí nguyên vật liệu. Ta có:

levanhoa@2014 Page 4
F = q.m.s
Fk = qk mk sk = 1000. 10. 50 = 500.000 nghìn đồng
F1 = q1 m1 s1 = 1200. 9,5. 55 = 627.000 nghìn đồng
ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000
Các nhân tố ảnh hưởng:
a) Nhân tố sản lượng: Fq = q1 mk sk = 1200. 10. 50 = 600.000
=> ΔFq = Fq - Fk = 600000 – 500000 = +100000
b) Nhân tố mức tiêu hao
Fm = q
1 m1 sk = 1200. 9,5. 50 = 570000
=> ΔFm = Fm - Fq = 570000 – 600000 = -30000
c) Nhân tố đơn giá NVL
Fs = q1 m1 ss = 1200. 9,5. 55 = 6270000
=> ΔFs = Fs - Fm = 627000 – 570000 = +57000
Cộng: ΔF = +100000 + (-30000) +57000 = +127000
Nhận xét: Qua phân tích ta thấy tổng chi phí NVL thực hiện so với kế hoạch tăng 127 triệu
đồng. Nguyên nhân chủ yếu do sản lượng sản xuất tăng làm cho tổng chi phí NVL tăng 100
triệu đồng; nguyên nhân thứ hai do đơn giá NVL tăng làm cho tổng chi phí NVL tăng 57 triệu
đồng; còn mức tiêu hao NVL giảm làm cho tổng chi phí NVL giảm 30 triệu đồng. Đây là yếu
tố tích cực, vì nếu mức tiêu hao NVL không giảm thì tông chi phí NVL còn tăng hơn nữa.
1.2.2.2 Phương pháp số chênh lệch:
Trong thực tế phương pháp thay thế liên hoàn được dùng dưới dạng khác đó là phương pháp
số chênh lệch. Phương pháp này trực tiếp dùng số chênh lệch giữa số thực tế và số kế hoạch
của các nhân tố ảnh hưởng để tính ra mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố đến đối tượn g ph ân
tích.
Ví dụ: Trở lại ví dụ trên, ta có:
ΔF = F1 – Fk = 627000 – 500000 = +127000
Các nhân tố ảnh hưởng:
a) Nhân tố sản lượng:
ΔFq = (q1 - qk )mk sk = +200.10.50 = +100000
b) Nhân tố mức tiêu hao

levanhoa@2014 Page 5
ΔFm = (m1 - mk )q
1 sk = -0,5.1200.50 = -30000
c) Nhân tố đơn giá NVL
ΔFs = (s1 - sk )q1 m1 = +5.1200.9,5 = +57000
Cộng: ΔF = +100000 + (-30000) +57000 = +127000
1.2.3 Phương pháp liên hệ cân đối
Trong quá trình hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối.
Cân đối là sự cân bằng giữa hai mặt của các yếu tố ới quá trình kinh doanh.
VD: + giữa tài sản và nguồn vốn
+ giữa nguồn thu với nguồn chi
+ giữa nh u cầu sử dụng vốn và khả năn g thanh toán
+ giữa nguồn huy động vật tư với n guồn sử dụng vật tư.
VD: Phân tích bảng CĐKT ở doanh nghiệp lập ngày 31/12 /xx
Tài s
ả
n
ĐK
CK
±
Ngu
ồ
n v
ố
n
ĐK
CK
±
A.
TSNH
I. Tiền
II. Phải thu
III. Tồn kho
B. TSDH
I. TSCĐ
II. ĐTDH
Tổng TS
400
50
100
250
600
500
100
1000
430
60
120
250
670
600
70
1100
+30
+10
+20
-
+70
+100
-30
+100
A.
A. N
ợ
ph
ả
i tr
ả
I. Nợ n gắn hạn
II. Nợ dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn góp
II. Lợi nhuận để lại
Tổng NV
300
100
200
700
550
150
1000
330
80
250
770
550
220
1100
+30
-20
+50
+70
-
+70
+100
Nhận xét: Tổng tài sản và tổng nguồn vốn CK so với ĐK đều tăng 100 tr.đ do các nhân tố
sau:
- Xét về tài sản: chủ yếu tăng do T SCĐ tăng 100 tr.đ, sau đó là đến các khoản phải thu tăng
20 tr.đ, tồn kho không đổi, đầu tư dài hạn giảm 30 tr.đ.
- Xét về nguồn vốn: chủ yếu tăng do lãi để lại tăng 70 tr.đ, nợ dài hạn tăn g 50 tr.đ; n guồn vốn
góp không thay đổi, nợ ngắn hạn giảm 20 tr.đ.
Tình hình trên cho phép ta kết luận: Trong kỳ, doanh nghiệp đã giảm các khoản đầu tư dài
hạn, tăng vay nợ dài hạn để đàu tư cho TSCĐ. Và kết quả hoạt động kinh doanh đã mang lại
kết quả khá cao, tiền lãi để lại tăng 70 triệu.
1.2.4 C ác phương pháp khác
- Tương quan
- Hồi quy tuyến tính đơn
- Hồi qui t uyến tính bội
1.3 Quy trình phân tích và phân loại phân tích

