HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHAN HỒNG THỊNH
CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC DÂN VẬN
CỦA BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH Ở ĐỊA BÀN
QUÂN KHU 4 GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: XÂY DỰNG ĐẢNG VÀ CHÍNH QUYỀN NHÀ NƢỚC
Mã số: 9310202
HÀ NỘI - 2025
Công trình đƣợc hoàn thành tại
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Dƣơng Trung Ý
Phản biện 1: .........................................................
.........................................................
Phản biện 2: ..........................................................
..........................................................
Phản biện 3: .........................................................
.........................................................
Luận án sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng đánh giá luận án
cấp Học viện họp tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Vào hồi...... giờ....... ngày...... tháng...... năm 20.25
Có thể tìm hiểu luận án tại: Thƣ viện Quốc gia
và Thƣ viện Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
1
MỞ ĐẦU
1. nh cấp thiết của đ tài
Ch tịch HC Minh cho rằng: “Lực ợng của n rất to. Việc n
vn rất quan trọng. n vận m thì vic ng m. Dân vn khéo thì việc
gì ng tnh công”. Công tác n vận (CTDV) của quân đội trc tiếp y
dng, củng cố, tăng cường mối quan hđn kết máu thịt giữa quân đội
nhânn, tạo nên sức mạnh to lớn và nhng điu kiện thun lợi cả về vật chất
và tinh thn cho sự nghiệp xây dựng quân đội vững mạnh, hn thành thắng
lợi nhiệm vmà Đảng, N nước nhân n giao p.
Qn khu 4 có vị t chiến c về quốc phòng, an ninh (QP, AN)
nhiều tiềmng phát triển tn diện trong công cuộc đi mới. Tuy nhiên, hiện
nay một s nơi, đời sống của nn dân còn gặp nhiu khó kn;nh trạng di
dân tự do, tnạn ma y, bn lậu, buôn người, vượt biên trái phép, cùng với
các vấn đề mi pt sinh như dân chủ, nn quyền, n tộc, n giáo đang bị
các thế lực thù địch lợi dụng nhằm chống phá ch mng nước ta. Thực hiện
tốt CTDV s p phn y dựng, củng cố khi đại đoàn kết toàn n, xây
dng schính trđịa phương vững mnh thế trn lòng n vững chắc,
làm thất bại mọi âm mưu hoạt động chống p của kthù.
Những năm qua, dưới sự nh đạo, ch đạo của Đảng ủy, Bộ lnh
Qn khu 4, cùng với sự hướng dẫn của c quan chức ng, CTDV của
B chhuy quân sự (CHQS) tnh trên địa bàn Quân khu 4 đã đạt được những
tnh tựu nhất định, góp phần y dựng địa phương vững mạnh, giữ vững ổn
đnh cnh trị, trật tan toàn xã hội, phát triển kinh tế, văn hóa, hội, cng
cQP, AN. Tuy nhn, vẫn còn những tồn tại như: nhận thc về tầm quan
trọng của CTDV chưa cao, dẫn đến một số nội dung, nh thức n ngo
nàn, thiếu sựng tạo, linh hoạt, chậm đổi mới; việc xây dựng kế hoạch, công
tác phối hợp với cấp ủy, chính quyền đa phương chưa hiệu quả; một s hoạt
đng ca phong phú, đa dạng, mc độ chuyển biến chậm
Hiện nay, đất c đang bước o kỷ nguyên mới - kỷ nguyên ơn
mình của dân tộc, với s phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân to (AI), chuyển
đi số, chuyển đổi xanh, Nghị quyết 18-NQ/TW vtinh gọn bộ máy, Hi nghị
2
Trung ương 11 khoá XIII về thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, với
nhng ch trương quyết ch lớn mang nh lịch s ca Đảng, đ n tộc
chuyển mình bưc o kỷ nguyên mới. Báo o kết qu hoạt động công tác
dân vận, tuyên truyn đặc biệt năm 2024 phương ng nhiệm vụ m
2025 của Quân khu 4 chra: “Tình nh kinh tế, cnh trị, hội bn ổn
đnh nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp, đặc biệt c thế lực thù địch
đang ng cường chng p bằng diễn biến hòa bình”, tc đẩy “t diễn
biến”, tự chuyn hóatrong nội bộ. địa n Quân khu 4, c thế lực t
đch lợi dụng “dân chủ”, “nn quyền”, “dân tộc”, “tôn giáođể chống phá
ngày ng quyết liệt n. Đặc biệt, mt s linh mc cực đoan o ép đảng viên
là giáo dân, chỉ đạo ln chiếm đất, xây dng sth tự trái phép. Tuyến bn
giới phía Tây tiềm ẩn nhiều yếu t mất n định như di tự do, vượt bn,
buôn n, vận chuyển ma y, pháo nổ, truyền đạo trái pháp luật; kinh tế -
hi vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào n tộc thiểu số (DTTS) còn nhiều
khó kn”.
Do vậy, ng cao cht lưng CTDV của Bộ CHQS tỉnh ở địa bàn Quân
khu 4 là yêu cầu kch quan, cấp thiết trong giai đoạn mới. Tn sở đó,
nghn cứu sinh lựa chọn đề tài: “Chất lượng công tác dân vận của Bộ chỉ huy
quân sự tỉnh địan Quân khu 4 giai đon hiện nayđể nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ của luận án
2.1. Mục đích của lun án
Nghiên cứu, làm rõ những vấn đ luận, thực tiễn vchất lượng CTDV
và đề xuất c giải pháp chủ yếu nhm nâng cao chất ợng CTDV của Bộ
CHQS tỉnh địa bàn Qn khu 4 giai đoạn hin nay.
2.2. Nhiệm vcủa luận án
- Tng quannh nh nghiên cứu liên quan đến đềi luận án; khái quát
giá trlý luận thực tiễn của c ng trình khoa học đã được tng quan và
xác đnh những vấn đluận án cần tập trung nghiên cứu.
- Luận giải, m CTDV chất ợng CTDV về luận thực tin
đi với Bộ CHQS tỉnh địa n Quân khu 4 giai đoạn hiện nay.
- Đánh gđúng thực trạng, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra đối
3
với chất lượng CTDV của BCHQS tỉnh địa bàn Quân khu 4 giai đoạn
hiện nay.
- c định phương ớng và đề xuất nhng giải pp chủ yếung cao
chất ng CTDV của BCHQS tỉnh địa n Quân khu 4 giai đon hiện
nay đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
3. Đi ợng phạm vi nghiên cu của luận án
3.1. Đi ợng nghiên cứu
Chất lượng CTDV của Bộ CHQS tỉnh địa n Qn khu 4 giai đoạn
hin nay.
3.2. Phạm vi nghn cứu
- Luận án tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn chất ợng CTDV
của BCHQS tỉnh ở địa n Qn khu 4.
- Phạm vi nghn cứu, kho sát bao gồmc tỉnh: Thanh Hóa, Ngh An,
Hà nh, Quảng Bình, Quảng Tr, Thừa Thiên - Huế. Tư liệu sliệu tm
2020 đến m 2024.
4. Cơ sở lý luận, thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án
4.1. s luận
Luận án nghn cứu dựa tn slý lun của chủ nga c - Lênin,
Tư ng Hồ Chí Minh; chủ trương, quan điểm, đường lối của Đảng về
CTDV nói chung CTDV của lực ng trang (LLVT) i riêng
4.2. sthực tiễn
Q trình thực hiện CTDV chất lượng CTDV của BCHQS tnh
đa n Qn khu 4 trong nh đạo, chđạo t chc thực hiện; c công
tnh tng kết thực tin,o o tng kết, tài liệu thu thập đưc của nghiên cứu
sinh về CTDV và cht ợng CTDV của các đơn vị trong giai đoạn hin nay.
4.3. Pơng pháp nghiên cứu
Tn sở phương pháp lun của chnga c - nin, luận án sử
dng các phương pháp nghn cứu của khoa học chuyên ngành và liên nnh,
c trọng sử dụng c phương pp: logic, lịch sử, pn ch, tng hp, điều
tra hội học....