Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Sự đa dạng tôn giáo ở Đông Nam Á đối với tiến trình xây dựng cộng đồng văn hóa – xã hội ASEAN (ASCC)
Chia sẻ: Trinhthamhodang6 Trinhthamhodang6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27
lượt xem 6
download
Luận án nghiên cứu mối liên hệ giữa sự đa dạng tôn giáo Đông Nam Á với tiến trình hình thành nên ASCC; dự báo vai trò của yếu tố đa dạng tôn giáo đối với sự phát triển mang tính bền vững của ASCC và đưa ra những khuyến nghị cho các nhà hoạch định chính sách.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tóm tắt luận án Tiến sĩ Quan hệ quốc tế: Sự đa dạng tôn giáo ở Đông Nam Á đối với tiến trình xây dựng cộng đồng văn hóa – xã hội ASEAN (ASCC)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NGOẠI GIAO HỌC VIỆN NGOẠI GIAO ------------------------- Ạ – Chuyên ngành: Quan hệ Quốc tế Mã số: 62310206 TÓM TẮT LUẬN ÁN TI Ĩ Hà Nội, năm 2017
- Công trình được hoàn thành tại: Học viện Ngoại giao Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Dương Huân Phản biện 1: Nguyễn Phương Bình Học viện Ngoại gi o Phản biện 2: GS.TS. Trần Thị Vinh Đại học Sư phạm Hà Nội Phản biện 3: PGS.TS. Võ Kim Cương Viện Sử học, Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện họp tại Học viện Ngoại giao vào hồi giờ ngày tháng năm Có thể tìm hiểu Luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Ngoại giao
- 1 M U 1. o n t i Các quốc gi trong hu v c Đông N m đ u c chung một đ c điểm à nội tại các quốc gi này ch đ ng s đ ạng v tôn giáo ân tộc và văn h [163]. S đ ạng v ân tộc tôn giáo và s c tộc c ng với s ch nh ệch há ớn v m t inh tế – x hội gi các v ng mi n tại các quốc gi đ tạo n n mầm mống cho nh ng mâu thuẫn và xung đột tại hu v c Đông N m . Vì vậy việc xây ng và hiện th c h SCC với mục ti u ch nh à phát triển con người đ c iệt à phát triển x hội nh m nâng c o đời sống c công ân SE N phụ thuộc vào các chiến ược và hành động th c tiễn mà các nhà L nh đạo ASE N chi s với tôn giáo tr n cơ s đồng điệu v các mối qu n tâm chung. Ý nghĩa khoa học: Luận án à công trình ho học đầu ti n Việt N m nghi n c u v mối qu n hệ gi s đ ạng c tôn giáo Đông N m đối với tiến trình xây d ng ASCC. Đây cũng à một công trình nghi n c u độc ập trong nh v c qu n hệ quốc tế nhưng được tiếp cận m ng t nh i n ngành tr n cả phương iện ịch sử tôn giáo và các t ch c quốc tế qu trường hợp SE N . Tr n cơ s ho học uận án đư r nh ng uận điểm cho thấy SCC sẽ thành công hơn nếu ưu qu n tâm và sung vào Văn iện nh ng đi u hoản nh m đảm ảo s ình đ ng đối với s đ ạng tôn giáo ết nối chi s và tôn trọng nh ng giá trị ri ng iệt c các tôn giáo. Ý nghĩa thực tiễn: SCC mới thành ập được năm – tương i c t ch c này à ti u điểm c nhi u áo. Luận án mong muốn đ ng g p một phần cho s phát triển n v ng c t ch c này ng việc đư r nh ng kịch bản cho tương i c a ASCC với vai trò (tích c c ho c tiêu c c) c a s đ dạng tôn giáo khu v c Đông N m . Luận án cũng đư r nh ng kiến nghị và giải pháp cho Cộng đồng Văn h – Xã hội ASEAN trong việc quản lý s đ ạng tôn giáo khu v c SE N. Đồng thời
- 2 cũng à nh ng huyến nghị cho Việt N m với tư cách à một quốc gi t ch c c và năng động đối với s phát triển n v ng c t ch c này. 2. s n i n ứu v n h ng u n thu t s ho ph ng ph p u n a ng tr nh n v h u u William H. Swatos, Jr và Kevin J. Christiano trong Secularization Theory: The Course of a Concept giới thiệu v cuộc tranh luận v s thế tục hóa vào cuối nh ng năm 1990. Hay Thomas Banchoff có cuốn Religious Pluralism, Globalization, and World Politics phân tích v vai trò của sự đa dạng tôn giáo trong đời sống chính trị quốc gia và quốc tế. ng a d a theo A Secular Age (Thời đại Thế tục), một công trình v đại c a Charles Taylor ông đ phân iệt ba ý nghĩa của thế tục hóa: ý nghĩa thuộc chính trị, ý nghĩa thuộc xã hội, và ý nghĩa thuộc văn hóa. Khung lý thuyết này được NCS l a chọn để phân tích v hiện trạng tôn giáo các quốc gia khu v c Đông N m trong bài b i nó nhấn mạnh được những vấn đề nan giải mà các chính phủ ASEAN phải đối mặt trong kỷ nguyên của nhiều sự biến đổi chính trị và tôn giáo nơi đây. Cách tiếp cận này cũng đ cập đến khía cạnh văn h và x hội, là hai m t thuộc đối tượng cốt lõi chịu s tác động c tôn giáo hi đ cập đến Cộng đồng Văn h – Xã hội ASEAN (ASCC). i t a C các công trình nghi n c u v t nh thế tục tôn giáo như s u: “Toàn cầu hóa tôn giáo: khái niệm, biểu hiện và mấy vấn đ đ t r ” c a ỗ Quan ưn (Tạp chí Nghiên cứu tôn giáo, số 2/2006); Toàn cầu hóa và tôn giáo c a Tr nh Quốc Tu n và Hồ Tr ng Hoài (Nxb Lý luận Chính trị, 2007). Ngoài ra, hiện nay không chỉ nghiên c u tôn giáo v m t lịch sử, mà còn nghiên c u tôn giáo v m t đương đại, nghiên c u cấp độ quốc tế, cấp độ quốc gia, cấp độ vùng mi n đị phương.
- 3 2.2. Nghiên cứu về lịch sử ng a ị h sử t n gi o v v n h a ng a nh ng t giả và tác phẩ tiền ề s ho quan i a u n n về qu tr nh u nh p ng nh i a t n gi o khu vự nh : Lịch sử Đông Nam Á c a D. G. E. Hall (1997) - NXB Chính trị quốc gia. Và Clive J. Christie trong tác phẩm Lịch sử Đông Nam Á hiện đại (2000) c a mình tập trung vào lịch sử các nước Đông N m từ gi i đoạn Chiến tranh thế giới th I cho đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới th II. 2.3. nền tảng ho vi nghi n ứu về vấn ề liên k t v vi ựng ng ng t phẩ nh Xây dựng Cộng đồng Văn hóa Xã hội ASEAN c a Viện Hàn Lâm Khoa học Xã hội Việt Nam – Viện Nghiên c u Đông N m o ức Ninh (Cb), việc xây d ng Cộng đồng Văn h X hội được đ cao vì nó đem đến s th y đ i sâu s c trên tất cả các phương iện c đời sống xã hội các nước ASEAN. Nói v lý thuyết quan hệ quốc tế Đông N m thì Amitav Acharya, một chuyên gia v nghiên c u Đông N m và ch ngh kiến tạo SE N c phân t ch trong ài “Theoretical Perspecives on International Relations in Asia” c đ cập vì sao Ch ngh iến tạo có thể giải thích v nguồn gốc và s phát triển c a ASEAN, ông kh ng định ASEAN là sản phẩm đến từ tư ng, ch ng hạn như nh ng chuẩn m c chung, và bản s c chung đến từ quá trình xã hội hóa. Trong số các tư iệu c các học giả Việt N m v quá trình th c hiện ế hoạch xây ng SCC n i ật à cuốn ịch sử Đông Nam Á – t p I: Đông Nam Á trong thời h a b nh, phát tri n và hội nh p (1991-2010) c u n u ) NXB Kho học X hội Hà Nội . Tác phẩm ng ại quá trình n c cho s h ình n ninh phát triển i n ết và hội nhập c các quốc gi trong hu v c Đông N m trong gi i đoạn từ đến . Tác phẩm đ đư r phân t ch các vấn đ c ịch sử Đông N m đương đại điển hình à
- 4 việc xây ng các giá trị văn h ân tộc hiện đại và gi gìn ản s c hu v c trong ối cảnh toàn cầu h . 2.4. ề t nh a ng v phứ t p a t n gi o khu vự ng a ng nh kh ng ịnh vai tr a t n gi o trong t i s ng h nh trị v n h a h i nghi n ứu nh : Linell E. Cady and Sheldon W. Simo (2007), Religion and Conflict in South and Southeast Asia – Disrupting violence, London and New York: Routledge; Global Religions and International Relations: A Diplomat Perspective c Pasquale Ferrara. Tác phẩm đ cập đến s th m gi ngày càng nhi u c tôn giáo trong qu n hệ quốc tế và v i tr c tôn giáo trong việc ngăn ngừ xung đột và tôn giáo c thể tr thành giải pháp cho các xung đột ho c mâu thuẫn như thế nào. Tương t với nh ng o học thuật tr n cuốn sách ột số vấn đề về ung đột s c tộc và tôn giáo Đông Nam Á c Viện Kho học X hội Việt N m – Viện Nghi n c u Đông N m o m Vinh ch i n xuất ản i Nhà xuất ản ho học x hội – Hà Nội tập trung vào các vấn đ v s c tộc và tôn giáo các nước trong hu v c Đông N m và ảnh hư ng c vấn đ này đối với ch nh ph c các nước cũng như ảnh hư ng c n đến n ninh – ch nh trị hu v c SE N. Trong nghiên c u Đa dạng văn hóa và ung đột tôn giáo – s c tộc Đông Nam Á: Thực trạng và Tác động (2013) c a mình, an đ nhận định ch nh đ c điểm thống nhất trong đa dạng đ đem ại cho khu v c này màu s c ri ng cũng đồng thời là nhân tố l c cản, vì s đ ạng v tôn giáo – s c tộc thường dẫn đến các mâu thuẫn xung đột v văn hóa và ch ngh y h i ân tộc – vấn đ c tác động lớn tới việc hiện th c hóa cộng đồng SE N vào năm . 2.5. u i ng i n quan n p u n về vai tr a sự a ng t n gi o ng a n qu tr nh ựng ng ng i t ASCC nh ng ng tr nh ti u i u nh sau:
- 5 Faith and Fear: How Religions complicate conflict Resolution in Southeast Asia c Michael Vatikiotis nhấn mạnh v v i tr c nh đạo các tôn giáo và s giáo ục nâng c o hiểu iết ẫn nh u gi các tôn giáo sẽ c tác động đến quá trình giảm thiểu và ngăn ngừ các xung đột hu v c ài viết đ c iệt tập trung vào trường hợp mi n N m Thái L n. Đ c iệt à một trong nh ng ấn phẩm như à ết quả từ Hội thảo v s đ nguy n tôn giáo SE N với t n gọi International Seminar on Religious Pluralism in ASEAN được t năm tại Thái Lan, Imtiyaz Yusuf đ xuất ản cuốn sách ASEAN Religious Pluralism – The Challenges of Building Socio-Cultural Community vào năm . ng h ng định ản s c s c tộc – tôn giáo c hu v c án thế tục và đ văn h như Đông N m ch nh à một nguy n nhân ch nh ẫn đến nh ng căng th ng và xung đột tôn giáo – s c tộc trong hu v c. Từ năm hu v c Đông N m đ t đầu xuất hiện nh ng nghi n c u nh v v i tr c s đ ạng tôn giáo trong hu v c đến việc định hình ch nh sách công các quốc gi SE N và v i tr trong s hiện th c h Cộng đồng SE N n i chung nhưng Việt N m thì hầu như rất hiếm nếu hông n i à chư c một công trình hoàn chỉnh v v i tr c tôn giáo trong việc xây ng và hiện th c h Cộng đồng Văn h – X hội SE N. Như vậy tr n quá trình tìm iếm và phân t ch iệu c người viết chư c một công trình nghiên c u ớn nào hệ thống lại đ c điểm chung c a tôn giáo Đông N m trong gi i đoạn đầu thế kỷ XXI để qu đ đ cập đến mối i n hệ và s tác động gi t nh đ ạng tôn giáo và quá trình xây ng SCC đến và hiện th c h Cộng đồng này s u . Vì vậy nghi n c u sinh cho r ng việc nghi n c u đ tài “ a n t n i o n am ối v i ti n tr n n ộn ồn ăn a – ội sẽ g p phần sung cho các nhà nghi n c u học giả và các nhà hoạch định ch nh sách nh ng nhìn nhận cơ
- 6 ản v v i tr c tôn giáo đối với quá trình xây ng Cộng đồng SCC cũng như đ ng g p vào việc đư r các sáng iến cho quá trình hiện th c h Cộng đồng này thành công. – 3. Mụ í v n iệm vụ nghiên cứu u n án được thực hiện v i mục đ ch ch nh sau: Tôn giáo Đông N m với t nh chất đ ạng c h y hông c v i tr với SCC Nếu c thì v i tr đ sẽ à t ch c c h y ti u c c S đ ạng tôn giáo sẽ c thách th c – tr ngại gì hông với s n v ng SCC Tương i c SCC iệu sẽ giải quyết được nh ng xung đột o đ ạng tôn giáo trong các quốc gi gi các quốc gi trong hu v c gây r h y hông T đó, N đề ra ba nhiệm vụ cơ bản cho u n án như sau: Phục ng ại toàn cảnh quá trình hình thành s đ ạng tôn giáo Đông N m và h ng định t nh đ ạng c n trong ịch sử cho đến ngày hôm n y. Tìm mối i n hệ gi s đ ạng tôn giáo ĐN với tiến trình hình thành n n SCC Từ đ c thể áo v i tr c yếu tố đ ạng tôn giáo đối với s phát triển m ng t nh n v ng c SCC và đư r nh ng huyến nghị cho các nhà hoạch định ch nh sách. 4. ối tượng và ph m vi nghiên cứu Đối tượng nghi n cứu ch nh của u n án à Cộng đồng Văn h – X hội SE N. Theo đ Luận án sẽ xem x t s đ ạng tôn giáo Đông N m biến số độc l p c v i tr gì trong quá trình xây ng và hiện th c h Cộng đồng Văn h – X hội SE N (biến số phụ thuộc).
- 7 Thời gian nghi n cứu: Mốc thời gi n chọn để giới hạn phạm vi nghi n c u à từ năm với Tuy n ố Tầm nhìn SE N đến hi Cộng đồng SE N hình thành (31/12/2015). hông gian nghi n cứu: hu v c Đông N m với t ch c hu v c SE N ch đ ng s đ ạng tôn giáo s c tộc và văn h ậc nhất thế giới ch đ ng há nhi u ti m ẩn cho các s mâu thuẫn và xung đột gây ảnh hư ng đến n ninh hông chỉ trong nội ộ quốc gi mà c n ảnh hư ng đến n ninh hu v c. Nội dung nghi n cứu: Tôn giáo c một s c mạnh vô c ng to ớn hông chỉ ảnh hư ng đến đời sống văn h x hội mà c n ảnh hư ng đến cả ch nh trị và inh tế c một quốc gi . Cộng đồng Văn h – X hội SE N với mục ti u hướng đến à phát triển con người một cách n v ng và toàn iện vì vậy việc xem x t s đ ạng tôn giáo một trong nh ng yếu tố qu n trọng trong đời sống văn h x hội SE N c ảnh hư ng gì trong tiến trình xây ng và triển h i cộng đồng này à một vấn đ cấp thiết. 5. ư n p p u n h ng ph p u n tho o og a. uan đi m của ar ism, ngels, enin và tư tư ng ồ h inh về tôn giáo: i tôn giáo à sản phẩm c con người và à nguồn n i tinh thần c con người ii tôn giáo c nguồn gốc inh tế – x hội iii s tồn tại c tôn giáo m ng t nh tất yếu hách qu n và trường tồn. b. uan đi m của Đảng và Nhà nư c về các vấn đề tôn giáo: Nhà nước Cộng h X hội Ch ngh Việt N m đ quy định v quy n t o t n ngư ng tôn giáo từ Hiến pháp năm rồi đến với tinh thần Hiến pháp s u ế thừ và phát triển Hiến pháp trước. c. ý thuyết về thế tục tôn giáo: Luận án ch yếu tr n i Khung thuyết thế tục h c Ch r es T y or tr n ình iện: ch nh trị x hội và văn h ii Bốn mô hình hả thi c Nhà nước
- 8 thế tục: mô hình tôn giáo – ân tộc mô hình tôn giáo ân s mô hình đ nguy n tôn giáo và mô hình thể chế thế tục trung ập d. hủ nghĩa iến tạo: Do Luận án xem x t SE N như một ch thể c t ch c quốc tế n n uận án đ th m hảo cách tiếp cận c một số lý thuyết qu n hệ quốc tế trong đ đ c iệt à thuyết c ch ngh Kiến tạo Phụ ục . h ng ph p nghi n ứu tho s a. ác phương pháp nghi n cứu về ã hội h c: do tôn giáo có s ảnh hư ng trên diện rộng c đời sống xã hội con người. Do đ cần phải nhìn thêm từ g c độ và phương pháp c a xã hội hội học mà nghiên c u tôn giáo [179]. b. ác phương pháp nghi n cứu uan hệ uốc tế: D tr n các cấp độ phân t ch c QHQT Luận án giới hạn cấp độ phân t ch cơ ản: i cấp độ cá nhân: đây được xem à các tôn giáo Đông N m ii cấp độ quốc gi : các quốc gi độc ập trong SE N và cấp độ hu v c: SE N. c. Phân t ch di n ngôn (critical discourse analysis) à công cụ ch nh được sử ụng trong Luận án. Luận án tiếp cận và phân t ch nguồn tài iệu sơ cấp tài iệu ậc I như: các Hiến pháp Văn iện Văn ản Quy định ch nh th c từ Ch nh ph c các quốc gi SE N và từ các Hội nghị c SE N cũng như nh ng nguồn tài iệu th cấp tài iệu ậc II như các ài iễn văn và phát iểu c các chuy n gi nghi n c u v SE N đ c iệt à tất cả nh ng văn iện i n qu n đến quá trình xây ng Cộng đồng Văn h – X hội SE N. Các iệu và thông số trong Luận án v đ c điểm th c trạng và huynh hướng phát triển c tôn giáo Đông N m được ấy từ ết quả hảo sát c tr ng we ch nh th c c TRUNG T M NGHI N C U PEW (PEW RESEARCH CENTER) .
- 9 B n cạnh đ Luận án cũng vận ụng các phương pháp nghi n c u c a khoa học xã hội như phương pháp ịch sử phương pháp logic, so sánh, d áo và phương pháp định ượng. 6. Những n p ủa lu n án D định hướng nghi n c u như đ đ cập tr n à nghi n c u vấn đ đ ạng tôn giáo trong tiến trình xây ng SCC gi i đoạn thập ni n cuối thế ỷ XX cho đến thập ni n đầu thế ỷ XXI uận án sẽ cố g ng giải quyết được các vấn đ ớn như: i th c trạng đ ạng tôn giáo hu v c Đông N m đầu thế ỷ XXI ii v i tr c s đ ạng tôn giáo đối với quá trình xây ng SCC iii ảnh hư ng c s đ ạng tôn giáo đến quá trình hoàn thiện ASCC sau 2015. Luận án mong muốn àm rõ vị tr c yếu tố đ ạng tôn giáo trong qu n hệ quốc tế Đông N m và trong quá trình xây ng Cộng đồng Văn h – X hội SE N . Việt N m à một quốc gia xếp hạng đ ạng tôn giáo đ ng th h i trong hu v c chỉ s u Sing pore việc phân t ch ản chất c các vấn đ tôn giáo trong hu v c từ đ đư r các giải pháp để h hợp vấn đ này g p phần vào việc xây ng “ ản s c chung SE N” c thể đ ng g p thiết th c vào việc gi p Việt N m c được nh ng sáng iến đáng ể trong quá trình xây ng “ ản s c SE N” cũng như xây ng SCC. 7. Bố cục của lu n án Ngoài Phần M đầu và Kết uận Luận án được chi thành chương với nội ung ch nh như s u: – Ạ Chương nh m giới thiệu cơ s hình thành n n Cộng đồng Văn h X hội SE N iến số phụ thuộc và giải nguy n nhân vì s o cần xem x t v i tr c s đ ạng tôn giáo Đông N m iến số độc ập trong tiến trình xây ng cộng đồng này nh m ch ng minh tầm qu n trọng c tôn giáo và h ng định đ ạng tôn giáo à yếu tố
- 10 hông thể tách rời hi muốn phát triển và chăm s c đến đời sống c người ân SE N. Ệ Ạ Q – N 2015 Chương o gồm nội ung cơ ản. i xác định t nh thế tục tôn giáo và mô hình nhà nước thế tục án thế tục Đông N m ii xác định v i tr c s đ ạng tôn giáo trong qu n hệ quốc tế Đông N m và từ đ iii xem x t yếu tố đ ạng tôn giáo được đ cập với m c độ như thế nào qu tư iệu c SE N và SCC văn ản tuy n ố iễn văn phát iểu qu đ thấy được c h y hông c v i tr c yếu tố đ ạng tôn giáo với tiến trình hình thành SCC đến 2015. VAI TRÒ CỦ Ạ Q Ủ Để tiến tới s phát triển n v ng c SCC trong tương i NCS đư r ịch ản áo cho s ảnh hư ng c yếu tố tôn giáo đối với quá trình phát triển SCC s u từ việc xem x t xu hướng phát triển tôn giáo tr n thế giới và hu v c trong tương i gần. Từ đ người viết đư r áo ịch ản nào c hả thi hơn và thử nghiệm đư r nh ng huyến nghị đ ng g p cho s đi u chỉnh các ch nh sách và cơ chế phát triển c SCC trong tương i nh m giảm thiểu được nh ng tiến triển ti u c c o s đ ạng tôn giáo gây r và tận ụng phát triển m t t ch c c mà s đ ạng tôn giáo c thể đem ại cho s phát triển n v ng c cộng đồng s u .
- 11 1: – Ạ n t n tư n n –t i p h i n t ng về t ng ng Trong tất cả các văn iện c a ASEAN, từ hi đư r tư ng cho tới khi thành lập và xây d ng các nhà nh đạo SE N đ u thể hiện rõ quyết tâm c các nước thành viên v một cộng đồng có s hài hòa gi a các dân tộc, sống trong hòa bình, n định và thịnh vượng, tạo nên một “ ản s c SE N”. Cộng đồng văn h - xã hội ASEAN là liên kết văn h - xã hội c SE N tr n cơ s một hệ thống các thể chế và thiết chế pháp lý, nh m xây d ng ASEAN tr thành một xã hội chia s đ m ọc và đoàn ết trong một bản s c chung nơi mà cuộc sống, m c sống và phúc lợi c người ân được nâng c o. Đ ch nh à ngh và cũng à tầm qu n trọng c việc hình thành SCC như à một trụ cột hông thể thiếu trong trụ cột c Cộng đồng SE N. s h nh th nh ng ng n h a – h i Những yếu tố chủ quan X t v m t cơ s ịch sử văn h và x hội SE N đ c hông gi n môi trường văn h chung đ à văn h hu v c Đông Nam Á; (2) Các quốc gi Đông N m ngày n y đ u có chung một cơ tầng văn h ản địa từ xư . Đ à văn h gốc nông nghiệp, trồng cây, trồng và đ c biệt là trồng nước; (3) Các quốc gi Đông N m đ u c chung đ c thù phát sinh phát triển văn h trong t ến trình phát triển lịch sử. Đông N m à một khu v c địa lý – lịch sử - văn h âu đời, có s gi o tho văn h iên tục với các quốc gia và các n n văn minh văn h hác tr n thế giới. Với n n tảng là chung một cội nguồn, một n n văn minh nông nghiệp nước, nếp sống c cư ân Đông N m đ được hình thành với nh ng nét chung từ th c ăn tr ng phục, nhà đến các công trình kiến tr c nhưng từ s
- 12 thống nhất đ m i quốc gia lại có nh ng biến tấu khác nhau làm cho n n văn h ản đị ngày càng phong ph và đầy màu s c. Văn hóa c SE N được xây d ng và phát triển d a trên bản s c này n n cũng m ng nhi u đ c điểm tương t , trong s thống nhất c a khu v c và đ ạng c a từng quốc gia. 1.1.2.2. Những yếu tố hách quan Một trong nh ng yếu tố hách qu n m ng t nh ịch sử và tr thành một phần c yếu tố ch qu n à quá trình tiếp iến văn h c hu v c Đông N m . Yếu tố hách qu n th h i cần xem x t à ối cảnh thế giới từ đầu thế ỷ XXI đến n y với xu thế toàn cầu h và s hội nhập đ n xen văn h Đông Tây đem ại nh ng tác động ti u c c ẫn t ch c c cho tôn giáo . Trong ỷ nguy n mới SE N hi hình thành Cộng đồng sẽ tập trung đẩy mạnh yếu tố phát triển inh tế. Đi u này sẽ hông tránh h i ẫn đến nh ng mâu thuẫn v m t văn h -x hội đ c iệt ảnh hư ng đến nh m người yếu thế mà trong đ o gồm nh ng nh m cộng đồng tôn giáo thiểu số tại các quốc gi trong hu v c. Vì vậy mà mong muốn xây ng một cộng đồng văn h – x hội c SE N để giải quyết nh ng vấn đ n u tr n trong đ à xây ng n n một x hội đảm ảo công ng cho mọi người ân đ c iệt à nh m người yếu thế à hoàn toàn ch nh đáng và cấp thiết ph hợp với cơ s hách qu n và ch qu n. Đây ch nh à ti n đ cho s r đời c Cộng đồng Văn h – X hội SE N. a n t n i o quố ia n am ự a ng t n gi o t qu tr nh u nh p Các tôn giáo ớn tr n thế giới đ u c m t hu v c ĐN n đầu à Đạo Hin u và Đạo Phật tiếp theo s u đ à Đạo Hồi và v s u này à Đạo Thi n ch giáo. Tuy r ng thời điểm u nhập và s ớn mạnh c các tôn giáo này c s hác iệt nh u nhưng một đ c điểm chung c các tôn giáo này đ à hi thâm nhập vào hu v c ĐN các tôn giáo này đ hông c n gi s “nguy n gốc” c n v m t thần học mà đ được “ ung hợp” ưới s tác động c các n n văn
- 13 h truy n thống ản đị tr. - và o vậy mà s đ ạng iễn iến càng phong ph và ph c tạp hơn. ự a ng t n gi o ấp qu gia v khu vự Theo hảo sát c Pew Rese rch Center v Chỉ số Đ ạng Tôn giáo tr n thế giới tôn giáo Đông N m được xếp oại n m trong hu v c đ ạng tôn giáo ậc nhất tr n thế giới. S đ ạng trong cơ cấu tộc người và đời sống tôn giáo đ tạo n n s phong ph trong đời sống văn h x hội tuy nhi n s đ ạng tôn giáo đ n xen với s đ ạng tộc người trong một quốc gi với tỷ ệ t n đồ ch nh ệch hình thành n n nh m tôn giáo đ số và nh m tôn giáo thiểu số đ àm cho mối qu n hệ gi các cộng đồng tộc người – tôn giáo trong m i quốc gi tr n n vô c ng ph c tạp. ự ph t tri n kh ng ng ều gi a ng ng t n gi o S phát triển hông đồng đ u gi các cộng đồng tôn giáo thể hiện các h cạnh: i S ch nh ệch tỷ ệ gi các tôn giáo trong một quốc gi , (ii) S hông đồng đ u v các đi u iện phát triển inh tế-x hội, (iii) S hông đồng đ u v đị àn cư tr và ch nh sách phân ố o động c ch nh ph một số nước Đông N m , (iv) Ch nh sách giải quyết mối qu n hệ ân tộc v văn h và v Ch nh sách phân iệt đối xử trong hệ thống quản nhà nước. Trong hi SCC hình thành hướng đến việc tạo ng cộng đồng các x hội đ m ọc nh u đ c iệt ch trọng đến nh m người yếu thế trong x hội thì s đ ạng tôn giáo - một phần hông thể tách rời trong đời sống văn h – x hội và à đ c trưng c ân cư Đông N m sẽ à một yếu tố cần phải được xem x t một cách đầy đ và cẩn thận để c thể xây ng được một Cộng đồng Văn h – X hội SE N à “một cộng đồng thu hút s tham gia c người dân và mang lại lợi ch cho người dân, và là một cộng đồng dung nạp, b n v ng, t cường và năng động” tr n th c tiễn.
- 14 2: Ệ Ạ Q ASCC ai tr ủa u tố a n t n i o tron Quan ệ Quố t uv n am i quan h gi a th h t n gi o v h n qu gia trong khu vự Thế tục tôn giáo và đa nguy n tôn giáo Đông Nam Á D a theo A Secular Age, một công trình c a Charles Taylor, ông đ phân iệt ngh c t nh thế tục hóa: ý nghĩa thuộc chính trị, ý nghĩa thuộc xã hội, và ý nghĩa thuộc văn hóa [235; tr.423]. Thuyết thế tục hóa theo cách tiếp cận c a Charles Taylor tuy không lý giải được một cách hoàn hảo v th c trạng tôn giáo Đông N m nhưng cách hiểu thế tục c T y or cũng gi p giải th ch được bản chất c a nh ng mâu thuẫn mang màu s c tôn giáo các quốc gia trong khu v c và từ đ đư r được nh ng d báo cho nh ng ảnh hư ng tích c c và tiêu c c c tôn giáo đối với Cộng đồng Văn h – Xã hội ASEAN. ô h nh Nhà nư c thế tục và bán thế tục các nư c Đông Nam Á Theo định ngh c Smith một Nhà nước thế tục à một nhà nư c đảm bảo được sự tự do tôn giáo của cá nhân và các tổ chức, nh n nh n m i cá nhân như là một công dân bất tôn giáo của anh ta là g , hông có sự li n ết về mặt th chế v i một tôn giáo ri ng biệt nào và c ng hông th c đ y hoặc cản tr bất tôn giáo nào tr. - . T m ại một Nhà nước thế tục cần đảm ảo được các yếu tố: i trung ập v ni m tin tôn giáo ii tôn trọng t o tôn giáo iii hông x ất tôn giáo nào. Theo các nhà nghi n c u tôn giáo hu v c Đông N m thì cho r ng mô hình Nhà nước thế tục c hu v c này nhìn chung à theo i u thế tục secular state và bán-thế tục
- 15 (semi-secular states) vì n vừ ưu ti n cho s đ ạng tôn giáo vừ thể hiện ản chất các quốc gi Đông N m hông thể tách rời h i s ảnh hư ng c tôn giáo. u t a ng t n gi o trong h nh trị qu gia ác cuộc ung đột có yếu tố đa dạng tôn giáo Đông Nam Á Tính ph c tạp c a vấn đ tôn giáo c thể được mi u tả rõ n t qu nh ng mâu thuẫn tôn giáo tiêu biểu trong khu v c Đông N m qu các trường hợp R hine Myanmar), mi n N m Phi ippines, ceh và Maluku (Indonesia); Pattani (Thái Lan) và trường hợp Hồi giáo Malaysia. S mâu thuẫn gi các cộng đồng tộc người – tôn giáo ẫn đến các phong trào y h i hông chỉ t n thương đến ợi ch c các quốc gi gây ất n ch nh trị – x hội mà c n àm phương hại đến ợi ch c cả hu v c. Ch nh vì vậy các vấn đ tôn giáo Đông N m cần phải được xem x t một cách đầy đ trong việc xây ng Cộng đồng SE N để c thể tìm r nh ng hướng đi hiệu quả cho việc hiện th c h Cộng đồng SE N s u . ai tr của yếu tố đa dạng tôn giáo trong ch nh trị đối nội các quốc gia Đông Nam Á Tôn giáo uôn à yếu tố qu n trọng được ưu tâm trong hoạch định ch nh sách c các nhà nh đạo các quốc gi hu v c và việc àm thế nào để c được ch nh sách công ng ình đ ng cho các nh m tôn giáo đ số và thiểu số trong một quốc gi uôn à yếu tố được qu n tâm c các nhà nh đạo các quốc gi trong hu v c. D tr n t nh thế tục tôn giáo ĐN cho thấy r ng hả năng tác động c tôn giáo vào quá trình xây ng SCC c thể à hông c . Nhưng với nh ng xung đột c yếu tố tôn giáo các quốc gi ĐN rõ ràng c tác động đến s phát triển và n ninh các quốc gi vậy iệu s đ ạng tôn giáo c thể ảnh hư ng đến QHQT hu v c và SE N c cần ưu tầm đến s đ ạng tôn giáo này h y hông sẽ được trả ời qu phần phân t ch tôn giáo trong QHQT ĐN s u đây. nh hư ng của yếu tố đa dạng tôn giáo trong quan hệ của
- 16 các quốc gia trong hu vực Qu phân t ch NCS nhận thấy i nh ng cuộc xung đột c yếu tố tôn giáo được xem như à đ c t nh hi n i đến hu v c Đông N m ii rõ ràng c mâu thuẫn xung đột tôn giáo gi các quốc gi áng gi ng nhưng xung đột hông àm chi rẽ và ảnh hư ng một cách sâu s c đến qu n hệ song phương và đ phương gi các quốc gi iii tôn giáo hông phải à nguy n nhân tr c tiếp ẫn đến mâu thuẫn gi các quốc gi và trong hu v c nhưng à yếu tố ễ ị ợi ụng àm cái cớ cho s ng phát xung đột iv xung đột tôn giáo à nhân tố gây ất n nhưng hông àm ảnh hư ng đến t nh thống nhất c SE N. Bản chất c Cộng đồng Văn h – X hội SE N à cộng đồng o hàm cả yếu tố văn h và yếu tố x hội c SE N. Mà n i đến văn h – x hội thì hông thể hông o hàm yếu tố tôn giáo. Với tầm qu n trọng và t nh ph c tạp như vậy ản chất đ ạng tôn giáo c Đông N m rõ ràng cần được xem x t thật tỉ mỉ và toàn iện trong quá trình xây ng Cộng đồng Văn h – X hội SE N – một cộng đồng vì người ân SE N. trí ủa s a n t n i o tron n ữn nội un n ASCC iai o n t n u t a ng t n gi o trong nh n Qu xem x t Tầm nhìn SE N đến NCS nhận thấy SE N c ẽ i ưu ti n s phát triển inh tế c hu v c tăng t nh i n ết c các quốc gi trong hu v c qu s phụ thuộc nh u tr n nh v c inh tế và cũng à để vượt nh u cuộc h ng hoảng inh tế năm ho c ii đ qu ho c đánh giá thấp nh ng nguy cơ ti m ẩn c s đ ạng tôn giáo cho r ng s đ ạng tôn giáo như à một ản chất ất iến và h c hả năng ẫn đến nh ng t n hại cho i n ết c hu v c t nhất cho đến năm s u. u t a ng t n gi o trong ho h nh ng i n h n 4 Nội ung mà các nhà nh đạo SE N h ng định trong Hội nghị Thượng đỉnh SE N ần th năm đ à một tư ng v
- 17 Cộng đồng SE N sẽ được th c đẩy thông qu s hội nhập inh tế. Theo đ gi i đoạn này đ c iệt ch trọng hợp tác inh tế và thu h p hoảng cách phát triển gi các quốc gi thành vi n. Đi u này rõ ràng ngụ r ng một cộng đồng n ninh h y một cộng đồng văn h – x hội sẽ đạt được thông qu cơ chế inh tế hơn à s hợp tác ch nh trị ho c n ninh ho c x hội. Tuy nhi n hiện trạng c này c một Đông N m với n n inh tế phát triển i n ết phương tiện gi o thông và truy n thông i n ạc cũng sẽ à n n tảng thu h t các nh m h ng ố. u t a ng t n gi o trong i n h ng Theo Hiến chương SE N sẽ vẫn uy trì nguy n t c hông c n thiệp vào công việc nội ộ c nh u đi u này c thể hiểu r ng để xây ng Cộng đồng tr n những giá trị chung và hông can thiệp vào công việc nội bộ ngh à hông đem vào Hiến chương cũng như trong nội ung xây ng Cộng đồng SE N nh ng giá trị hác iệt và nh ng yếu tố “nhạy cảm” c hu v c. Cụm từ “tôn tr ng sự hác biệt tôn giáo của người dân A AN” đồng ngh với việc một ần n trong Hiến chương tôn giáo hông được xem à một giá trị chung i “s đ ạng tôn giáo” xem như à một yếu tố há hác iệt và cần được gạt r ngoài quá trình xây ng cộng đồng. trí ủa u tố a n t n i o tron nội un o t n t n iai o n t n 2.3.1. ai tr a u t a ng t n gi o trong u n i ung a ho h t ng th Nếu như x t đến nguy n nhân gây r nh ng cuộc xung đột tôn giáo hu v c mà ch yếu xuất phát từ nguy n nhân ịch sử và s u này à s phát triển hông đồng đ u c các nh m tộc người – tôn giáo c thể nhận thấy các nhà nh đạo SE N tuy hông đ cập một cách tr c tiếp đến các vấn đ phân iệt đối xử ho c ất ình đ ng gi các cộng đồng này nhưng nội ung một cách gián tiếp ại hướng đến giải quyết từ nguồn gốc ch nh à các vấn đ quy n con
- 18 người trong đ c quy n t o tôn giáo t n ngư ng ất ình đ ng v giới qu n niệm hác nh u phụ n c v i tr thấp trong một số qu n niệm tôn giáo các chế độ x hội i n qu n đến các ch nh sách c các quốc gi đối với các hu v c cộng đồng tộc người – tôn giáo hác nh u thông qu đ sẽ giải quyết được nh ng mâu thuẫn x hội c thể ng phát và hoác áo tôn giáo. h v n h nh v i n ph p ph i h p thự hi n ho t ng a V cơ ản từ nội ung c cộng đồng đ cho thấy tôn giáo hông được đ cập đến cũng như hông thấy rõ được v i tr c tôn giáo trong mục ti u hướng đến c cộng đồng. Từ đ trong cơ chế vận hành và các iện pháp phối hợp th c hiện c SCC đương nhi n cũng sẽ hông tìm thấy được nh ng cơ chế cho việc quản và giải quyết các vấn đ tôn giáo. Trong các Hội đồng Bộ trư ng c i n qu n c SCC chỉ c mảng văn h – nghệ thuật à c nh ng hoạt động hướng tới việc th c đẩy các ân tộc tôn giáo hiểu iết ẫn nh u hơn. 2.3.3. t quả t a qu tr nh ựng v nh gi vai tr a u t a ng t n gi o giai o n - 2015 Thông qu mục ti u hướng đến c SCC c thể thấy được các nhà nh đạo SE N c qu n tâm và ưu đến vấn đ tôn giáo và nhận th c được r ng nguồn gốc tr c tiếp ẫn đến nh ng căng th ng c yếu tố tôn giáo đ ch nh à nh ng ch nh sách công ng x hội quy n ợi c nh m người yếu thế thiệt th i trong x hội ... Tuy nhi n các nhà nh đạo SE N ường như đ s t nh ng h ng hoảng gây r is hác iệt tôn giáo – văn h – s c tộc đ c iệt à các c ượng c c đo n. Theo như qu n sát các quốc gi đ thiếu h n việc đư r nh ng mục ti u cụ thể cho s đối thoại và h hợp tôn giáo ho c cơ chế nào nh m giải quyết nh ng căng th ng o hác iệt v các giá trị tôn giáo. n i un vai tr ủa u tố a n t n i o tron ti n tr n n ộn ồn n Từ hi hình thành tư ng v một cộng đồng SE N cho đến hi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: An ninh tài chính cho thị trường tài chính Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
25 p | 306 | 51
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Phát triển tư duy vật lý cho học sinh thông qua phương pháp mô hình với sự hỗ trợ của máy tính trong dạy học chương động lực học chất điểm vật lý lớp 10 trung học phổ thông
219 p | 289 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Chiến lược Marketing đối với hàng mây tre đan xuất khẩu Việt Nam
27 p | 183 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Hợp đồng dịch vụ logistics theo pháp luật Việt Nam hiện nay
27 p | 268 | 17
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều kiện lao động, sức khoẻ và bệnh tật của thuyền viên tàu viễn dương tại 2 công ty vận tải biển Việt Nam năm 2011 - 2012
14 p | 269 | 16
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Triết học: Giáo dục Tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức cho sinh viên trường Đại học Cảnh sát nhân dân hiện nay
26 p | 154 | 12
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tính toán ứng suất trong nền đất các công trình giao thông
28 p | 223 | 11
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kinh tế Quốc tế: Rào cản phi thuế quan của Hoa Kỳ đối với xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam
28 p | 177 | 9
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Xã hội học: Vai trò của các tổ chức chính trị xã hội cấp cơ sở trong việc đảm bảo an sinh xã hội cho cư dân nông thôn: Nghiên cứu trường hợp tại 2 xã
28 p | 149 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế biển Kiên Giang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
27 p | 54 | 8
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Các tội xâm phạm tình dục trẻ em trên địa bàn miền Tây Nam bộ: Tình hình, nguyên nhân và phòng ngừa
27 p | 199 | 8
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phản ứng của nhà đầu tư với thông báo đăng ký giao dịch cổ phiếu của người nội bộ, người liên quan và cổ đông lớn nước ngoài nghiên cứu trên thị trường chứng khoán Việt Nam
32 p | 183 | 6
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Luật học: Quản lý nhà nước đối với giảng viên các trường Đại học công lập ở Việt Nam hiện nay
26 p | 136 | 5
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu đồ gỗ Việt Nam thông qua mô hình hấp dẫn thương mại
28 p | 16 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Phương tiện biểu hiện nghĩa tình thái ở hành động hỏi tiếng Anh và tiếng Việt
27 p | 119 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu cơ sở khoa học và khả năng di chuyển của tôm càng xanh (M. rosenbergii) áp dụng cho đường di cư qua đập Phước Hòa
27 p | 8 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc kỳ hạn nợ phương pháp tiếp cận hồi quy phân vị và phân rã Oaxaca – Blinder
28 p | 27 | 3
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Phát triển sản xuất chè nguyên liệu bền vững trên địa bàn tỉnh Phú Thọ các nhân tố tác động đến việc công bố thông tin kế toán môi trường tại các doanh nghiệp nuôi trồng thủy sản Việt Nam
25 p | 173 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn