ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN MINH HẢI
QUN LÝ NHÂN LỰC THEO HƯỚNG TIP CẬN
NỀN KINH TSỐ CỦA NGÂN NG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số : 9310110
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN QUẢN LÝ KINH T
HÀ NỘI - 2024
Luận án được hoàn thành tại:
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hoài
Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Hữu Đức
Trường Đại học Thương mại
Phản biện 2: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Thanh
Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Nội
Phản biện 3: PGS.TS. Lê Văn Chiến
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
Luận án được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án,
họp tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Vào hồi 16 giờ 30 ngày 26 tháng 11 năm 2024
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin - Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội
2
3
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
Cuộc ch mạng ng nghiệp lần th , xu hướng số a đã làm biến đổi u
sắc toàn bộ diện mạo của đời sống hội cũng như nền kinh tế toàn cầu, c động
mạnh mẽ đến tất cả ngành, nghề, lĩnh vực. Chuyển đổi số trở thành xu hướng tất yếu
giúp giải quyết hiệu qu mối quan hệ giữa Nhà nước, th trường, hội; thúc đẩy
ng trưởng kinh tế, ng cao năng suất lao động, ng lực cạnh tranh, hiệu qu sản
xuất, kinh doanh, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Trong đó, phát triển
ngân ng số đã không n một lựa chọn, u cầu tất yếu, buộc c ngân
ng đẩy mạnh số a trongc nghiệp vụ và giao dịch tài chính.
Xác định đẩy mạnh chuyển đổi số là một chủ trương lớn, là hướng đi tất yếu để
bảo đảm tch ứng với bối cảnh mới, ngành Nn ng Việt Nam đã chđộng, nỗ lực
thực hiện chuyển đổi số toàn diện trên các mặt, bao gồm chuyển đổi nhận thức, kiến
tạo thể chế, y dựng hạ tầng ng nghệ, phát triển dịch vụ bảo đảm an ninh, an
toàn, trong đó quản lý đội ngũ nhân lực ngân hàng được coi là yếu tố then chốt. Đối
với c ngân ng thương mại (NHTM), chuyển đổi số nhằm tạo ra c sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng số theo hướng phát triển đa dạng các kênh phân phi, tự động hóa
quy trình nghiệp vụ, thúc đẩy hợp tác với c công ty ng ngh i chính (Fintech)
trung gian thanh tn để hình tnh hệ sinh thái số.
Nhận thưbc đươcc tâdm quan trocng cuea công tabc quaen lyb nhân lưcc và nhằm duy trì,
givững vị thế là Ngân ng số 1 Việt Nam và phấn đấu trở thành 1 trong 100 ngân
ng lớn nhất trong khu vực Châu Á, 1 trong 300 tập đoàn Tài cnh- Ngân hàng lớn
nhất thế giới, Vietcombank đã xây dựng chiến lược hiện đại a mạnh mẽ với hàng
loạt sáng kiến trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó có công tác quaen lyb nhân lưcc
được coi là yếu tố then chốt, quyết định thành công cho Vietcombank. Công tabc quaen
lyb nhân lưcc taci ngân hadng đaj cob chiedu hưokbng đôei mokbi, phud hơcp hokn vơbi bối cảnh
chuyển đổi số. Nhiêdu quy chêb, quy đicnh tabc động trưcc tiêbp hay giabn tiêbp đêbn công tabc
quaen lyb nhân lưcc đã được xây dựng như: quy chêb trae lưokng khuyêbn khibch ngươdi lao
động cob thadnh tibch tôbt, quy chêb chi tiêu nội bộ nhădm khuyêbn khibch ngươdi lao động
thươdng xuyên công tabc lao động, quy chêb đado taco, quy chêb khen thươeng, quy chêb dân
chue, nội quy kye luật lao động...Đặc biệt, với việc triển khai Dự án Đầu H thống
quản lý nhân lực (HCM) tháng 11 m 2020, Vietcombank trở thành ngân hàng Việt
Nam tiên phong trong lĩnh vực “s a” ng tác quaen lyb nhân lưcc, p phần tạo ra
sự chuyển đổi toàn diệnng tác quản trị và pt triển nguồn nhân lực. Hệ thốngn
bản nội bộ về tổ chức và nhân lực được xây dựng mới, rà soát, hoàn thin trong tất cả
c khâu từ tuyển dụng tới quy hoạch, bổ nhiệm, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công
c, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá, tạo động lực, đào tạo phát triểnn bộ… mang
lại hiệu quả tích cực trong việc thu t, quản lý, sử dụng người lao động, tối ưu a
nguồn nhân lực hiện của Vietcombank. Nh vậy, quy lao động của
4
Vietcombank tăng từ 16.227 người năm 2021 lên 17.215 người năm 2022 đạt mức
18.366 nời tại 30/6/2023, với tn 90% cán bộ có trình độ cnhân, thạc sỹ, tiến sỹ.
Tỷ lệ lao động bán hàng duy trì ở mức trên 60% tổng số lao động. Vietcombank đứng
th 5 về số ợng lao động nhưng luôn đứng đầu về năng suất lao động. Năng suất
lao động của Vietcombank liên tục tăng qua c năm mức cao so với các ngân
ng khác. Lợi nhuận trước thuế (LNTT)/người và tlệ ng trưởng LNTT/người của
Vietcombank từ năm 2021, 2022 và 2023 ơng ứng 712 triệu đồng/người, tăng
28%; 1.093 triệu đồng/người, ng 53,5% và 1.282 triệu đồng/người, ng 17%.
Bên cạnh những thành ng trên, ng tabc quaen lyb nhân lưcc tại Vietcombank vâjn
codn nhưjng bâbt cập như: Việc hoacch đicnh nhân lưcc chưa tibnh tơbi dadi hacn vad chưa theo
t vơbi chiêbn ơcc phabt triêen cuea ngân hadng; khung năng lực số chung chưa được xây
dựng, dẫn tới khó khăn và thiếu đồng bộ trong đánh giá chất lượng nhân lực ng
như c định c tiêu chuẩn đào tạo, tuyển dụng; Chưa đưa ra đươcc chibnh sabch phabt
triêen nguôdn nhân lưcc phud hơcp trong dadi hacn, đặc biệt là đội ngũ lãnh đạo, chuyên gia
đầu ngành để đạt trình độ ngang tầm khu vực và quốc tế... Xuất phát từ những u
cầu cấp thiết tn, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Quản nhân lực theoớng tiếp cận
nền kinh tế số của Ngân hàng Tơng mại cổ phần Ngoại tơng Việt Nam làm
Luận án tiến củanh.
2. Mục đích của nghiên cứu
Tn sở m và bổ sung luận thực tiễn về quản nguồn nhân lực
trong c ngân hàng thương mại theo ớng tiếp cận nền kinh tế số, Luận án phân
ch, đánh giá thực trạng quản lý nhân lực theo ớng tiếp cận nền kinh tế số của
ngân ng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, chỉ ra những ưu điểm
những mặt n tồn tại để từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản nhân lực
theo hướng tiếp cận nền kinh tế số của nnng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối ợng nghiên cứu
Quản lý nn lực theo hướng tiếp cận nền kinh tế số của ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghn cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Nghn cứu ng c quản nhân lực theo hướng
tiếp cận nền kinh tế số của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
hiện nay dưới góc độ quản lý kinh tế với các nội dung: (1) y dựng chiến lược, lập
kế hoạch, quy hoạch quản nhân lực theo hướng tiếp cận nền kinh tế số; (2) Tchức
bộ máy quản lý, thực thi chiến lược, kế hoạch quản nhân lực theo hướng tiếp cận
nền kinh tế số; (3) Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện c chiến lược, kế hoạch quản
nhân lực theo hướng tiếp cận nền kinh tế s
4
5
- Về không gian và thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu ng tác quản nhân
lực theo ớng tiếp cận nền kinh tế số của ngân ng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam trong giai đoạn 2019- 2023 và đề xuất một số giải pp cho những
m tiếp theo.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
H thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận về nhân lực và quản lý nhân lực
theo ớng tiếp cận nền kinh tế số của ngân hàng thương mại; Phân ch, đánh giá
thực trạng công c quản nhân lực theo ớng tiếp cận nền kinh tế số của ngân
ng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai đoạn 2019 - 2023; Đề xuất
định hướng và một số giải pháp cụ thể nhằm hn thiện quản lý nhân lực theo hướng
tiếp cận nền kinh tế số của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
những năm tiếp theo.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pp thu thập, xử phânch dữ liệu thứ cấp
Báoo tổng quan:
- Dữ liệu thứ cấp được NCS thu thập tìm hiểu bao gồm c dữ liệu liên
quan đến:
Lý thuyết về nhân lực và quản lý nhân lực, lý thuyết về kinh tế số và quản
nhân lực theo hướng tiếp cận nền kinh tế số của ngân hàng thương mại.c lý thuyết
nền tảng i trên sở để NCS hệ thống hoá sở luận liên quan cho nội
dung nghiên cứu của luận án.
nh nh quản nhân lực theo hướng tiếp cận nền kinh tế số của ngân ng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
Cơ quan cung cấp tng tin dữ liệu thứ cấp: NCS thu thập dữ liệu quac báo
o của NHNN, các o o v công tác quản nhân lực theo hướng tiếp cận nền
kinh tế số của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trongc năm
2019 - 2023
Phần dữ liệu cho phân tích chỉ số:
Để tiến hành nghiên cứu về ng c quản lý nhân lực theo hướng tiếp cận nền
kinh tế số của c ngân ng thương mại lớn tại Việt Nam, chúng tôi chọn phương
pháp lấy mẫu hệ thống dựa trên hai vòng lấy mẫu, tập trung vào các ch tiêu đo
ng đã trình bày trong Bảng 2.1. Quy trình lấy mẫu y đưc áp dụng cho nm
BIG5 ngân hàng thương mại tại Việt Nam, bao gồm c ngân hàng quy lớn
nhất ảnh hưởng ch đạo trên th trường: Vietcombank, VietinBank, BIDV,
Techcombank, Agribank. ng 1: Lựa chọn c ch số đánh g thu thập d
liệu bộ. Sau khi hoàn thành vòng 1, chúng i tiến nh ng 2 với mục tiêu
soát, kiểm địnhnh chínhc độ tin cậy của dliệu đã thu thập.