1
M ĐẦU
1 Tính cp thiết ca đề tài nghiên cu
An sinh hi mt trong nhng vn đề quan trng trong công tác điu hành nn
kinh tế - hi, đặc bit là trong giai đon hi nhp phát trin hin nay. Trong 10 năm
qua, Vit Nam đã ban hành nhng chính sách điu hành nhm thc hin các mc tiêu v
phát trin kinh tế, n định xã hi và phù hp vi xu hướng ca các nước trên Thế gii; đạt
được nhng thành tu như tc độ tăng trưởng bình quân đạt 8%/năm, t l nghèo đã gim
mt cách rt - t 58% năm 1993 xung còn khong dưới 10% nhng năm gn đây,
thêm vào đó, h thng cơ s h tng thiết yếu như đin sinh hot, đưng giao thông,
trường hc cùng các cơ s chăm sóc sc khe cho người dân các vùng núi, vùng sâu,
vùng xa đã được ci thin mt cách rõ rt, cho đến nay, tui th trung bình ca người dân
đạt 72,8 tui - tăng gn 10 tui so vi nhng năm 1980. Nhng kết qu đạt được cho thy
vn đề An sinh hi được Đảng Nhà nước rt quan tâm nhm nâng cao đời sng vt
cht tinh thn ca nhân n, tuy nhiên, trong thi gian qua, nh hình trong nước cũng
gp mt vài khó khăn: chuyn dch cơ cu lao động chm, cht lượng vic làm không cao,
đời sng ca mt b phn dân cư còn khó khăn, bt bình đẳng gia các vùng, nông thôn -
thành th xu hướng gia tăng; gim nghèo nhanh nhưng thiếu bn vng. Thêm vào đó,
vic người dân nhn thc chưa đúng đắn v vai trò ca an sinh hi trong đời sng nên
vic bao ph ca h thng này chưa trit để đến tng b phn người dân, mt khác, mc
h tr còn khá hn chế cùng vi vic kh năng tiếp cn ca các nhóm đối tượng th hưởng
vn n gp nhiu hn chế. Thi gian ti, tình hình kinh tế Vit Nam cũng chu tác động
không nh t biến động kinh tế có chiu hướng chưa kh quan lm v mt kinh tế, hi
môi trường trên thế gii vi quy tn sut ngày càng ln, đặc bit các vn đ v
thiên tai, lũ lt, bnh dch đã nh hưng không nh đến đời sng ca người dân.
Mt khác, An sinh hi ni dung vai trò vn nhà nưc đóng vai trò ch
đạo, cùng quan trng hu hết các ni dung liên quan đến an sinh hi phi li
nhun. Vic hi hóa để thc hin các mc tiêu an sinh xã hi đã được đẩy mnh nhưng
thc tế vn chiếm t l rt khiêm tn so vi vn ngân sách nhà nước. Trong cơ cu vn
ngân sách nhà nước thc hin mc tiêu an sinh xã hi thì vn ODA chiếm mt vai trò rt ý
nghĩa. Trong thi gian qua, công tác thu hút s dng ngun vn ODA cho vic phát
trin h thng an sinh hi nước ta đã thu được nhng kết qu đáng khích l như
ngun ODA năm sau cao hơn năm trước, ngun vn y đã góp phn tích cc vào công
cuc xóa đói, gim nghèo, to vic làm, dy ngh, phòng nga gim thiu ri ro cho
người dân trong cuc sng. Tuy nhiên, vic thu hút ngun vn ODA còn gp khá nhiu
khó khăn, đc bit là vic gii ngân phân b cho các d án phc v cho an sinh hi.
Mt khác, Vit Nam vn gp mt s khó khăn như năng lc qun thc hin c
chương trình, d án ODA còn hn chế, khó khăn trong quy trình, th tc gia Vit Nam và
các nước bn còn thiếu hài hòa, khó khăn v kh năng theo dõi đánh giá các chương
trình và d án ODA cũng như vic nhn thc sai lm v ODA như mt khon vin tr cho
không.
Bên cnh đó, Vit Nam đã tr thành nước có thu nhp trung bình khiến cho vic thu
2
hút ngun vn ODA trong thi gian ti s gp rt nhiu khó khăn hn chế do các nhà
ti tr cơ cu li ngun vn vin tr ca mình. Cơ cu vin tr s chuyn dch t mng
xây dng cơ s h tng, phát trin kinh tế sang mng An sinh Xã hi, ci cách th chế
Do vy, Vit Nam vn còn nhiu cơ hi tt để tiếp tc thu hút ngun vn ODA trong thi
gian sp ti nhm đảm bo các vn đề An sinh Xã hi.
T nhng vn đề nêu trên, tác gi nhn thy, vic nghiên cu các vn đề thu hút vn
ODA trong An sinh hi cn thiết la chn đề tài “Thu hút ngun vn ODA
nhm thc hin mc tiêu đảm bo an sinh xã hicho lun án Tiến sĩ ca mình.
2. Mc tiêu và câu hi nghiên cu
2.1. Mc tiêu nghiên cu
Thu hút ODA đ thc hin các mc tiêu an sinh hi vn còn khá mi m thiếu
nhiu nhng nghiên cu h thng, chính vì vy, đề tài s đi sâu nghiên cu nhng nhân t
tác động đến vic tăng cường thu hút ngun vn ODA nhm đm bo mc tiêu an sinh
hi, phân tích định lượng nh hưng ca các nhân t đó ti hiu qu ca dòng vn ODA,
qua đó đề xut nhng gii pháp nhm thúc đẩy dòng vn ODA vào Vit Nam nhm đảm
bo mc tiêu an sinh xã hi trong thi gian ti.
Các mc tiêu c th ca nghiên cu là:
(1) Làm rõ nhng nhân t nh hưởng đến dòng vn ODA cho nước nhn ODA để
thc hin mc tiêu đảm bo an sinh xã hi.
(2) Đánh giá nhng nh hưởng ca tng nhân t trên ti dòng vn ODA đ thc hin
mc tiêu đảm bo an sinh xã hi Vit Nam.
(3) Đề xut nhng gii pháp c th theo tng nhóm nhân t để tăng cường huy đng
vn ODA cho Vit Nam thc hin mc tiêu đảm bo an sinh xã hi.
2.2 Câu hi nghiên cu
Nhng nhân t nào tác động đến vic thu hút ngun vn ODA trong An sinh Xã hi
ti Vit Nam
Trong nhng nhân t tác động, nhân t nào có tác động mnh đến vic thu hút vn
ODA trong An sinh Xã hi ti Vit Nam
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
3.1 Đối tượng nghiên cu
Các nhà tài tr song phương đa phương cung cp ngun vn ODA trong An sinh
Xã hi ti Vit Nam
Các chương trình, d án An sinh Xã hi s dng ngun vn ODA.
3.2 Phm vi nghiên cu
Không gian: Vit Nam
Thi gian: t năm 2013 đến năm 2014 cho s liu điu tra; s liu th cp v ODA
3
được nghiên cu t năm 1993 đến năm 2014.
4. Phương pháp nghiên cu
Trong nghiên cu ca mình, tác gi kết hp phương pháp nghiên cu định tính định
lượng và mt s phương pháp phân tích thng kê.
Phương pháp nghn cu định nh giúp tác gi pt hin vn đề tn ti trong thc
tế vi vic thu hút ngun vn ODA nói chung thu hút ngun vn ODA trong An
sinh hi nói riêng. T đó y dng thang đo; y dng bng hi; đề xut nh
nghiên cu và các gi thuyết. Vi nghn cu đnh tính, c gi s tiến nh phng vn
u các chuyên gia trong nước thuc c B, ngành, đơn v qun lý, s dng ODA
c chuyên gia ngưi Vit Nam đi din cho c nhà ti tr song phương đa phương
đang cp ODA ln quan đến lĩnh vc an sinh hi cho Vit Nam.
Phương pháp nghiên cu đnh lượng giúp tác gi kim định li các gi thuyết trong
hình. Đối vi nghiên cu định lượng tác gi s tiến hành điu tra bng bng hi.
Nghiên cu định lượng s tiến hành thành hai bước. Bước mt là nghiên cu định lượng
sơ b nhm kim tra độ tin cy ca các thang đo và kim tra các câu hi trong thang đo có
chính xác, d hiu, không gây hiu nhm không. Bước hai, tác gi tiến hành điu tra trên
din rng.
Nghiên cu định lưng, tác gi tiến hành điu tra hai đối tượng nhà tài tr song
phương đa phương vi kích c mu N = 60 nhà tài tr vi khong 200 chuyên gia.
Thang đo đưc dùng trong nghiên cu thang Likert 5: Rt không đồng ý = 1; Không
đồng ý = 2; Bình thường = 3; Đồng ý = 4; Rt đồng ý = 5. Phương pháp chn mu
phương pháp ngu nhiên.
Phương pháp phân tích thng kê, tác gi dùng các phương pháp như: thng kê t,
ma trn h s tương quan, phân tích nhân t khám phá, phân tích độ tin cy ca thước đo,
so sánh nhóm, hi qui. Ni dung c th và ý nghĩa ca các phân tích này s được trình bày
c th trong chương mt và chương ba.
Quy trình nghiên c th như sau:
4
Xác định vn đề nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu
Tng quan nghiên cu
Mô hình nghiên cu và các
gi thuyết
Nghiên cu định tính
Xây dng thang đo
Nghiên cu định lượng sơ b
Ln 1 (n=35)
Ln 2 ( n = 55)
Thang đo chính thc
Nghiên cu định lượng
chính thc
Phân tích s liu và kim
định gi thuyết
Gii pháp
Kim tra
Cronbach Alpha
- EFA
- Cronbach Alpha
- Tương quan Pearson
- Multi Regression
-
5
5. Nhng đóng góp ca lun án
V mt lý thuyết
o H thng a lý thuyết v ngun vn ODA thu hút ngun vn ODA cho an
sinh xã hi
o Đề xut mô hình nghiên cu, c nhân t nh hưởng đi vi vic thu hút ngun
vn ODA cho an sinh xã hi ti Vit Nam
V mt thc tin
o Xác định phân tích được mc độ nh hưởng ca các nhân t tác động đến ý
định cung cp ODA ca các nhà tài tr cho Vit Nam.
o Đề xut gii pháp thu hút ngun vn ODA trong an sinh xã hi ti Vit Nam
6. B cc ca lun án
Chương 1: Tng quan và Phương pháp nghiên cu
Chương 2: Cơ s lun v thu hút vn ODA nhm thc hin mc tiêu An sinh
Xã hi
Chương 3: Thưc trng thu hút vn ODA nhm thc hin mc tiêu đảm bo Anh
sinh Xã hi và kết qu nghiên cu
Chương 4: Mt s gii pháp tăng cường thu hút vn ODA nhm thc hin mc
tiêu đảm bo An sinh Xã hi Vit Nam đến năm 2020
CHƯƠNG 1: TNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.1 Các nghiên cu trong ngoài nước v thu hút vn ODA ODA cho An
sinh Xã hi
1.1.1 Các nghiên cu nước ngoài
Trên thế gii đã có nhiu nghiên cu v vn ODA. Các nghiên cu này tp trung ch
yếu vào vic đánh giá hiu qu ca vn ODA đối vi vic phát trin kinh tế - hi ca
các nước đang phát trin. Trong các nghiên cu ca Boone (1996) Lensink
Morrissey (2000) đã đưa ra quan đim cho rng tác đng ca vn ODA đến kinh tế hi
ca các nước đang phát trin là tiêu cc và không hiu qu. Nguyên nhân chính là do tham
nhũng và thiếu hiu qu trong quá trình thc hin ngun vn ODA ca nước nhn vin tr.
Các nghiên cu này cũng nhn mnh, các nhà tài tr phi trách nhim hơn na trong
vic cung cp ngun vn ODA cho các nước nhn vin tr. Cùng quan đim, vin tr
ODA tác động ngược chiu vi tăng trưởng kinh tế các nghiên cu ca Griffin
(1970); Mahmood (1992) hay các nghiên cu gn đây ca Marwan (2013); Young,
Sheehan (2014). Nghiên cu ca Young, Sheehan(2014) cho rng vin tr nh hưởng
6
tiêu cc đến tăng trưởng kinh tế ca các nước nhn vin tr, vin tr ch phát huy được tác
dng khi chính tr, th chế, hay các nước nhn vin tr nn kinh tế khá phát trin thì
mi phát huy được tác dng ca viên tr kinh tế. Nghiên cu ca Marwan (2013) đã ch ra
rng tăng trưởng kinh tế ca nước nhn vin tr là do kiu hi, xut khu còn vin tr
không đóng vai trò tác động đến tăng trưởng kinh tế.
Trái vi quan đim trên các nghiên cu ca Chenery Strout (1966); Teboul
Moustier (2001); Sangkijin (2012); Tun Lin Moe (2012) . Cácc gi y cho rng, vn ODA
tác động tích cc đến kinh tế - hi ca các nước được nhn vin tr. Chenery và Strout
(1966) cho rng khi được tiếp nhn vn ODA, các nưc kém phát trin s thu hp đưc
khong ch giàu nghèo. Theo Teboul và Moustier (2001) thì vic tiếp nhn vin tr ODA
giúp các nưc kém pt trin gia tăng tiết kim tăng trưng GDP, phát trin kinh tế -
hi. Sangkijin (2012) lp lun rng mt khi mc đ minh bch ca mt quc gia đt đến mt
đim nht định, hiu ng cn biên ròng kinh tế ODA cho các quc gia gim, thì ODA tác
động hiu qu đến s phát trin kinh tế - hi ca c Quc gia nhn vin tr. Tun Lin
Moe (2012)ch ra tác độngch cc ca vn ODA trc tiếp đã tác độngch cc đến s pt
trin giáo dc và con người. Các ch s: phát trin con người; cơ s h tng, cht lưng giáo
trình, giáo viên đã được ci thin sau khi được tiếp nhn ngun vn ODA.
Các nghiên cu ca Burnside, Dollar (2000); Hansen, Tarp (2001); Burhop (2005);
hay Karras (2006) cũng đồng quan đim vi các tác gi trên. Các nghiên cu ca các tác
gi này cho thy, viên tr tác động tích cc đến tăng trưng kinh tế. Tuy nhiên điu đó
tùy thuc vào nhng điu kin khác nhau. d, Burnside, Dollar (2000) cho rng vin
tr ch cho kết qu tích cc khi chính sách tài chính, tin t, thương mi được thc hin tt
nhưng s không phát huy đưc tác dng khi các nước nhn vin tr chính sách s dng
vn ODA không tt. Kết qu nghiên cu ca Karras (2006) cũng ch ra rng vin tr nước
ngoài có tác động tích cc, lâu dài đến tăng trưởng kinh tế.
Bên cnh hai quan đim chính vin tr va tác động tích cc hoc tiêu cc thì
cũng nhng nghiên cu nhng kết qu không hoàn toàn ng h hai quan đim trên.
Nghiên cu ca Adams Atsu (2014) cho thy vin tr nước ngoài tác động tích cc
trong ngn hn nhưng tiêu cc v lâu dài ti tăng trưởng kinh tế ca nước nhn vin tr.
Cũng cùng kết qu trên, nghiên cu ca Museru cng s (2014) cho thy ODA tác
động tích cc lên trưởng kinh tế tim năng nhưng hiu qu vin tr th b gim hiu
qu bi biến động trong đầu tư công.
Ngoài các nghiên cu v đánh giá tác đng ca vn ODA vi các nước đang phát
trin cũng nhng nghiên cu v vic thu hút s dng vn ODA như ca: Antonio
Tujan Jr (2009); Asian Development Bank (1999); Jamie Morrision cng s (2004).
Theo Asian Development Bank (1999) để thu hút vn ODA, các nước nhn vin tr cn
thành lp mt h thng qun lý, điu phi và thc hin các chương trình, d án đủ mnh t
trung ương đến địa phương, các chương trình vin tr được tp trung mt cơ quan
Tng v hp tác kinh tế k thut trc thuc Chính ph. Theo Antonio Tujan Jr (2009)
để thu hút nguôn vn ODA thì các nước nhn vin tr cn tăng cường năng lc thc hin;
tăng cường quyn s hu và trách nhim ca địa phương bng cách gim dn s ph thuc
7
vào nhà tài tr. Theo Jamie Morrision (2004) thì các lĩnh vc s thu hút được các nhà tài
tr vn ODA các lĩnh vc y tế, giáo dc mt s các quc gia chuyn đổi cơ cu kinh
tế sang phát trin công nghip và dch v.
1.1.2 Các nghiên cu trong nước
Bên cnh các nghiên cu nước ngoài tp trung ch yếu v vic đánh giá hiu qu ca
vn ODA vi các nước nhn vin tr, các nghiên cu trong nước li tp trung nghiên cu
vào hai nhóm vn đề chính: th nht, nhng vn đề tn ti trong vic thu hút s dng
ngun vn ODA; th hai, thu hút s dng ngun vn ODA. Dưới đây làm mt s
nghiên cu chính trong thi gian qua.
Nhóm vn đề nhng tn ti trong vic thu hút, qu lý, s dng ngun vn ODA
nói chung và cho lĩnh vc ASXH nói riêng
Mc trong thi gian qua vic thu hút ngun vn ODA cho phát trin kinh tế ca
Vit Nam i chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng đã đạt được nhiu bước tiến vượt
bc. Tuy vy theo các tác gi Quc Hi (2007,2012); Nguyn Ngc Sơn (2015), Vũ
Như Thăng (2015, Nguyn Thành Đô (2015); Nguyn Mnh Tiến (2015) vic thu hút và
s dng vn ODA cũng như ODA cho ASXH vn còn nhiu hn chế do mt s nguyên
nhân ch yếu sau:
Th nht, môi trường pháp lut v ODA ca Vit Nam chưa đồng b, tn mn, tính
pháp lý chưa cao, còn chng chéo và chưa n định. Đây là mt trong nhng yếu t hn chế
quan trng đối vi vic huy động, qun s dng ODA. Tn ti này đã đưc U ban
Đối ngoi phát hin ch ra trong báo cáo giám sát 10 năm thu hút, qun s dng
ODA t 1993-2002 đến nay vn chm được khc phc.
Th hai, mt s quy định liên quan đến ODA hin nay cùng được quy định trong các
văn bn quy phm pháp lut khác nhau mà không có s thng nht.
Th ba, các hot động giám sát vic thc hin pháp lut v qun lý và s dng ODA
chưa được tiến hành định k thường xuyên, liên tc.
Th tư, t l gii ngân vn ODA còn thp nguyên nhân do: công c gii ngân mt
lúc phi tuân th hai h th tc ca Vit Nam ca nhà tài tr làm mt nhiu thi gian;
cht lượng công tác chun b d án còn hn chế; thường nhiu thiếu sót, phi điu chnh
b sung nhiu ln, công tác chun b d án ca Cơ quan ch qun, Ch đầu tư còn chm,
chưa mang tính h thng; chính sách đền gii ta còn bt cp, xy ra khiếu kin kéo
dài làm chm tiến độ bàn giao mt bng cho d án; Vn đối ng còn thiếu phân b
chưa hp lý.
Th năm, chi phí ca vn vay ODA trên thc tế thường không r. Các khon vay
ODA nói chung và cho lĩnh vc ASXH nói riêng ưu đãi thường kèm theo nhng điu kin
như ch định thu, ưu tiên nhà thu nước ngoài, yêu cu mua máy móc, thiết b, vt liu t
quc gia tài tr vn ODA. Bng các điu kin y, các quc gia tài tr ODA đm bo
được li nhun cho các tp đoàn, tng công ty ca nước h. Phn li ích dành cho các nhà
thu ph Vit Nam ch chiếm phn nh.
8
Th sáu, năng lc qun lý và t chc ca ban qun lý d án còn bt cp. Ban qun lý
d án được ch đầu tư thành lp và s dng pháp nhân ca ch đầu tư trong hot động ca
mình nên chưa gii quyết dt đim tình trng khép kín trong qun lý đầu tư. Mt thi gian
dài, trong hình t chc chưa phân rõ quyn hn nghĩa v ca ch đầu tư vi ban
qun lý d án, các Ban qun được giao quyn lc rt ln nhưng không cơ chế trách
nhim. Đội ngũ cán b qun vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng
thường kiêm nhim; hn chế v chuyên môn, trình độ ngoi ng. Năng lc ca cán b
qun lý vn ODA các b ngành còn tương đối kh dĩ do được chuyên môn hoá được
đào to bi dưỡng, điu kin thường xuyên tiếp cn vi các ngun thông tin cn thiết.
Còn các địa phương, đỗi ngũ cán b làm công tác qun vn ODA chưa được chuyên
môn hóa, ít được đào to và khôngđiu kin tiếp cn vi thông tin v chuyên môn.
Th by, tình trng s dng sai mc đích, tht thoát lãng phí trong s dng ODA
nói chung và ASXH nói riêng còn ln.
Th tám, phân b ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng còn dàn tri
vào quá nhiu lĩnh vc do thiếu kinh nghim và tình hình thiếu vn đầu tư din ra trong tt
c các lĩnh vc, các địa phương nên khi đnh hướng lĩnh vc ưu tiên s dng vn ODA
phân b quá rng dàn tri. n vic s dng ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH
nói riêng vào nhiu d án vi quy không ln sc lan ta ca d án không cao tn
nhiu chi phí giao dch trong trin khai d án.
Th chín, thi gian chun bphê duyt d án thường b kéo dài, t khâu đề xut ý
tưởng đến khâu phê duyt và kết thường mt t 02 đến 03 năm thm chí lâu hơn. Cht
lượng ca mt s văn kin chương trình, d án ODA ODA nói chung cho lĩnh vc
ASXH nói riêng chưa đáp ng được yêu cu chưa php vi nhng điu kin c th
ca Vit Nam, dn ti tình trng ni dung d án phi b sung và điu chnh nhiu ln.
Th mười, vic huy đng vn ODA vn vay ưu đãi ODA nói chung cho lĩnh
vc ASXH nói riêng căn c nhiu vào nhu cu, danh mc các chương trình d án đề xut
mà chưa đặt mi quan h vi kh năng tr n, mi quan h gia hiu qu chương trình d
án và hiu qu qun lý n công và an toàn n công.
Th mt, trong quan nim ca mt s cơ quan th hưởng ODA t trung ương đến địa
phương vn coi ngun vn ODA nói chung và cho lĩnh vc ASXH nói riêng mt khon
cho không, do chính ph tr n ch không phi mt khon n mà tương lai con cháu
phi tr. Hu qu ca quan nim không đúng đn là vic s dng ngun vn ODA không
hiu qu, tính bn vng sau ca d án và kh năng tr n.
Th mười mt, s phi hp thm định gia chính ph Vit Nam vi các nhà tài tr
thường không đồng nht vi nhau, mt s d án phía Vit Nam đã đồng ý p duyt
nhưng các nhà tài tr li không đồng ý hoc phi điu chnh li theo ý tưởng ca h dn
đến tình trng mt thi gian, lãng phí chi phí. Trong mt s trường hp thì phía nhà tài tr
đồng ý thì phía Vit Nam li không đồng ý dn đến vic gii ngân và ký kết chm.
T nhng vn đề mà các nghiên cu đã nêu trên, thy có th qui v 3 nhóm vn đề
chính còn tn ti: th nht là s phù hp mc tiêu gia nhà tài tr và bên tiếp nhn ngun
9
vn ODA; th hai các vn đề chính sách, chiến lược, th chế, pháp lut ca Vit Nam
cui cùng là hiu qu s dng vn ca phía Vit Nam liên quan đến các vn đề như:
gii ngân, vn đối ng, công tác qun lý, s dng ngun vn ODA…
Nhóm vn đ thu hút, qun và s dng ngun vn ODA cho An sinh Xã hi
Sau khi nêu lên nhng nguyên nhân, tn ti khách quan ch quan dn đến vic s
dng các ngun vn ODA không hiu qu, các nhà nghiên cu đã đưa ra nhng gii pháp
nhm thu hút ngun vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng trong thi gian
ti tp trung ch yếu vào c nhóm gi pháp: qun lý, hoàn thin h thng chính ch, th
chế, pháp lut; chiến lưc thu t ngun vn mi; ng cao hiu qu s dng ngun vn
ODA thay đổi quan nim v ngun vn ODA.
Theo tác gi T Quan Phương (2002), Vit Nam mun nhn được tài tr nhiu hơn
na ngun vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH i riêng cn: to khung pháp
thng nht, hài hòa th tc pháp ca Vit Nam vi các nhà tài tr, tiêp tc hoàn thin
h thng cơ chế, chính sách qun lý nhà nước đối vi ngun vn ODA, tăng cường qun lý
giám sát vn ODA; phân định chc năng qun nhà nước chc năng qun sn
xut kinh doanh; nâng cao nhn thc v ngun vn ODA, cn hiu vn ODA là mt khon
vay, n ch không phi là khon cho không. Vũ Th Kim Oanh (2002) để thu hút vn ODA
nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng cn: cn chiến lược thu hút s dng
ODA, nhanh chóng xây dng hoàn thin các quy hoch phát trin lĩnh vc kinh tế đối
ngoi, bao gm quy hoch ODA, đẩy nhanh tc độ gii ngân. Tôn Thành Tâm (2005) để
thu hút ngun vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH i riêng, Chính ph Vit Nam
cn: thành lp ngân hàng bán buôn ngun vn h tr phát trin chính thc; hoàn thin các
cơ chế, chính sách qun lý ODA; b sung, sa đổi ni dung các văn bn qui phm pháp
lut liên quan đến quá trình thc hin các chương trình, d án; các gii pháp b tr
khác nhm góp phn nâng cao năng lc qun v ODA. Cùng quan đim trên, tác gi
Nguyn Hng Thái (2008) cho rng mun thu hút vn ODA nói chung cho lĩnh vc
ASXH nói riêng, phía Vit Nam cn: hiu đúng bn cht vn ODA mt khon n; s
dng có hiu qu ngun vn ODA, cn gn kết và lng ghép mt cách đồng b chiến lược
kế hoch thu hút s dng ODA vi các chiến lưc phát trin, các chính sách quy
hoch phát trin ngành, vùng và quc gia cũng như các kế hoch dài hn và hàng năm bo
đảm s ch động ca ta trong s dng ODA; ODA gn vi mc tiêu chính tr li ích
kinh tế ca nhà tài tr. Do vy, thành hay bi ca ODA tu thuc ch yếu vào vai trò làm
ch ca các cơ quan thc hin, t khâu hình thành d án cho đến qtrình t chc thc
hin duy trì tính bn vng ca d án sau y; Năng lc th chế, năng lc con người
chìa khoá quyết định s thành bi ca ODA; S cam kết mnh m, ch đạo sát sao và có s
tham gia ca các đối tượng th hưởng s bo đảm vic thc hin các chương trình, d án
ODA hiu qu, phòng chng đưc lãng phí tham nhũng. Quc Hi (2012)
cũng cho rng để thu hút vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng Vit Nam
cn: Tăng cường nhn thc v ngun vn ODA; s dng ngun vn ODA mt cách có la
chn; thúc đẩy gii ngân ngun vn ODA để tăng cường hiu qu s dng; tăng cường các
hot động giám sát đánh giá qun lý ngun vn ODA; y dng kế hoch dài hn để
10
gim thiu các khon vn vay ngn hn và các điu kin ràng buc.
Cùng quan đim vi nhng nghiên cu trên, Nguyn Ngc Sơn (2015) cho rng,
mun thu hút hơn na vn ODA nói chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng, chính ph
Vit Nam cn làm nhng điu sau: xây dng mt cơ chế phi hp gia Chính ph các
nhà tài tr; áp dng ch tiếp cn vin tr mi hình vin tr mi; linh hot trong
quy hoch tng th lp d án; ci tiến cơ chế qun nhăm nâng cao hiu qu thu hút
s dng vn ODA; nâng cao hiu qu thu hút và s dng vn ODA bng vic chun b
tt vn đối ng; đẩy nhanh tiến độ gii ngân. Cùng nhn đnh vi tác gi Nguyn Ngc
Sơn, Nguyn Thành Đô (2015) đã nêu ra nhng bin pháp nhm thu hút vn ODA nói
chung cho lĩnh vc ASXH nói riêng trong giai đon 2015 là: phi ch động trong vic
qun s dng vn ODA; ch động trong vic đề xut, chun b d án s dng
ODA là điu kin tiên quyết bo đảm hiu qu s dng vn; đổi mi phương thc s dng
ngun ODA; môi trường pháp minh bch nh cưỡng chế cao mt trong nhng
điu kin thúc đẩy tiến độ thc hin các chương trình, d án, các văn bn pháp qui v
qun lý s dng vn phi đồng b thc hin nghiêm túc c cp; kiên quyết
thc hin các bin pháp cp bách v phòng, chng lãng phí ti các d án s dng vn
ODA; pn định quyn hn trách nhim gia các cơ quan tham gia vào q tnh
qun s dng vn đi đôi vi vic ng cao tnh đ, năng lc ca cơ quan liên
quan; tăng cưng vai trò kim tra, thanh tra ca B ch qun, ca các B có chc năng
qun và ca c cơ quan thanh tra, kim tn N nước đối vi vic thc hin d án
đối vi hot đng qun lý ca ch đầu tư, Ban Qun lý d án.
1.1.3 Khong trng nghiên cu
Các nghiên cu trên đây đã đóng góp rt nhiu cho các nhà qun lý, các nhà nghiên
cu v ODA. Tuy nhiên, sau khi tng quan các nghiên cu trong và ngoài nưc, tác
gi nhn thy các nghiên cu này còn đang để li mt skhong trng” như sau:
- Nghiên cu nước ngoài ch tp trung ch yếu v vic đánh giá hiu qu ca vn
ODA vi các nước nhn vin tr, các nghiên cu trong nước li tp trung nghiên
cu vào hai nhóm vn đ chính: th nht, nhng vn đề tn ti trong vic thu hút
và s dng ngun vn ODA; th hai, thu hút và s dng ngun vn ODA.
- Chưa nhiu nghiên cu ch ra được các nhân t chính tác đng đến vic thu
hút ODA đặc bit trong lĩnh vc An sinh Xã Hi.
- Các công trình đã công b cũng đã bàn v các nhân t tác động đến vic thu hút
ODA nhưng mi dng phân tích đnh nh, chưa lượng hóa được mc độ nh
hưởng ca các nhân t này đến vic thu hút ODA đặc bit là trong lĩnh vc ASXH.
- Đòi hi thc tin hin nay trong lĩnh vc ASXH là cn phi xác định nhng nhân t
chính tác động đến vic thu hút ODA, tác động mnh yếu ca chúng như thế nào
đến ý định tiếp tc cung cp vn ODA cho các nhà tài tr để nhng nhóm gii
pháp c th thì các nghiên cu trước chưa đề cp được tht hoàn chnh.