intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các tính chất của chuẩn Orlicz trong không gian Orlicz

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:18

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm hai chương. Chương 1: Không gian Orlicz, chương này trình bày về hàm lồi, hàm Young, hàm Young liên hợp, đây là các khái niệm cơ bản để ta đi xây dựng lớp Orlicz và không gian Orlicz. Chương 2: Một số tính chất chuẩn Orlicz, chương này trình bày về tính tương đương của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg, các kết quả liên quan đến chuẩn Orlicz.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các tính chất của chuẩn Orlicz trong không gian Orlicz

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN THANH THÚY CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHUẨN ORLICZ TRONG KHÔNG GIAN ORLICZ Chuyên ngành : TOÁN GIẢI TÍCH Mã số: 60 46 01 02 LUẬN VĂN THẠC SỸ TOÁN HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ NHẬT HUY Hà Nội - 2014
  2. Lời cám ơn Trước khi trình bày nội dung chính của luận văn, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình tới TS. Vũ Nhật Huy, người thầy vô cùng mẫu mực đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Toán - Cơ - Tin học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa sau đại học, đã nhiệt tình truyền thụ kiến thức và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa Cao học. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên và khuyến khích tôi rất nhiều trong thời gian nghiên cứu và học tập. Do mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học và còn hạn chế về thời gian thực hiện nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Hà Nội, năm 2015 Nguyễn Thanh Thúy 2
  3. Mục lục Mở đầu 4 1 KHÔNG GIAN ORLICZ 5 1.1 Hàm lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5 1.2 Hàm Young . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 1.3 Cặp hàm liên hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7 1.4 Lớp Orlicz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 1.5 Không gian Orlicz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 1.6 Chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 2 CÁC TÍNH CHẤT CHUẨN ORLICZ 12 2.1 Bất đẳng thức Kolmogorov-Stein . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 2.2 Tính tương đương của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg . . . . . . . . 14 2.3 Công thức tính chuẩn Orlicz . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14 2.4 Định lý về hàm dịch chuyển . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16 Kết luận 17 Tài liệu tham khảo 17 3
  4. Mở đầu Năm 1931, W. Orlicz và Z.W. Birnbaum đã đề xuất một lớp không gian Banach mà ngay sau đó được chính Orlicz phát triển. Lớp không gian này ngày sau được gọi là không gian Orlicz.Lớp không gian Orlicz là một mở rộng của lớp không gian Lp và được xác định qua một hàm Young φ. Lý thuyết về không gian Orlicz có nhiều ứng dụng trong giải tích hàm, phương trình vi phân đạo hàm riêng, lý thuyết nhúng... Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn được chia làm hai chương: Chương 1: Không gian Orlicz. Chương này trình bày về hàm lồi, hàm Young, hàm Young liên hợp, đây là các khái niệm cơ bản để ta đi xây dựng lớp Orlicz và không gian Orlicz, cũng trong chương này luận văn còn trình bày về chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg, các kết quả liên quan đến chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg là cơ sở xây dựng chương sau. Chương 2: Một số tính chất chuẩn Orlicz. Chương này là nội dung cốt lõi của luận văn, trong chương này luận văn trình bày về tính tương đương của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg, các kết quả liên quan đến chuẩn Orlicz, cũng trong chương này luận văn còn trình bày đến bất đẳng thức Kolmogorov-Stein đối với chuẩn Orlicz và định lý về hàm dịch chuyển. 4
  5. Chương 1 KHÔNG GIAN ORLICZ Trong chương này chúng tôi trình bày về các khái niệm và các kết quả cơ bản về không gian Orlicz, các kết quả này được sử dụng để xây dựng và chứng minh các kết quả ở chương sau (xem [1, 3, 4]). 1.1 Hàm lồi Định nghĩa 1.1. Hàm φ : R → R được gọi là hàm lồi nếu φ (λx + (1 − λ) y) ≤ λφ (x) + (1 − λ) φ (y) ∀x, y ∈ R, λ ∈ [0; 1] . Định lý 1.1. Giả sử hàm φ : (a; b) → R. Khi đó, hàm φ là hàm lồi nếu và chỉ nếu với mỗi đoạn con đóng [c; d] ⊂ (a; b), ta có Z x φ (x) = φ (c) + ϕ (t) dt với c ≤ x ≤ d, c ở đây, ϕ : R → R là một hàm đơn điệu không giảm và liên tục trái. Ngoài ra, φ còn có đạo hàm trái và phải tại mỗi điểm thuộc (a; b) và các đạo hàm này chỉ khác nhau tại không quá đếm được các điểm. Tiếp theo ta sẽ trình bày bất đẳng thức Jensen. Định lý 1.2. Cho ∆ là tập đo được thỏa mãn µ (∆) = 1, µ là độ đo Lesbesgue và cho R R φ : R → R lồi, f : ∆ → R là đo được, ∆ f dx và ∆ φ (f ) dx tồn tại thì Z  Z φ f dx ≤ φ (f ) dx. ∆ ∆ 5
  6. 1.2 Hàm Young + Định nghĩa 1.2. Một hàm lồi φ : R → R được gọi là hàm Young nếu thỏa mãn các điều kiện • φ(−x) = φ(x). • φ(0) = 0. • lim φ(x) = +∞. x→∞ Ví dụ 1.1. Cho 1 ≤ p < ∞ và hàm số φ (x) = |x|p , x ∈ R. Khi đó hàm φ là hàm Young liên tục. Chứng minh. Hiển nhiên φ(−x) = φ(x) và φ (0) = 0. Do 1 ≤ p nên lim φ(x) = lim |x|p = +∞. x→∞ x→∞ Do đó hàm φ là hàm Young. Dễ thấy ∀x0 ∈ R thì lim φ (x) = φ (x0 ) . x→x0 Vậy φ là hàm Young liên tục trên R. Chứng minh được hoàn thành. Ví dụ 1.2. Cho 1 ≤ p < ∞ và hàm số   0,   với 0 ≤ |x| ≤ a < ∞ φ (x) = φ (x) = |x − a|p , với a < |x| < b 1  với |x| ≥ b,   +∞, trong đó 0 < a < b < +∞. Khi đó φ là hàm Young. Chứng minh. Hiển nhiên φ1 (x) là hàm lồi liên tục trên đoạn [a; b], do đó hàm φ cũng là hàm lồi trên R. Rõ ràng φ (x) = 0 với x = 0, φ(−x) = φ(x) và lim φ (x) = +∞ nên x→∞ φ là hàm Young. Hơn nữa φ (x) < ∞ và là hàm liên tục trên (0; b), do đó φ là hàm Young liên tục trên (0; b), nhảy tới +∞ tại b > 0. Chứng minh được hoàn thành. Tiếp theo chứng ta xét đến một lớp hàm Young đặc biệt. 6
  7. Định nghĩa 1.3. Hàm φ được gọi là một N - hàm nếu φ là hàm Young liên tục thỏa mãn. • φ(x) = 0 nếu và chỉ nếu x = 0, φ(x) • lim x = 0, x→0 φ(x) • lim x = +∞, x→∞ • φ (R) ⊂ R+ . Ví dụ 1.3. Cho 1 ≤ p < ∞ và hàm số   0,   với 0 ≤ |x| ≤ a < ∞ φ (x) = φ (x) = |x − a|p , với a < |x| < b 1  với |x| ≥ b,   +∞, trong đó 0 < a < b < +∞ Khi đó φ là hàm Young nhưng không phải một N - hàm. Chứng minh. Trong ví dụ 1.2 ta đã chỉ ra hàm φ đã cho là một hàm Young. Ta có với ∀x ∈ (0; a) thì φ (x) = 0 do đó hàm Young đã cho vi phạm điều kiện thứ nhất nên nó không phải là một N - hàm. Chứng minh được hoàn thành. 1.3 Cặp hàm liên hợp + Mệnh đề 1.1. Giả sử φ : R → R là hàm Young. Khi đó, φ có thể được biểu diễn như sau Z |x| φ (x) = ϕ (t) dt (1.1) 0 + ở đó, ϕ (0) = 0, ϕ : R+ → R là liên tục trái không giảm và nếu ϕ (x) = +∞ với x ≥ a thì φ (x) = +∞ với x ≥ a > 0. Xét hàm η là hàm ngược mở rộng của hàm đơn điệu ϕ được xác định như sau η (x) = inf {t : ϕ (t) > x} , x ≥ 0. (1.2) Khi đó η (0) = 0, η tăng và được xác định duy nhất. Từ tính liên tục trái của ϕ, tập {t : ϕ (t) > x} là nửa đoạn mở trái. Vì ϕ là hàm Borel nên η cũng vậy. Bây giờ ta định nghĩa Z |y| ψ (y) = η (u) du. (1.3) 0 7
  8. Khi đó, ψ được gọi là hàm Young liên hợp của φ. Khi đó ψ (0) = 0, ψ là lồi. Ta chứng minh cặp (φ, ψ) là thỏa mãn bất đẳng thức Young rồi từ đó suy ra ψ là hàm Young liên hợp của φ. + Mệnh đề 1.2. Giả sử φ : R → R là hàm Young, ψ là hàm được xác định ở các công thức (1.2) và (1.3) bởi φ. Khi đó, (φ, ψ) thỏa mãn bất đẳng thức Young xy ≤ φ (x) + ψ (y) (1.4) với x ≥ 0, y ≥ 0, đẳng thức xảy ra khi y = ϕ (x) hoặc x = η (y) với x ≥ 0, y ≥ 0. xp Ví dụ 1.4. Cho 1 < p < ∞ và hàm φ(x) = p là hàm Young, xác định hàm liên hợp ψ của hàm Young φ. xp Chứng minh. Với φ(x) = p ,1 < p < ∞ thì đạo hàm của φ là ϕ (x) = xp−1 và 1 η (x) = inf {t : ϕ (t) > x} = inf t : tp−1 > x = x p−1 .  Khi đó theo công thức (1.3) ta có Zy p 1 ψ (y) = η (t) dt = y p−1 = y q 0 1 1 trong đó p + q = 1. Định nghĩa 1.4. Hàm Young φ : R → R+ được gọi là thỏa mãn điều kiện ∆2 ( toàn cục ) ký hiệu φ ∈ ∆2 (φ ∈ ∆2 ( toàn cục ))nếu φ (2x) ≤ Kφ (x) trong đó x ≥ x0 ≥ 0, (x0 = 0) K > 0 là hằng số nào đó. Ví dụ 1.5. Cho 1 ≤ p < ∞ và hàm φ (x) = |x|p . Khi đó hàm φ thỏa mãn điều kiện ∆2 . 8
  9. Chứng minh. Trong ví dụ 1.1 ta đã chỉ ra hàm φ(x) = |x|p là hàm Young. Chọn K > 2p khi đó ta thu được φ (2x) = |2x|p = 2p |x|p , do 2p |x|p ≤ K|x|p nên φ (2x) ≤ Kφ (x) và vì thế φ ∈ ∆2 . Chứng minh được hoàn thành. Định nghĩa 1.5. Hàm Young φ : R → R+ được gọi là thỏa mãn điều kiện ∇2 (toàn cục), ký hiệu φ ∈ ∇2 (φ ∈ ∇2 (toàn cục)) nếu 1 φ (x) ≤ φ (lx) 2l trong đó x ≥ x0 ≥ 0, (x0 = 0) K > 0 và l > 1 nào đó. Định lý 1.3. Giả sử φ là một N - hàm với liên hợp ψ. Nếu ϕ, η là các đạo hàm (trái) của φ, ψ như thông thường thì các điều kiện sau là tương đương (i) φ ∈ ∆2 ; xϕ(x) (ii) ∃1 < α < ∞ và x0 > 0 sao cho φ(x) < α, x > x0 ; yη(y) (iii) ∃1 < β < ∞ và y0 > 0 sao cho ψ(y) > β, y > y0 ; (iv) ψ ∈ ∇2 ; (v)∃δ > 0, x0 > 0 sao cho φ ((1 + δ) x) 6 2φ (x), x > x0 ; φ−1 (x) (vi) lim sup φ−1 (2x) < 1. x→0 Định lý 1.4. Giả sử φ là một N - hàm với liên hợp ψ. Nếu ϕ, η là các đạo hàm (trái) của φ, ψ như thông thường thì các điều kiện sau là tương đương (i) φ ∈ ∇2 . (ii)Tồn tại δ > 0, x0 > 0 sao cho φ (2x) > (2 + δ) φ (x) , x > x0 . (iii)Tồn tại 0 < λ < 1, x1 > 0 sao cho φ ((2 − λ) x) > 2φ (x) , x > x1 . φ−1 (x) (iv)lim inf −1 > 21 . x→∞ φ (2x) Ví dụ 1.6. Xét φ (x) = (1 + |x|) log (1 + |x|) − |x| thì hàm liên hợp ψ của nó cho bởi ψ (y) = e|y| − |y| − 1 ta dễ thấy rằng φ ∈ ∆2 (và không thuộc ∇2 ), ψ ∈ ∇2 (và không thuộc ∆2 ). 9
  10. 1.4 Lớp Orlicz eφ (R) ( hoặc Leφ ) là tập các hàm f : R → R đo được sao Định nghĩa 1.6. Ký hiệu L cho Z φ(|f |)dx < +∞, R eφ là lớp Orlicz ứng trong đó φ là hàm Young như đã định nghĩa ở mục trước. Ta gọi L với φ. eφ là lồi tuyệt đối, nghĩa là nếu f, g ∈ Leφ và α, β thỏa Định lý 1.5. (i) Không gian L eφ .Ngoài ra, nếu h ∈ Leφ , |f | ≤ |h| và hàm f đo được mãn |α| + |β| ≤ 1 thì αf + βg ∈ L eφ . Từ đây, ta có αf + βg ∈ Leφ . thì f ∈ L eφ là tuyến tính nếu φ ∈ ∆2 toàn cục. Đảo lại, điều kiện ∆2 toàn cục (ii) Không gian L eφ là tuyến tính. là cần để không gian L 1.5 Không gian Orlicz eφ là lớp Orlicz ứng với hàm Young φ. Khi đó không gian Định nghĩa 1.7. Giả sử L Lφ (R) hoặc đơn giản hơn là Lφ nếu không có nhầm lẫn xảy ra là tất cả các hàm đo eφ với α > 0 nào đó. được f : R → R sao cho αf ∈ L Ta gọi Lφ (R) (hay Lφ ) là không gian Orlicz. Khi đó R Lφ (R) = Lφ = {f : R → R đo được | R φ(αf )dx < +∞ với α > 0 nào đó }. eφ là một không gian vecto. Hơn nữa, với mỗi f ∈ Leφ tồn tại Mệnh đề 1.3. Tập L α > 0 sao cho  Z  αf ∈ Bφ = g∈L : eφ φ (g) dx ≤ 1 . (1.5) R Ví dụ 1.7. Cho 1 ≤ p < ∞, φ(x) = xp thì không gian Lφ là tập hợp các hàm f thỏa mãn Z |f |p dx < ∞. R 1.6 Chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg + Một hàm lồi φ : R → R là hàm Young nếu thỏa mãn các điều kiện sau φ(−x) = φ(x), φ(0) = 0 10
  11. và lim φ(x) = +∞. x→∞ + Với mỗi hàm Young như vậy, ta có thể xác định được một hàm Young ψ : R → R có tính chất như vậy và xác định bởi ψ(y) = sup{x |y| − φ(x) : x ≥ 0}, y ∈ R. Định nghĩa 1.8. Giả sử f : R → R là hàm đo được và (φ, ψ) là cặp liên hợp các hàm Young. Khi đó ta định nghĩa chuẩn Orlicz như sau Z Z  kf kφ = sup |f g| dx : ψ (|g|) dx ≤ 1 . R R Định nghĩa 1.9. Cho φ là hàm Young, ta xác định phiếm hàm chuẩn Luxemburg trên Lφ như sau 1 n o Nφ (f ) = inf k > 0 : f ∈ Bφ  k Z    f = inf k > 0 : φ dx ≤ 1 với mọi f ∈ Lφ . R k |x|p Ví dụ 1.8. Cho φ(x) = p và cho f ∈ Lφ . Khi đó chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg được tính như sau  Z 1/p Nφ (f ) = p |f |p dx R Z 1/p kf kφ = |f |p dx . R Định lý 1.6. (Lφ , Nφ ) là một không gian tuyến tính định chuẩn nếu ta đồng nhất các hàm tương đương như thông thường. Hơn nữa Nφ (f ) ≤ 1 nếu và chỉ nếu Z φ(f )dx ≤ 1. R Định lý 1.7. Giả sử {fn }∞ φ φ n=1 ⊂ L thỏa mãn fn → f h.k.n với f ∈ L và φ (x) = 0 nếu và chỉ nếu x = 0. Khi đó,Nφ (f ) 6 lim inf Nφ (fn ), nghĩa là, chuẩn Luxemburg là n→∞ nửa liên tục dưới trên Lφ . Mệnh đề 1.4. Nếu f ∈ Lφ , g ∈ Lψ với (φ, ψ) là cặp liên hợp các hàm Young thì Z |f g| dx ≤ 2Nφ (f ) Nψ (g) . (1.6) R 11
  12. Chương 2 CÁC TÍNH CHẤT CHUẨN ORLICZ Trong chương này chúng tôi trình bày về bất đẳng thức Kolmogorov-Stein, tính tương đương giữa chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg, công thức tính chuẩn Orlicz và cuối cùng là định lý về hàm dịch chuyển (xem [1, 2, 5, 6]). 2.1 Bất đẳng thức Kolmogorov-Stein A. N. Kolmogorov đã đưa ra kết quả sau trong không gian L∞ (R) Cho f (x), f 0 (x), ..., f (n) (x) là những hàm liên tục bị chặn trên R. Khi đó ta có bất đẳng thức sau (k) n k n−k (n) f 6 Ck,n kf k∞ f , ∞ ∞ trong đó 0 < k < n, n Kn−k Ck,n = (n−k) , Kn ở đây ∞ 4 X (−1)j Ki = i+1 , với i chẵn π (2j + 1) j=0 và ∞ 4X 1 Ki = với i lẻ . π j=0 (2j + 1)i+1 12
  13. Kết quả này được E. M Stein phát triển trên không gian Lp (R) với 1 ≤ p < ∞ như sau (k) n k n−k (n) f 6 Ck,n kf kp f . p p Bất đẳng thức Kolmogorov-Stein và các dạng của nó là vấn đề được rất nhiều nhà toán học quan tâm và có rất nhiều ứng dụng. Trong muc 2.1 này, ta chứng minh bất đẳng thức này cho chuẩn Orlicz tùy ý. Định lý 2.1. Cho φ(t) là hàm Young tùy ý, f (x) và đạo hàm cấp n của nó f (n) (x) thuộc không gian Lφ (R). Khi đó f (k) (x) ∈ Lφ (R) với mọi 0 < k < n và (k) n k n−k (n) f ≤ Ck,n kf kφ f . (2.1) φ φ Để chứng minh định lý trên, ta sẽ chứng minh bất đẳng thức tích chập cho chuẩn Orlicz. Dưới đây, ta đưa ra khái niệm tích chập của hai hàm xác định trên R. Định nghĩa 2.1. Cho f, g là các hàm khả tích địa phương trên R. Nếu tích phân Z f (x − y) g (y)dy R xác định với hầu hết x ∈ R (nghĩa là tập các giá trị x ∈ R để tích phân trên không tồn tại là tập có độ đo không) và hàm khả tích địa phương trên R biến x thành R R f (x − y) g (y)dy được gọi là tích chập của hàm f và hàm g, ký hiệu là f ∗ g. Như vậy Z Z (f ∗ g) (x) = f (x − y) g (y)dy = f (y) g (x − y)dy. R R Ta gọi f ∗ g là tích chập của hàm f và hàm g. Rõ ràng trong trường hợp này tích chập của hàm f và hàm g, và tích chập của hàm g và hàm f là như nhau. Điều này có nghĩa là tích chập có tính giao hoán f ∗ g = g ∗ f . Cho 1 ≤ p ≤ ∞ và các hàm f ∈ Lp (R) , g ∈ L1 (R). Khi đó tích chập của hàm g và hàm f là f ∗ g tồn tại và tích chập f ∗ g ∈ Lp (R), đồng thời ta có bất đẳng thức kf ∗ gkp ≤ kf kp kgk1 . Giờ, ta sẽ mở rộng bất đẳng thức tích chập trên cho chuẩn Orlicz như sau: 13
  14. Bổ đề 2.1. Cho φ là một hàm Young và f ∈ Lφ (R), g ∈ L1 (R). Khi đó tích chập của hàm g và hàm f là f ∗ g tồn tại và tích chập f ∗ g ∈ Lφ (R), đồng thời ta có bất đẳng thức kf ∗ gkφ ≤ kf kφ kgk1 . 2.2 Tính tương đương của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg Chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg là hai chuẩn tương đương, trước khi đến với định lý chứng minh điều này ta xét mệnh đề sau. Mệnh đề 2.1. Nếu f ∈ Lφ , f 6= 0 thì Z   f φ dx ≤ 1. R kf kφ Định lý 2.2. Với mọi f ∈ Lφ với φ là hàm Young, ta có Nφ (f ) 6 kf kφ 6 2Nφ (f ) . (2.2) 2.3 Công thức tính chuẩn Orlicz Mệnh đề 2.2. Cho (φ, ψ) là cặp liên hợp các N-hàm và f ∈ Lφ . Giả sử tồn tại số R dương k0 > 0 thỏa mãn ρψ (ϕ (k0 |f |)) = 1, trong đó ρψ (g) = R ψ (g) dx, ϕ là đạo hàm trái của φ như thông thường. Khi đó ta có công thức sau Z kf kφ = ϕ (k0 |f |) |f | dx. (2.3) R Ta kí hiệu Nφ = f ∈ Lφ : Nφ (f ) = 0 ,  tập này không thay đổi nếu ta thay Nφ (.) bởi k.kφ . Trong trường hợp này, f ∈ Nφ khi và chỉ khi f = 0 h.k.n. Vậy không gian thương Lφ = Lφ /Nφ ,  với các phần tử là [f ] = g ∈ Lφ : f − g ∈ Nφ và chuẩn N φ ([f ]) = Nφ (f ) là hoàn toàn xác định.Để đơn giản chúng ta coi các phần tử của Lφ là các hàm thay cho lớp 14
  15. tương đương. Hơn nữa ngoại trừ các trường hợp đặc biệt, từ nay về sau ta không phân biệt Lφ với Lφ . Định lý 2.3. Giả sử (φ, ψ) là cặp liên hợp các N hàm và f ∈ Lφ . Khi đó chuẩn Orlicz của f có thể biểu diễn chỉ liên quan đến φ qua công thức   Z   1 kf kφ = inf 1+ φ (kf ) dx :k>0 . k R Để kết thúc sự so sánh giữa chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg ta có kết quả sau. Định lý 2.4. Nếu (φ, ψ) là cặp liên hợp các N-hàm và f ∈ Lφ thì kf kφ = Nφ (f ) nếu và chỉ nếu f = 0 h.k.n. Định lý 2.5. Giả sử (φ, ψ) là cặp Young liên tục và Lφ (µ), Lψ (µ) là các không gian Orlicz tương ứng. Giả sử 0 6= f ∈ Lφ , 0 6= g ∈ Lψ . Khi đó ta có Z |f g| dx = Nφ (f ) kgkψ R nếu và chỉ nếu R  f  (i) R φ Nφ (f ) dx = 1. và (ii) Tồn tại hằng số 0 < k ∗ < ∞, sao cho k ∗ |g| k∗g        |f | f =φ +ψ , h.k.n. Nφ (f ) kgkψ Nφ (f ) kgkψ Định nghĩa 2.2. Dãy {fn }∞ φ n=1 ⊂ L được gọi là hội tụ trung bình (hay môdula) đến f ∈ Lφ nếu ρφ (fn − f ) → 0 khi n → ∞. Dãy {fn } trên được gọi là hội tụ mạnh (hay theo chuẩn) đến f nếu Nφ (fn − f ) → 0 khi n → ∞ (điều này tương đương với kfn − f kφ → 0). Định lý 2.6. Giả sử {fn }∞ φ eφ n=1 ⊂ L và f ∈ L . Khi đó các khẳng định sau là đúng: Hội tụ trung bình suy ra từ hội tụ theo chuẩn (hoặc hội tụ manh) của dãy {fn } đến f . Chiều đảo lại cũng đúng nếu {fn }∞ φ n=1 ⊂ L và φ thỏa mãn điều kiện ∆2 . 15
  16. 2.4 Định lý về hàm dịch chuyển Định lý 2.7. Cho hàm φ là hàm Young thỏa mãn điều kiện ∆2 toàn cục và f ∈ Lφ (R). Khi đó ta có giới hạn sau lim kf (. + t) − f kφ = 0, t ∈ R. t→0 16
  17. Kết luận Luận văn đã trình bày những tính chất cơ bản về không gian Orlicz và các kết quả thu được khi nghiên cứu tính chất của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg. Nội dung chính của luận văn bao gồm: • Hàm Young, hàm Young liên hợp, không gian Orlicz và các tính chất cơ bản của không gian Orlicz. • Bất đẳng thức Kolmogorov - Stein cho chuẩn Orlicz. • Công thức tính chuẩn Orlicz trong không gian Orlicz. • Tính tương đương của chuẩn Orlicz và chuẩn Luxemburg. • Định lý về hàm dịch chuyển. Tôi xin chân thành cảm ơn! 17
  18. Tài liệu tham khảo [1] Hà Huy Bảng, (2003), Lý thuyết không gian Orlicz, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [2] Mai Thị Thu (2006), Một số bất đẳng thức đạo hàm trong không gian Orlicz và Lorentz, Luận án. [3] Phạm Kỳ Anh - Trần Đức Long, (2001), Hàm thực và giải tích hàm, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội. [4] Christian Léonard, (2007), Orlicz Spaces, Work in progress. [5] Hà Huy Bảng (1996), A remark on the Kolmogorov - Stein inequality, Journal of Mathematical Analysis and Applications, Vol. 203, pp. 861-867. [6] Trương Văn Thương (2000), Some collections of functions dense in an Orlicz space., Acta Mathematica Vietnamica, Vol. 25 (2), pp.195 - 208. 18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2