1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
MAI QUC TON
LÔGIC M VÀ CÁC NG DNG CA NÓ
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cp
Mã s: 60.46.40
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KHOA HC
Đà Nng - Năm 2011
2
Công trình ñược hoàn thành ti
ĐẠI HC ĐÀ NNG
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. NGUYN GIA ĐỊNH
Phn bin 1: TS. NGUYN NGC CHÂU
Phn bin 2: PGS.TS. TRN ĐẠO DÕNG
Lun văn ñược bo v trước hi ñồng chm Lun văn tt nghip thc sĩ khoa hc hp ti Đại
hc Đà Nng vào ngày 18 tháng 8 năm 2011.
Có th tìm hiu lun văn ti:
- Trung tâm thông tin - Hc liu, Đại hc Đà Nng
- Thư vin trường Đại hc sư phm, Đại hc Đà Nng.
3
M ĐẦU
1. Lý do chn ñề tài
Cách mng khoa hc k thut v cơ khí ra ñời ñã ñem ñến năng sut lao ñộng mi
s phát trin kinh tế hi có tính cách mng. Ngày nay chúng ta vn tiếp tc chng
kiến nhng thành tu nghiên cu phát trin các công c, thiết b vi công ngh hin ñi,
ñặc bit các thiết b và dây chuyn sn xut t ñộng hoá nhm tăng năng sut và thay thế
sc lao ñộng ca con người.
Theo lôgic t nhiên, s phát trin khoa hc k thut li dn ñến kh năng ‘kéo
dài’ năng lc tư duy, suy lun ca con người. Thế gii hin thc tri thc khoa hc
cn khám phá là vô hn và là nhng h thng cc k phc tp, nhưng ngôn ng mà năng
lc tư duy và tri thc ca chúng ta s dng làm phương tin nhn thc và biu ñt li ch
hu hn. Lch s phát trin sáng to ca loài người ch ra rng phương tin ngôn ng tuy
hu hn nhưng ñủ ñể cho con người mô t, nhn thc các s vt, hin tượng ñể tn ti
phát trin. Như mt h qu tt yếu ca vic s dng mt s lượng hu hn các t
ng ca mt ngôn ng t nhiên ñể mô t nh vô hn các s vt hin tượng, ñể nhn thy
rng hu hết các bài toán liên quan ñến hot ñộng nhn thc, trí tu ca con người ñều
hàm cha nhng ñại lượng, thông tin bn cht không chính xác, không chc chn,
không ñầy ñủ. S chng bao gi các thông tin, d liu cũng như các mô hình toán-
ñầy ñủ chính xác cho các bài toán d báo thi tiết. nhìn chung con người luôn
trong bi cnh thc tế không th thông tin ñầy ñủ chính xác cho các hot ñộng
ly quyết ñịnh ca mình cũng không th hy vng nhng quyết ñịnh ñúng ñắn
chính xác như các mnh ñề, ñịnh lut trong khoa hc toán-hay nói chung khoa hc t
nhiên.
Như vy th thy rt nhiu vn ñ rng ln trong thc tin, liên quan ñến
hu hết các lĩnh vc khoa hc k thut, nhiu hay ít ñều hàm cha nhng yếu t bn
cht không ñầy ñủ, không chc chn.
Phát hin thy nhu cu tt yếu y, năm 1965 L.A. Zadeh ñã sáng to ra thuyết
tp mñặt nn móng cho vic xây dng mt lot các lý thuyết quan trng da trên cơ
s thuyết tp m. K t ñây mt trào lưu khoa hc ly tính không chc chn, không
chính xác làm triết lý ñể nghiên cu sáng to ñã phát trin mnh m và người ta ñánh giá
rng nhng công trình ca Zadeh như mt trong nhng phát minh quan trng có tính
cht bùng n ñang ha hn gii quyết ñược nhiu vn ñề phc tp to ln ca thc
tin. Như mt nhà khoa hc h thng tng quát M George Klir ñã nhn ñịnh ch cn
làm ch mt chút tính không chc chn cũng có th gii quyết ñược nhng vn ñề rt to
ln.
Tuy mc tiêu nguyên thu ca vic ra ñi thuyết tp m ng dng t
ñộng hoá các hot ñng tư duy ca con người, nhưng v mt thuyết li mt s
m rng rt ñẹp ñẽ ca khái nim tp hp kinh ñin. Như chúng ta ñã biết, thuyết tp
hp kinh ñin cơ s, nn tng cho vic hình thc hoá mt cách nht quán cho s
4
phát trin ca các ngành toán hcdo ñó cho các ngành khoa hc khác. Nhưmt h
qu lôgic, hu như tt c các ngành khoa hc này có người em sinh ñôi ñược m rng và
phát trin trên cơ s thuyết tp m. Chng hn như gii tích m, thuyết các h vi
tích phân m, tôpô m, lý thuyết nhóm m, lý thuyết ñiu khin m, ...
2. Mc ñích nghiên cu
Xut phát t nhu cu phát trin ca lôgic m các ng dng ca nó, chúng tôi
quyết ñịnh chn ñề tài vi tên: Lôgic m các ng dng ca ñể tiến hành nghiên
cu. Chúng tôi hy vng to ñược mt tài liu tham kho tt cho nhng người bt ñầu tìm
hiu v H mng dng và hy vng tìm ra ñược mt s ví d minh ho ñặc sc nhm
góp phn làm phong phú thêm các kết qu trong lĩnh vc này.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca ñề tài lôgic m mt s ng dng ca như
tôpô m, gii tích m, ti ưu hoá m, ñộ ño m, tích phân mbài toán ly quyết ñịnh
nhóm.
Phm vi nghiên cu ca ñề tài là h m và các ng dng.
4. Phương pháp nghiên cu
- Thu thp các bài báo tài liu khoa hc ca các tác gi nghiên cu liên quan ñến h
m và các ng dng.
- Tham gia các bui Seminar hng tun ñể trao ñổi các kết qu ñang nghiên cu.
5. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca ñề tài
- Tng quan các kết qu ca các tác gi ñã nghiên cu liên quan ñến lôgic m các
ng dng ca nó.
- Làm các kết qu cũng như ñưa ra mt s dc minh ha ñặc sc nhm làm cho
người ñọc d dàng tiếp cn vn ñề ñược ñề cp
6. Cu trúc ca lun văn
B cc ca lun văn bao gm: mc lc, m ñầu, ni dung chính, kết lun tài
liu tham kho. Ni dung chính ca lun văn ñược chia làm 3 chương:
Chương 1 : Nhng kiến thc cơ bn v Lôgic m
Chương này trình bày vn tt nhng kiến thc cơ s v lôgic m như thuyết
tp m, phép kéo theo, suy lun xp x và suy din m, mô hình mphương pháp
lp lun m.
Chương 2 : ng dng Lôgic m trong toán hc
Chương này tôi s trình bày ng dng lôgic m trong toán hc. C th là, tôpô
m, gii tích m, bài toán ti ưu hoá m, ñộ ño m, tích phân m, mt s ng dng.
Chương 3 : Bài toán ly quyết ñịnh nhóm
Chương này s trình bày v Lôgic m và bài toán ly quyết ñịnh nhóm c th là s m và biến
ngôn ng, gii thiu bài toán ly quyết ñịnh nhóm, mt s phương pháp và mô hình hoá bài
toán, thiết lp bài toán, quá trình ly quyết, ñịnh nhóm, h tiên ñề.
5
Chương 1
NHNG KIN THC CƠ BN V LÔGIC M
1.1. MT S KHÁI NIM CƠ BN V LÔGIC M
1.2. LÝ THUYT TP M
1.2.1. Mt s khái nim cơ bn:
1.2.1.1. Hàm ph ñịnh:
Định nghĩa 1.1. Hàm n: [0, 1]
[0, 1] không tăng tha mãn các ñiu kin n(0)=1,
n(1)=0, gi là hàm ph ñịnh.
Định nghĩa 1.2.
a/ Hàm ph ñịnh n là cht (strict) nếu nó là hàm liên tc và gim cht.
b/ Hàm ph ñịnh n mnh (strong) nếu cht tho mãn n(n(x))=x, vi mi
x
[0,1]
1.2.1.2. Các phép toán t-chun T và t-ñi chun S:
Định nghĩa 1.3. Hàm T: [0,1]
2
[0,1] ñược gi mt t- chun (t-norm) nếu nó tho
mãn các ñiu kin sau:
+/ T(1,x)=x,
x [0,1]
;
+/ T có tính giao hoán, tc là: T(x,y)=T(y,x),
x,y [0,1]
;
+/ T không gim theo nghĩa: T(x,y)
T(u,v),
;
+/ T có tính kết hp: T(x,T(y,z))=T(T(x,y),z),
x,y,z [0,1]
.
T các tiên ñề trên ta th suy ra ñược: T(0,x)=0,
x [0,1]
tính kết hp ñảm
bo tính thác trin duy nht cho hàm nhiu biến.
Định nghĩa 1.4. Hàm S: [0,1]
2
[0,1] ñược gi t- ñối chun (t-conorm) nếu tho
mãn các ñiu kin sau:
+/ S(0,x)=x,
x [0,1]
;
+/ S có tính giao hoán, tc là: S(x,y)=S(y,x),
x,y [0,1]
;
+/ S không gim theo nghĩa: S(x,y)
S(u,v),
;
+/ T có tính kết hp: S(x,S(y,z))=S(S(x,y),z),
x,y,z [0,1]
.
T trên ta có th suy ra S(1,x)= 1,
x [0,1]