
T NG QUAN TH C V T CHI Solanum L.Ổ Ự Ậ
Chi Solanum L. là m t chi l n nh t trong h Cà (ộ ớ ấ ọ Solanaceae). Các loài thu cộ
chi Solanum phân b ch y u các vùng nhi t đi, c n nhi t đi và ôn đi m.ố ủ ế ở ệ ớ ậ ệ ớ ớ ấ
Vùng nhi t đi Trung và Nam M là n i có s l ng loài thu cệ ớ ỹ ơ ố ượ ộ
chi Solanum nhi u nh t, đa d ng nh t, sau đó đ châu úc, châu Phi và châu áề ấ ạ ấ ế
nhi t đi, trong đó có Vi t Nam [ệ ớ ệ 18].
Chi Solanum Vi t nam có 28 loài [ở ệ 6], phân b t B c vào Nam, các loài thu cố ừ ắ ộ
chi Solanum có giá tr th c ti n nh : làm thu c, làm rau ăn và làm c nh. Trongị ự ễ ư ố ả
các loài có tác d ng làm thu c thì không ít loài có ch a alcaloid, nên vi c sụ ố ứ ệ ử
d ng chúng ta c n h t s c l u ý. Alcaloid trong h Cà nói chung vàụ ầ ế ứ ư ọ
chi Solanum nói riêng là nh ng h p ch t v a có tác d ng làm thu c đng th iữ ợ ấ ừ ụ ố ồ ờ
l i v a có đc tính. Các loài đc s d ng làm rau ăn cũng có giá tr kinh tạ ừ ộ ượ ử ụ ị ế
không nh , trong đó ph i k đn m t s loài đem l i l i ích r t to l n cho conỏ ả ể ế ộ ố ạ ợ ấ ớ
ng i nh : Khoai tâyườ ư (S. tuberosum), Cà chua (Lycopersicon esculentum)…
Cho đn nay trên th gi i đã có nhi u công trình nghiên c u v v trí phân lo i,ế ế ớ ề ứ ề ị ạ
phân b , đc đi m th c v t c a chiố ặ ể ự ậ ủ Solanum L.. Trong khi đó, Vi t Nam cácở ệ
nghiên c u v v n đ này còn ch a nhi u.ứ ề ấ ề ư ề
1. V trí phân lo i chiị ạ Solanum L. và h Cà (ọSolanaceae Juss.) trên th gi iế ớ
và Vi t Nam trong các h th ng phân lo i th c v tở ệ ệ ố ạ ự ậ
Trên th gi i, ngay gi a th k 18, C. Linnaeus (1753) [ế ớ ữ ế ỷ 46] đã bi t d a vào m tế ự ộ
s đc đi m c a th c v t (ch y u là s l ng nh ) đ s p x p các chi và loàiố ặ ể ủ ự ậ ủ ế ố ượ ị ể ắ ế
th c v t (trong đó có các loài sau này thu c h Cà) vào các nhóm khác nhau. Đâyự ậ ộ ọ

là ki u phân chia “t nhiên” ch quan. M c dù v y, nó v n là ki u phân chiaể ự ủ ặ ậ ẫ ể
ti n b nh t th i b y gi , nên các tác gi sau đó đã s d ng cách phân chia nàyế ộ ấ ờ ấ ờ ả ử ụ
đ nghiên c u h th c v t c a m i qu c gia hay vùng lãnh th .ể ứ ệ ự ậ ủ ỗ ố ổ
Năm 1789, A. Jussieu [44] công b tên g i c a h Cà:ố ọ ủ ọ Solaneae Juss. (l y t tênấ ừ
chi Solanum L.). Tên g iọ Solanae c a Juss. v sau đc ch nh l i cho đúng v iủ ề ượ ỉ ạ ớ
tên g i c a lu t danh pháp:ọ ủ ậ SolanaceaeJuss., typus: Solanum L.
Sau công b c a Juss. 1789, nhi u nhà nghiên c u đã bi t d a vào các đc đi mố ủ ề ứ ế ự ặ ể
hình thái nh : hoa, qu , h t… đ mô t h và các taxon trong h . Tuy nhiên, khiư ả ạ ể ả ọ ọ
s p x p các taxon trong h còn nhi u ý ki n khác nhau. Ch ng h n, R. Brownắ ế ọ ề ế ẳ ạ
(1810) [43] đã d a vào các nhóm đi l p nhau v hình thái c a tràng (x p n pự ố ậ ề ủ ế ế
đi l p không x p n p), nh (nh nhi u đi l p v i hai nh kho ), phôi (phôiố ậ ế ế ị ị ề ố ậ ớ ị ẻ
cong đi l p v i phôi h i cong hình cung) đ chiaố ậ ớ ơ ể Solaneae ra thành hai Section.
Đn Kunth (1818) [ế45] l i d a vào s đi l p v hình thái c a qu (qu m ngạ ự ự ố ậ ề ủ ả ả ọ
đi l p v i qu nang) đ chiaố ậ ớ ả ể Solaneae ra thành hai Section. M c dù có nh ng ýặ ữ
ki n khác nhau, nh ng nhìn chung đây v n là b c ti n r t quan tr ng so v iế ư ẫ ướ ế ấ ọ ớ
th i c a C. Linnaeus (1953) [ờ ủ 46], b i nó đã đa đc các taxon có quan h thânở ư ượ ệ
c n v g n v i nhau h n.ậ ề ầ ớ ơ
V sau, nhi u tác gi khi nghiên c u hề ề ả ứ ọ Solanaceae đã xây d ng đc các hự ượ ệ
th ng phân lo i. Tr i qua m t th i gian dài, đn nay đã có không ít các h th ngố ạ ả ộ ờ ế ệ ố
phân lo i ra đi. Các h th ng đc xây d ng trên c s các taxon x p sauạ ờ ệ ố ượ ự ơ ở ế
th ng có nhi u đc đi m ti n hoá h n các taxon x p tr c. Và khi xây d ngườ ề ặ ể ế ơ ế ướ ự
h th ng các tác gi đu ch y u d a vào nh ng đc đi m đi n hình nh t c aệ ố ả ề ủ ế ự ữ ặ ể ể ấ ủ
c quan sinh s n. Tuy nhiên m i th i k , m i tác gi l i có cách nhìn nh nơ ả ở ỗ ờ ỳ ỗ ả ạ ậ
riêng trong vi c xây d ng h th ng c a mình. Qua nghiên c u các h th ng phânệ ự ệ ố ủ ứ ệ ố

lo i v hạ ề ọ Solanaceae c a m t s tác gi th i k khác nhau, chúng tôi nh nủ ộ ố ả ở ờ ỳ ậ
th y có m t s quan đi m phân chia sau đây:ấ ộ ố ể
1.1. Quan đi m 1:ể Họ Solanaceae đc phân chia thành các tông. Tiêu bi u choượ ể
quan đi m phân chia này có m t h th ng phân lo i n i ti ng nh : G. Benthamể ộ ệ ố ạ ổ ế ư
& J. D. Hooker (1864) [42], H. Melchior (1964) [39], V. H. Heywood (1993) [26].
a: Theo h th ng phân lo i c a G. Bentham & J. D. Hookerệ ố ạ ủ (1864) [42]:
họ Solanaceae đc chia thành 5 tông, v i 66 chi. Đó là:ượ ớ
Trib. 1. Solaneae: Thu tràng g p n p, x p van; qu m ng… (31 chi):ỳ ấ ế ế ả ọ
Lycopersicum, Solanum, Cyphomandra, Phyalis, Capsicum…
Trib. 2. Atropeae: Thu tràng không g p n p, x p l p; qu m ng … (6 chi):ỳ ấ ế ế ợ ả ọ
Grabowskia, Lycium, Atropa, Mandragora, Dyssochroma, Solandra.
Trib. 3. Hyoscyameae: Thu tràng g p n p, x p l p; qu nang … (4 chi)ỳ ấ ế ế ợ ả
Datura, Scopolia, Physochlaina, Hyoscyamus.
Trib. 4. Cestrineae: ng tràng hình tr , thu tràng x p l p hay van cong vào hayố ụ ỳ ế ợ
g p n p; qu m ng hay qu nang… (10 chi):ấ ế ả ọ ả Cestrum, Nicotiana..
Trib. 5. Salpiglossideae: Thu tràng g p n p cong vào; x p l p hay x p van;ỳ ấ ế ế ợ ế
qu nang, hi m khi qu m ng… (15ả ế ả ọ
chi): Petunia, Salpiglossis, Browallia, Brunfelsia..
Nh v y, h th ng phân lo i c a G. Bentham & J. D. Hooker (1864) [ư ậ ệ ố ạ ủ 42] d aự
vào s khác bi t ch y u c a các đc đi m hình thái nh : tràng, qu .. đ phânự ệ ủ ế ủ ặ ể ư ả ể
chia họ Solanaceae ra thành 5 tông khác nhau. Đây là m t h th ng phân lo i kháộ ệ ố ạ
n i ti ng th i b y gi . R t nhi u tác gi trên th gi i đã t ng l a ch n hổ ế ờ ấ ờ ấ ề ả ế ớ ừ ự ọ ệ
th ng này đ nghiên c u th c v t m i qu c gia hay vùng lãnh th .ố ể ứ ự ậ ở ỗ ố ổ
b: H. Melchior (1964) [39] d a vào s khác nhau c a phôi và x p đc đi m c uự ự ủ ế ặ ể ấ
t o này là đc đi m quan tr ng nh t đ phân chia hạ ặ ể ọ ấ ể ọ Solanaceae ra thành hai

nhóm: nhóm A (g m 3 tông), nhóm B (g m 2 tông). Sau đó tác gi ch y u d aồ ồ ả ủ ế ự
vào các đc đi m c u t o c a b u (m c dù b u trong hặ ể ấ ạ ủ ầ ặ ầ ọSolanaceae là b u 2 ô,ầ
nh ng do m t s chi có vách ngăn gi nên đã hình thành b u có 3-5 ô) và sư ở ộ ố ả ầ ố
l ng nh đ phân chia hượ ị ể ọ Solanaceae ra thành 5 tông. Ngoài ra, tác gi còn ti pả ế
t c phân chia tôngụSolaneae ra thành 4 phân tông và tông Cestreae ra thành 3 phân
tông v i 85 chi trong h . Đó là:ớ ọ
Trib.1. Nicandreae: B u 3-5 ô, có vách ngăn gi không đu; quầ ả ề ả
m ng:ọ Nicandra.
Trib.2. Solaneae: B u th ng 2 ô, hi m khi h n.ầ ườ ế ơ
Subtrib. Lyciinae: Nh đính g c; tràng hình ng ho c chuông; quị ố ố ặ ả
m ng:ọ Lycium, Atropa…
Subtrib. Hyoscyaminae: Nh đính g c, tràng hình ph u ho c chuông; quị ố ễ ặ ả
nang:Hyoscyamus..
Subtrib. Solaninae: Nh đính g c; tràng hình bánh xe ho c chuông; quị ố ặ ả
m ng;ọ Physalis,Capsicum, Solanum, Lycopersicon…
Subtrib. Mandragorinae: Bao ph n đính l ng; quấ ư ả
m ng:ọ Cyphomadra, Mandragora…
Trib. 3 Daturea: B u 4 ô do có vách ngăn gi mà thành; qu m ng hayầ ả ả ọ
nang: Solandra, Datura…
Phôi th ng ho c h i cong. B u 2 ô.ẳ ặ ơ ầ
Trib. 4. Cestreae: Nh 5, b ng ho c không b ng nhau.ị ằ ặ ằ
Subtrib. Cestrinae: H t có n i nhũ; qu m ng:ạ ộ ả ọ Cestrum…
Subtrib. Goetzeinae: H t không có n i nhũ; qu m ng:ạ ộ ả ọ Goetzea…
Subtrib. Nicotianinae: H t có n i nhũ; qu nang:ạ ộ ả Nicotiana, Petunia…

Trib. 5. Salpiglossideae: Nh 2-4; qu nang hi m khi qu m ng:ị ả ế ả ọ Brunfelsia,
Browallia…
Đây là h th ng phân lo i r t đc th nh hành trong th k 20. Nó đã đcệ ố ạ ấ ượ ị ế ỷ ượ
nhi u nhà th c v t trên th gi i ch n đ làm c s cho vi c phân lo i th c v tề ự ậ ế ớ ọ ể ơ ở ệ ạ ự ậ
c a m i qu c gia hay vùng lãnh th .ủ ỗ ố ổ
c: V sau, V. H. Heywood (1993)ề [26] cũng phân chia họ Solanaceae ra thành 5
tông nh h th ng H. Melchior (1964) [ư ệ ố 39], r i chia nh ti p thành các chi, chồ ỏ ế ứ
không qua b c trung gian là phân tông. h th ng này, tác gi cũng ch y u d aậ ở ệ ố ả ủ ế ự
vào đc đi m phôi th ng hay phôi cong đ phân chia hặ ể ẳ ể ọSolanaceae thành 2
nhóm:
*Nhóm 1: Phôi cong, g m 3 tông làồ
Trib.1. Nicandreae: B u 3-5 ô, có vách ngăn không đu:ầ ề Nicandra.
Trib.2. Solaneae: B u 2 ô:ầ Lycium, Phyalis, Capsicum, Lycopersicon, Solanum..
Trib.3. Datureae: B u 4 ô, có vách ngăn đu:ầ ề Datura…
*Nhóm 2: Phôi th ng ho c h i cong, g m 2 tông là:ẳ ặ ơ ồ
Trib.4. Cestreae: 5 nh h u th :ị ữ ụ Cestrum, Nicotiana, Petunia…
Trib.5. Salpiglossideae: 2 ho c 4 nh h u th :ặ ị ữ ụ Salpiglossis..
Qua các h th ng đã nêu trên đây, có th l p b ng so sánh m t cách t ng quátệ ố ể ậ ả ộ ổ
nh sau (b ng 1.1)ư ả
B ng 1.1. Tóm t t các h th ng G. BENTHAM & J. D. HOOKER (1864), H.ả ắ ệ ố
MELCHIOR (1964) Và V. H. HEYWOOD (1993)

