intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tổng quan về dầu nhờn

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

201
lượt xem
56
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dầu nhờn được sử dụng với 5 chức năng cơ bản bao gồm giảm ma sát, làm sạch, làm kín, làm mát và bảo vệ bề mặt; Để đảm bảo cho dầu nhờn có thể thực hiện tốt các chức năng trên thì dầu nhờn phải có phẩm chất tốt. Cụ thể là dầu nhờn phải có tính bám dính tốt, có độ nhớt thích hợp, có độ bền hóa học, cơ học, sinh học, không gây ăn mòn hóa học, tẩy rửa phân tán tốt các cặn muội sinh ra trong quá trình hoạt động của động cơ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tổng quan về dầu nhờn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN DẦU KHÍ LUBRICATING OIL ADDITIVES GVHD : TS. NGUYỄN HỮU LƯƠNG HV : PHÙNG THỊ CẨM VÂN MSHV : 10400166 HCM , 06/2011
  2. NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN VỀ DẦU NHỜN 2 PHỤ GIA CHO DẦU NHỜN 3 MỘT SỐ PHỤ GIA THƯƠNG MẠI CHO DẦU NHỜN 2
  3. DẦU NHỜN  Dầu nhờn là loại dầu dùng để bôi trơn cho các động cơ. Dầu nhờn là hỗn hợp bao gồm dầu gốc và phụ gia, thường được gọi là dầu nhờn thương phẩm. 3
  4. CHỨC NĂNG  Dầu nhờn được sử dụng với 5 chức năng cơ bản bao gồm giảm ma sát, làm sạch, làm kín, làm mát và bảo vệ bề mặt;  Để đảm bảo cho dầu nhờn có thể thực hiện tốt các chức năng trên thì dầu nhờn phải có phẩm chất tốt. Cụ thể là dầu nhờn phải có tính bám dính tốt, có độ nhớt thích hợp, có độ bền hóa học, cơ học, sinh học, không gây ăn mòn hóa học, tẩy rửa phân tán tốt các cặn muội sinh ra trong quá trình hoạt động của động cơ. 4
  5. CHỨC NĂNG Chức năng giảm ma sát  Dầu nhờn tạo thành màng dầu mỏng phân tách 2 bề mặt vật liệu, làm giảm ma sát, chống mài mòn, giảm tổn thất công suất. 5
  6. CHỨC NĂNG Chức năng làm sạch  Dầu nhờn rửa sạch mạt kim loại, bụi, cát sạn trong không khí, muội than và các chất nhiễm bẩn sinh ra trong quá trình làm việc của động cơ. Giữ cho động cơ luôn sạch, hạn chế hiện tượng mài mòn do các cặn bẩn.  Dầu nhờn ở trạng thái lỏng, chảy qua các bề mặt chuyển động và kéo theo các chất nhiễm bẫn và đưa về carter. 6
  7. CHỨC NĂNG Chức năng làm mát  Dầu nhờn hấp thụ nhiệt từ các chi tiết động cơ do quá trình cháy và do ma sát. Nhiệt lượng này sau đó được chuyển ra ngoài. 7
  8. CHỨC NĂNG Chức năng làm kín  Trong động cơ, tại vị trí piston-cylindre yêu cầu độ kín cao. Dầu nhờn có khả năng bám dính và tạo màng sẽ lấp kín các khe hở, ngăn ngừa tổn thất công suất, bảo đảm quá trình làm việc bình thường cho thiết bị. 8
  9. CHỨC NĂNG Chức năng bảo vệ bề mặt  Trong quá trình hoạt động, do sự tiếp xúc của các tác nhân gây ăn mòn như ôxy, độ ẩm của không khí, khí thải hay khí cháy từ nhiên liệu đốt trong động cơ do vậy bề mặt vật liệu bị ôxy hóa hay bị ăn mòn.  Dầu nhờn sẽ tạo thành màng dầu mỏng bảo vệ các bề mặt kim loại khỏi các tác nhân gây ôxy hóa. 9
  10. THÀNH PHẦN  Dầu nhờn thương phẩm là hỗn hợp của dầu gốc và phụ gia. Phụ gia được thêm vào với mục đích là giúp cho dầu nhờn thương phẩm có được những tính chất phù hợp với các chỉ tiêu đề ra mà dâu gốc không có được.  Dầu gốc là dầu thu được sau quá trình chế biến, xử lý, tổng hợp bằng các quá trình xử lý vật lý và hóa học.  Có 3 loại dầu gốc:  Dầu gốc động thực vật  Dầu gốc khoáng  Dầu gốc tổng hợp 10
  11. PHÂN LOẠI DẦU NHỜN Phân loại theo tính năng  Phân loại theo tiêu chuẩn của Viện dầu mỏ Mỹ API (American Petroleum Institute).  Cấp S (Service): dầu nhờn cho động cơ xăng, bao gồm loại SA, SB, SC,… và SM.  Cấp C (Commercial): dầu nhờn cho động cơ diesel, bao gồm loại CA, CD, CC, CG, CH,…. và CI.  Càng về sau, chất lượng sản phẩm càng tốt do các nhà sản xuất phải thêm vào những chất phụ gia đặc biệt để thích nghi với những công nghệ động cơ mới. 11
  12. PHÂN LOẠI DẦU NHỜN Phân loại theo độ nhớt  Các nhà sản xuất dầu nhớt thống nhất dùng cách phân loại của Hiệp hội kỹ sư ôtô Mỹ SAE (Society of Automotive Engineers). Các phân loại của SAE tùy thuộc vào sản phẩm dầu đó là đơn cấp hay đa cấp. Dầu đa cấp có độ nhớt thỏa mãn ở nhiều điều kiện nhiệt độ khác nhau còn dầu đơn cấp chỉ đáp ứng ở một nhiệt độ nào đó. 12
  13. NỘI DUNG 1 TỔNG QUAN VỀ DẦU NHỜN 2 PHỤ GIA CHO DẦU NHỜN 3 MỘT SỐ PHỤ GIA THƯƠNG MẠI CHO DẦU NHỜN 13
  14. PHỤ GIA  Phụ gia là những hợp chất hữu cơ, cơ kim và vô cơ, thậm chí là các nguyên tố, được thêm để nâng cao các tính chất riêng biệt cho dầu nhờn.  Thông thường, nồng độ mỗi loại phụ gia từ 0,01-5%. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp một phụ gia có thể được sử dụng ở khoảng nồng độ từ vài phần triệu đến trên 10%. 14
  15. PHỤ GIA Yêu cầu chung của một loại phụ gia: gia:  Dễ hòa tan trong dầu;  Không hoặc ít hòa tan trong nước;  Không bị phân hủy bởi nước và kim loại;  Không gây ăn mòn kim loại;  Không bị bốc hơi ở điều kiện làm việc;  Không làm tăng tính hút ẩm của dầu;  Hoạt tính có thể kiểm tra được;  Không độc hoặc ít độc, rẻ tiền, dễ kiếm. 15
  16. VAI TRÒ PHỤ GIA Vai trò của phụ gia  Làm tăng độ bền oxy hoá (phụ gia chống oxy hoá).  Ngăn chặn hiệu ứng xúc tác của kim loại trong quá trình oxy hoá và ăn mòn (chất khử hoạt tính kim loại).  Chống ăn mòn (chất ức chế ăn mòn).  Chống gỉ (chất ức chế gỉ).  Chống sự tạo cặn bám và cặn bùn (phụ gia tẩy rửa).  Giữ các tạp chất bẩn ở dạng huyền phù (phụ gia phân tán).  Tăng chỉ số độ nhớt (phụ gia tăng chỉ số độ nhớt).  Giảm nhiệt độ đông đặc (phụ gia làm giảm nhiệt độ đông đặc). 16
  17. VAI TRÒ PHỤ GIA Vai trò của phụ gia (tt) tt)  Làm dầu có thể trộn lẫn với nước (phụ gia tạo nhũ).  Chống tạo bọt (phụ gia chống tạo bọt).  Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật (phụ gia diệt khuẩn).  Làm cho dầu có khả năng bám dính tốt (tác nhân bám dính).  Tăng khả năng làm kín (tác nhân làm kín).  Làm giảm ma sát (phụ gia giảm ma sát).  Làm giảm và ngăn chặn sự mài mòn (phụ gia chống mài mòn).  Chống sự kẹt xước bề mặt kim loại (phụ gia cực áp). 17
  18. VAI TRÒ PHỤ GIA Một số phụ gia sử dụng cho dầu nhờn động cơ(tt) cơ(tt) Phụ gia cải thiện chỉ số độ nhớt Phụ gia ức chế oxy hoá Phụ gia tẩy rửa Phụ gia phân tán Chất ức chế ăn mòn Dầu nhờn động cơ Chất ức chế gỉ Phụ gia chống mài mòn Phụ gia biến tính giảm ma sát Chất hạ điểm đông Chất ức chế tạo bọt 18
  19. 2.1. Phụ gia ức chế oxy hóa  Hầu hết các thành phần trong dầu nhờn đều tác dụng nhanh hoặc chậm với ôxy tạo thành quá trình ôxy hóa. Khả năng bền oxy hóa của các hợp chất hydrocarbon tăng dần theo thứ tự: Hydrocarbon không no < Hợp chất dị nguyên tố < Hydrocarbon thơm < Naphten < Parafin.  Tốc độ của quá trình ôxy hóa chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như bản chất của dầu gốc, nhiệt độ, hiệu ứng xúc tác của kim loại, nồng độ oxy. 19
  20. 2.1. Phụ gia ức chế oxy hóa Cơ chế phản ứng oxy hóa theo 3 giai đoạn  Giai đoạn khơi mào xảy ra chậm và đòi hỏi năng lượng mào: RH + O2  2R* + H2O2  Giai đoạn phát triển mạch xảy ra nhanh, phản ứng chuỗi mạch: R* + O2  ROO* ROO* + RH  ROOH + R* ROOH  RO* + HO* RO* + RH  ROH + R* HO* + RH  H2O + R* 2ROOH  ROO* + RO* + H2O ……… 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2