intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TỔNG QUAN VỀ THỞ MÁY (THÔNG KHÍ CƠ HỌC) - TS.BS Đỗ Quốc Huy

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:56

140
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

- Thông khí cơ học (nhân tạo): đưa không khí vào phổi - Thở máy áp lực âm: hút khí từ bên ngoài vào phổi. Thở máy áp lực dương: đẩy khí từ bên ngoài vào phổi @ - Mô phỏng tự nhiên: chênh lệch về AS để đưa khí vào phổi: - TK áp suất âm- AS trong phổi AS trong phổi: thổi khí vào phổi khí quyể phổ

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TỔNG QUAN VỀ THỞ MÁY (THÔNG KHÍ CƠ HỌC) - TS.BS Đỗ Quốc Huy

  1. TỔNG QUAN VỀ THỞ MÁY (THÔNG KHÍ CƠ HỌC) TS.BS Đỗ Quốc Huy Bộ môn HSCC&CĐ ĐHY PNT
  2. Đại cương Khái niệm về thở máy   Mục đích – mục tiêu trên lâm sàng ch  Chỉ định – gợi ý cần thở máy nh  Thông khí cơ học áp suất âm  Thông khí cơ học áp suất dương
  3. Khái niệm về Thở máy Kh  Thông khí cơ học (nhân tạo): đưa không khí vào phổi Thở máy áp lực âm: hút khí từ bên ngoài vào phổi.  Thở máy áp lực dương: đẩy khí từ bên ngoài vào phổi @   Mô phỏng tự nhiên: chênh lệch về AS để đưa khí vào phổi: TK áp suất âm  AS trong phổi < AS khí quyển: hút khí vào phổi TK âm AS trong AS kh  TK áp suất dương  AS khí quyển >AS trong phổi: thổi khí vào phổi TK AS kh  trong
  4. Khái niệm về thông khí cơ học @ Kh
  5. Thở máy quy ước áp lực dương Th Máy thở + + ₊ + + ₊
  6. Thông khí cơ học áp suất âm Thông  Đặc điểm: Phù hợp với sinh lý tự nhiên: áp suất trong phổi thấp hơn khí quyển nhiên:   hút khí vào phổi. Khó khăn về kỹ thuật đưa khí vào phổi.  Không áp dụng trong cấp cứu được   Thiết bị: Phổi thép Emerson  Áo giáp 
  7. Các thiết bị thông khí áp suất Âm  Pneumowrap →  Chest Cuirass →  Neg. P Respirator →
  8. Giáp sắt Gi
  9. “Phổi thép” Emerson
  10. BV Los Amigos với dàn “phổi thép” 1954 BV
  11. 50 năm sống trong máy thở năm
  12. Thông khí cơ học áp suất dương Thông  Còn gọi là thở máy quy ước  Đặc điểm: Khác biệt với thở tự nhiên: AS dương thổi vào làm nở phổi  Dễ dàng đưa khí vào phổi bằng nhiều phương tiện. n.  Có thể dùng trong cấp cứu, di chuyển, tại khoa HSTC, tại nhà…   Thiết bị: Bóng giúp thở.  Máy thở đơn giản: cấp cứu, di chuyển, tại nhà, không xâm nhập.  Máy thở hiện đại dùng trong khoa HSTC. 
  13. Máy thở đơn giản trong cấp cứu và di chuyển
  14. Máy thở áp suất dương hiện đại
  15. Máy thở áp suất dương hiện đại
  16. Sự khác biệt so với thông khí tự nhiên  Thở tự nhiên: AS trong LN luôn âm tính trong suốt chu kì hô hấp (ASMP: – 5  – 8 cmH2O). cmH  Thở máy - ngược lại: áp suất i: Tăng trong thì thở vào và  Giảm trong thì thở ra.   Nhiều tác dụng có lợi cũng như ảnh hưởng bất lợi cuả thở máy liên quan đến sự khác biệt này.
  17. Thở máy áp suất dương so với thở tự nhiên Th P Thở máy Thì thở vào Thì thở ra 25 cmH2O T – 3 cmH2O Thở tự nhiên
  18. Thở máy so với thở tự nhiên Áp lưc Thở vào đường thở Thở ra Thở tự nhiên Thời gian Thời gian Thở máy áp lực dương
  19. Mục đích của thở máy  Cung cấp sự trợ giúp nhân tạo và tạm thời về Thông khí: duy trì thỏa đáng thông khí phế nang nang   Đưa khí mới vào và đẩy khí cũ ra: sửa chữa hoặc dự phòng toan hô hấp (CO2)  Giảm công thở: dự phòng hay phục hồi nhanh chóng mệt mỏi cơ hô hấp Oxy hóa máu:    nồng độ oxy trong khí thở vào ( FiO2).  Làm nở phổi (chống xẹp phế nang), giảm shunt phổi.   thời gian trao đổi khí (cả thì thở vào và thì thở ra): dùng PEEP ng  Cho phép làm thủ thuật: gây mê, nội soi KPQ, hút rửa PQ
  20. Mục tiêu lâm sàng của thở máy 1. Đảo ngược được tình trạng giảm oxy máu. 2. Đảo ngược được tình trạng tăng Cacbonic với toan hô hấp. 3. Dự phòng hay sửa chữa được xẹp phổi. 4. Giảm công thở, chống mệt cơ thông khí (hô hấp). 5. Cho phép dùng thuốc an thần giãn cơ (gây mê, gây ngủ…). giãn (gây 6. Giảm nhu cầu tiêu thụ oxy của cơ tim và toàn thân. 7. Ổn định thành ngực.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2