Trong th t c khám ,m t th
nghi m cung c p cho ta nh ng
tri u ch ng đ phát hi n y u t ế
,nguy c phát truy n m t b nhơ
hay la b nh t giai đo n đ u ,
đ đi u tr có hi u qu .tuy
nhiên thi t b ch p x_quangế
dùng đ ki m tra thì m t s rui
ro có th x y ra do c th ti p ơ ế
súc vói các ion b c x , m c dù
nh ng ru i ro b c x do ti p ế
súc m c đ th p,theo gi
thi t v n đ n y ph i tri tế
đ ,đánh giá t ng i không có ườ
tri u tr ng liên quan đi u n y
đ c th c hi n b ng cách đánhượ
giá nh ng ru i ro thông qua tu i
th ,LAR d a trên các nguy c ơ
b c x nh ng mô hình m i đây
do hôi đ ng BEIR VII.
minh h a cho nh ng nh h ng ưở
do ch p CT c a LAR cho b n
tình hu n khám nghi m xác đ nh
b ngCT (canxi đi m, n i
soi o, ung th ph iư ,và ki m tra
toàn c th ) qua đó tính toán choơ
th y đ c b c x khá l n ượ
nh ng r ro có th x y ra trên
quang đi m b o v b c x .tuy
nhiên cho đ n nay d li u tế
các th nghi m ng u nhiên cho
th y r t l i ích, t c là gióp ph n ơ
gi m đáng k b nh ung th ư
t l t vong nh chi u CT trong ế
chu n đoán b nh.
b ng ch ng minh khoa h c do ư
v y,hiên nây không đ đi u
ki n đ gi thi u t ch c các
ch ng trình t m soát CTươ
7.1 :L i gi thi u
trong y h c cho đ n nay x-quang ế
có vai trò r t l n ,trong nhi u
năm g n đây ngu n b c x
nhân tao n y phát truy n r t
nhanh trong các n c phátướ
truy n,m i đây nó đ c phát ượ
truy n và ng d ng r ng r i
trong l nh v c y hoc d n đàu là
máy ch p c t l p (CT) cho đ n ế
nay x-quang đ c ng d ngượ
trong khám và ki m tra b nh
tăng nhanh v s l ng r t l n ượ
đêm l i nhi u k t qu kh ế
quang cho nhi u b nh nhân và
c ng đ ng nói chung ;bênh c nh
đó nó cung có s nh h ng r t ươ
l n đ i v i nh ng ng i ườ
th ng xiên ti p xúc vói nó doườ ế
đó s b o v ki m tra đánh giá
nhi u x c ng là vai trò r t
quang tr ng đ i vói các ki m
đ nh nói chung và nghành y t ế
Bài d ch trang b đi n - đi n t trang 1
nói riên đ i voi c ng đ phát ườ
truy n ngày càng nhanh nh ư
ngay nay.t i Đ c c c b o v
liên ban v b c x (BFS) đ
đ c nh ng thu th p và đánhượ
giá d li u cho các nhi u x y
t c a nh ng h ng ch trongế ế
nhi u năm g n đây.các m c tiêu
ch y u là c a vi t đánh giá ế
t ng th h ng năm đ quan sát
và t p h p các d ng t ng ươ
đ ng trong nhi u cá th trong
m t năm,và trung bình h ng
năm s l c dùng x-quang trong ượ
ki m tra b nh ngày còn tăng
theo th i gian, va đ xác đ nh s
đóng góp c a ph ng th c ch p ươ
nh này so v i các ph ng th c ươ
ki m tra khác nh sét nghi m, ư
thông qua t ng s l n ch p x-
quang trong y t .s ki m traế
g n đây nh t c a Đ c cho th y
s gia tăn bình quân c a ph ng ươ
th c n y t 1996 đ 2004 đ i ế
v i nhi u ng i và có hi u qu ườ
cao.(xem hình 7.1)
trong đó có liên quan đ n cu cế
kh o sáy năm 2004’cho th y s
gia tăng này ch y u là do ch p ế
CT,góp ph n đêm l i hi u qu
h n 50% đ i v i ng i khámơ ườ
b nh .kĩ thu t ch p nh b ng
tia b c x lúc nào c ng có th
gây ra m t s ru i ro do tia b c
x c a nó nh h ng t i s ưở
kh e c a b nh nhân ho t trong
tr ng h p khám và chu nườ
đoán,phòng ng a đ v i nh ng ư
ng i không có tri u tr ngườ
nào.do đó,cân nh c l i ích va r i
ro là m i quàg tâm hàng
đ u.trong b i c nh ngay nay,hai
ng d ng c a CT có th th c ư
hiên r ng r i là,th nh t là nó
đ c đ c p đ n trong ph m viượ ế
chu n đoán b nh cho b nh
nhân, ch a b nh,nghĩa là trong
ph m vi y t ,th hai là ng ế
d ng trong kiêm tra nh ng
ng i không có tri u ch ng.ườ
Bài d ch trang b đi n - đi n t trang 2
đ i vói các tr ng h p CT đ c ườ ượ
th c hi n trong ph m vi yượ
t ,ch p c t l p cung c p choế
chúng ta nh ng thông tin r t
quang tr ng trong vi c chu n
đoán và qu ng lý tr li u các
b nh nhân.
Gi ng nh ư t t c các r i y
tế, ch p CT c n ph i đ c h pượ
lý ,v cá nhân đ
đ p nh ng b c x , r i
ro cho b nh nhân thông
th ngườ r t quan tr ng,l i ích
t ch n đoán b ng ch p
CT đ c c i thi nượ hàng
đ u đ đi u tr có hi u qu
,h n n a trong lĩnh v y h c nóơ
ph i đ c tính toán r i ro c a ượ
b c x y t không nh h ng ế ưở
đ n s kh e c a c ng đ ng hayế
thây vào đó ch m t ph n nh
nhân chi u s nh h ng r i ro ưở
c a nhi u xa y t h ng năm , ế
01đa s đó la ng i già và ườ
ng i b nh n ng trong r tườ
nhi u b nh nhân,r i ro b c x
tác đ ng làm nh h ng đ n ưở ế
tu i th ,làm tăng tri u ch ng
lâm sang c a b nh ung th so ư
vói nhi u tr ng h p khác,do ườ
đó vói ti n b y h c,quá trìnhế
ch ng minh th ng d a vào ườ
thi t song âm ,đ t bi t chúế
tr ng trong nh ng đi u sâu đây
do đó trong quy trinh khám băng
CT ng i ta cân nh t gi a l iườ
ích và r i ro
7.2 :T M SOÁT B NH
Vào nh ng năm tr c đây ,chính ướ
sách y t t p trung vào các tri uế
ch ng ,bac sĩ y khoa trình b y
m t s hi n tr ng c a b nh
nhân,hình th c t m soát b nh
theo tri u tr ng lâm sang n y
th ng không có hi u quườ
cao ,đ i v i nh ng cá nhân
không có bi u hiên tri u tr ng
r rang c n có m t c n có m t
k t qu ki m tra chính xác vế
giai đo n đ u c a m t b nh hây
là b nh ,đ m n i đi u trì c i ơ
thi n k t qu đó.ngoai ra đ h ế
tr cho vi c chu n đoán cho
b nh nhân m t cách chính xác
h n ng i ta càng dùng sétơ ườ
nghi m đ h tr cho vi c chũa
tr .t ch c t m soát m t cách h
th ng,mang tính t ng th ,ví du
nh châu âu đã thành l pư
Bài d ch trang b đi n - đi n t trang 3
ch ng trình t m soát t ng thươ
v ng c c a ph n , nh ng
ng i có đ tu i t 50 đ n 59ườ ế
th ng xiên nh n đ c l i m iườ ượ
ki m tra chu n đoán b ng x-
quang và ch ng trình n y đangươ
đ c ch ng minh d a vào sượ
đáp ng nhu c u và hi u qu
mà nó mang l i (IARC
2002).đi u đ t bi t quang tr ng
là ch ng trình t ch c ki m traươ
này có th phát hi n và h ng ướ
d n n i đi u tri phù h p cho ơ
b nh nhân trong m t cuôc t m
soát ki m tra(“c h i t m ơ
soát,ki m tra”). ví d đi n hình
nh t là ki m tra b ng CT toàn
thân ,đ c phát truy n m nhượ
nh t là hoa kì (Fenton và Deyo
2003) b i các nhà cung cáp d ch
v t nhân,tính cho đ n nây thì ư ế
khám b nh b ng ch p CT c ng
không ph i là nhân t chính
trong y t tuy nhiên đi u n yế
còn có th thây đ i đáng k n u ế
nó đ c các nhà s n xu t qu nượ
bá m t cách r ng r i – k t qu ế
là-đ c ti p nh n ph bi nươ ế ế
trong công chúng .các lo i hình
qu ng cáo n y s b các nhà
chuyên môn lên án và phê bình
n u cung c p thi u v thông tinế ế
ki m ch ng,vì trong quá trình
ki m tra t m soát thì s đ t kh
nang r i ro vào cá nhân,đi u đ t
bi t h n n a là đ i v i m t s ơ
d ch v không đ m b o ch t
l ng.không nh ng v y,cá nhânượ
không đ c cung c p thông tinượ
đ y đ đ h quy t đ nh có ế
nênh ti n hành ki m tra t mế
soát hay không.
Ngây c các d ch v soát t t
nh t đ c hình thành t l l i ượ
ích và và nh h ng đ n s c ưở ế
kh e hây là nh ng r i ro cung
không giám đ m b o,m t dù t
l r t th p,mà th ng áp d ng ươ
cho nh ng b nh đ t bi t
nghiêm tr ng mà không có tri u
ch ng,mà th ng loai b nh n y ườ
thì ít g p ch m t ph n nh ,m t
dù nh ng ng i n y không b ườ
nh h ng tr c ti p nh ng b ưở ế ư
t n h i đ n s kh e, ế
nh h ng c a k t qu ki m ưở ế
tra đ n ng i đ c khám .m tế ườ ượ
k t qu ki m tra d ng tínhế ươ
không chính xác nh h ng l n ưở
đ n tâm lý c a ng i đ cế ườ ượ
khám, ho t chúng gây ha v th
ch t vì s can thi p không c n
thi t,ch ng h ng nh sinh thi t.ế ư ế
m t khát đ c p đ n nh ng t n ế
th ng đ c ph t hi n b iươ ượ
ph ng pháp n y có ý nghĩa r tươ
quang tr ng đ b nh nhân có
bi n pháp đi u tr tránh đ c ượ
nh h ng c a nó gây ra ưở
nh (ung thu…) ,t vong.m cư
Bài d ch trang b đi n - đi n t trang 4
tiêu c th cu i cùng c a quá
trình ki m tra là gi m t l t
vong trong b nh nhân,m t dù
v y khi quá trình ki m tra n y
c th ph t hiên đ c b nh vói ượ
nhi u b nh nhân trong giai đoan
đ u c a b nh, hay b nh nh ng ư
nó c ng tác đ ng m t ít tói s c
kh e c a b nh nhân,n u b nh ế
đ c phát hi n và đi u tri s mựơ
thì gi m đ c t l t vong đ i ượ
v i các tr ng h p này, giai ườ
đo n đ u theo gi i và nghiên
c u và đánh giá ch ng trình ươ
ki m tra này ,các thông s đăt
tr ng,ch ng h ng các ch s
sinh t đ c dùng đ đánh giá ượ
m c đ thành công c a ph ng ươ
pháp này,tuy nhiên ch c n m t
s thây đ i nh trong các thông
s kh o sát này c ng nh
h ng đ n k t qu c a quáưở ế ế
trình kh o sát và tính hi u qu
c a ph ng pháp n y, ươ
Bài d ch trang b đi n - đi n t trang 5