104
Chương 8
TRANG B ĐIN MÁY NÉN KHÍ
8.1 Khái nim chung và phân loi
Máy nén khí là mt thiết b dùng để nén khí và cp khí nén theo đường ng
dn khí đến các h tiêu th khí nén. Khí nén được s dng rng rãi trong
ngành xây dng, trong các xí nghip công nghip như máy khoan dùng khí
nén, ba khí nén, thiết b phun cát v.v…
Theo nguyên lý hot động, máy nén khí được phân thành ba loi: máy nén
khí kiu pittông, máy nén khí kiu rôto và máy nén khí kiu ly tâm (máy nén
khí kiu tua bin). Sơ đồ cu to máy nén khí k trên được th hin trên hình
8.1
Hình 8.1 Sơ đồ cu to ca máy nén khí
a) kiu pittông; b) kiu rôto; c) kiu ly tâm
1. Máy nén kiu pittông (hình 4.1a)
Nguyên lý làm vic ca máy nén khí kiu pittông như sau: Khi pittông di
chuyn sang bên phi, van hút 1 m ra, van nén 2 đóng li. Pittông di
chuyn tnh tiến qua li bng cơ cu trc khuu - tay biên. Khi trc khuu
quay mt vòng, pittông thc hin được hai hành trình, mt hành trình thc
hin hút khí, mt hành trình thc hin nén khí và đẩy khí vào đường ng
dn. Loi máy nén khí này có tên gi là máy nén khí mt cp (tác dng đơn).
Nếu pittông chia xi lanh thành hai khoang, có tên gi là máy nén khí tác
dng kép. Vi mt hành trình ca pittông, trong mt na khoang ca xi lanh
xy ra quá trình hút khí, na khoang th hai xy ra quá trình nén khí. Loi
máy nén khí kiu tác dng kép thường chế to có hai xi lanh vi năng sut
Q = (10 ÷ 25)m3/h, áp sut p = 8at. Trong trường hp cn khí nén áp sut
105
cao thường dùng máy nén khí nhiu cp gm nhiu xi lanh, áp sut ca khí
nén có th đạt ti 220at.
2. Máy nén khí kiu rôto (hình 4.1b).
B phn công tác ca máy nén khí là rôto 1 có cánh phân b hướng tâm có
th trượt trong rãnh ca rôto. Rôto lp lch tâm so vi xi lanh và to thành
khong không gian công tác hình lưỡi lim. Khi rôto quay, dưới tác dng
ca lc ly tâm, các cánh s văng ra ép vào thành xilanh to thành các khoang
nh riêng bit có th tích thay đổi khi rôto quay. Không khí t khí quyn
được hút vào các khoang nh đó và s được nén khi di chuyn t v trí 2
sang v trí 3 đẩy vào đường ng cp cho các h tiêu th. Khi không dùng khí
nén (không ti) có đường hi tiếp 4 cn bng áp sut.
So vi máy nén kiu pittông, máy nén khí kiu rôto có nhng ưu đim sau:
- Động cơ truyn động có th ni trc tiếp vi trc rôto ca máy nên so đồ
động hc đơn gin hơn, chiếm din tích lp đặt bơm bé hơn.
- Ph ti đặt lên trc đông cơ và lượng khí cp cho ph ti đồng đều hơn.
Nhng nhược đim ca máy nén rôto so vi máy nén kiu pittông là:
- Chế to phc tp hơn.
- Hiu sut thp hơn.
- Lượng du bôi trơn cn nhiu hơn.
Bi vy máy nén kiu rôto ít được s dng trong công nghip.
3. Máy nén kiu tuabin (hình 4,1c)
Hình 8.2 Biu đồ chu trình làm vic
ca máy nén khí kiu pittông
Thường dùng đối vi nhng máy nén
khí yêu cu năng sut cao. Nguyên lý
làm vic ca máy nén khí kiu tuabin
cùng mt nguyên lý như tt c các máy
ly tâm. B phn chính trong máy nén khí
kiu tuabin gm có mt hoc nhiu bánh
xe vi các cánh tuabin lp trên cùng mt
trc. So vi máy nén khí kiu pittông,
máy nén khí kiu tuabin có kích thước và
khi lượng bé hơn (vi cùng mt công
sut)
Công sut động cơ truyn động máy
nén khí kiu pittông được tính theo biu
thc sau:
P =
ηη
.1000 m
kAQ [kW] (8.1)
Trong đó: A - công cn thiết để nén
1m3 khí t áp sut p1 lên áp sut p2.
Đại lượng A được tính theo biu thc:
106
A = 2,3.103p1lg(
1
2
p
p) [J/m3] (8.2)
Trong đó:
Q - năng sut ca máy nén khí, m3;
ηm- hiu sut ca máy nén khí thường ly bng (0,6 ÷ 0,8);
η - hiu sut ca cơ cu truyn lc thường ly bng (0,9 ÷ 0,95);
k - h s d tr (k = 1,1 ÷ 1,2)
8.2 Điu chnh năng sut và áp sut máy nén khí
Biu đồ tiêu th khí nén ca mt xí nghip thay đổi theo thi gian. Áp sut
trong h thng cung cp khí nén ph thuc vào hai đại lượng: lượng tiêu th
khí nén ca ph ti và năng sut ca máy nén. Khi lượng tiêu th khí nén
bng năng sut ca máy, áp sut bng tr s định mc. Khi lượng tiêu th khí
nén ln hơn năng sut ca máy thì áp sut gim và ngược li.
Để đảm bo chế độ làm vic cho các thiết b tiêu th khí nén, cn phi
khng chế áp sut khí nén trong h thng cung cp bng hng s, đó là mt
trong nhng yêu cu chính đối vi h thng t động khng chế máy nén khí.
H truyn động máy nén khí thường dùng động cơ đồng b hoc động cơ
không đồng b rôto lng sóc vi tc độ quay không đổi, cho nên điu chnh
áp sut ca máy nén khí thc hin bng cách đóng m van x.
Trên hình 8.3 là sơ đồ điu chnh áp sut bng cách đóng m van x.
Nguyên lý hot động ca h thng t động điu chnh áp sut như sau:
B điu chnh áp sut gm: xi lanh 1, van trượt 2 ni vi đối trng 4 bng
thanh ni 3. B điu chnh áp sut được ni vi h thng cp khí bng
đường ng 5, và ni vi cơ cu ép bng đường ng 6. Cơ cu ép (đóng m
van) gm có xi lanh 7, pittông 8, lò xo 9 và thanh ni 10.
Khi áp sut trong đường ng
ca h thng cp khí nén bng
tr s định mc, van trượt 2 s
che kín đường ng 6, không cho
khí nén t h thng cp đi vào cơ
cu ép. Khi lượng tiêu th khí
nén gim, áp sut trong h thng
cp khí tăng, van trượt 2 nâng
lên, đường ng 5 được ni vi
đường ng 6, pittông 8 h xung
(áp sut ca khí nén thng lc
cn ca lò xo 9), m van x 11,
bung xi lanh 12 ca máy nén
khí ni vi khí quyn, máy nén
khí làm vic không ti. Khi áp
Hình 8.3 Sơ đồ điu chnh áp sut ca
máy nén khí
107
sut trong trong h thng máy nén khí gim, van trượt 12 h xung, không
khí t bung xi lanh 7 ca cơ cu ép đi ra ngoài theo đường ng 6 và van 13,
dưới tác dng ca lò xo 9, van 11 đóng li, bung xi lanh 12 kín, máy nén
cp ngun vào h thng cp khí.
8.3. Sơ đồ t động khng chế máy nén khí
Hình 8.4 là sơ đồ nguyên lý đin khng chế máy nén khí.
1RTh
KQ
Hình 8.4. Sơ đồ khng chế t động máy nén khí
Sơ đồ được thiết kế có ba chế độ làm vic: làm vic t động (TĐ), làm vic
bng tay (BT) và chế độ d phòng (DP). Chn chế độ làm vic bng khoá
chuyn mch.
108
1. M máy nén khí (chế độ bng tay)
Chuyn mch CM chuyn t “0” sang v trí BT, tiếp đim (5-7) kín, cun
dây công tc tơ KQ có đin, đóng đin cp ngun cho động cơ ĐQ truyn
động qut gió làm mát máy nén khí. Đồng thi cun dây rơle thi gian RTh
đin; sau mt thi gian tiếp đim RTh(4-6) đóng, rơle trung gian 1RTr có
đin s đóng tiếp đim cp ngun cho cun dây công tc tơ KK, động cơ ĐK
truyn động máy nén khí được cp đin.
2. Ct máy nén khí ( chế độ bng tay)
Chuyn mch CM t v trí BT sang v trí “0”. Tiếp đim (5-7) h, các
ngun cp cho các cun dây KQ, rơle thi gian 1RTh và rơle trung gian
1RTr, các tiếp đim ca chúng ct ngun cp cho động cơ ĐQ và ĐK.
3. Chế độ t động
Điu khin đóng - ct máy nén khí t động khi khoá chuyn mch CM
chuyn sang v trí TĐ (2-4) kín hoc v trí d phòng DP(2-3) kín. Vic đóng
ct t động máy nén khí tu thuc vào trng thái làm vic ca hai rơle liên
động 1RLĐ và 2RLĐ. Th t khi động các động cơ ĐK và ĐQ tương t
như chế độ bng tay.
4. Sy du trong h thng bôi trơn máy nén khí
Khi nhit độ du bôi trơn trong hp cacte ca máy nén khí gam, rơle nhit
không tác động, tiếp đim thường kín RN đóng ngun cp ngun cp cun
dây rơle trung gian 2RTr, đóng ngun cp cho dây điên tr DĐ để sy du.
Đồng thi tiếp đim thường đóng 2RTr m ra ct ngun cp cho cun dây
RTh và KQ, ct đin động cơ ĐQ và ĐK. Khi nhit độ ca du bôi trơn ln
hơn 100C, rơle nhit tác động, ct ngun cp ca 2RTr và ct ngun cp ca
dây đin tr DĐ.
5. Mch bo v
Trong máy nén khí có ba khâu bo v sau:
a) Bo v khi áp sut trong h thng cp khí cao hơn tr s định mc
bng cm biến áp lc 3RAL.
b) Bo v áp sut thp khi khi động máy nén khí bng cm biến áp lc
thp 1RAL.
c) Bo v áp lc du bôi trơn thp bng cm biến 2RAL.
Khi mt trong ba khâu bo v trên tác động s cp đin cun dây rơle bo
v RBV; tiếp đim ca nó s ct đin các cun dây KQ, 1RTh.