biết rõ ràng ca đội ngũ nhân viên khi t chc không và không lôio h mt cách
hoàn toàn vào tiến trình hoch định truyn thông. Không th tránh khi tht bi trong
truyn thông theo thi gian điu quan trng là t chc phi hc t nhng sai lm
ca mình. Để đảm bo thành công điu quan trng là phi thc hin mt tiến trình
kim tra hiu qu.
Mc dù có th lp lun rng đa s nhng tht bi cui cùng cũng nm trong tm kim
soát ca t chc, thì mt s tình hung xut hin trong truyn tng ca công ty
th b nh hưởng bi các nhân t nm ngoài tm kim soát ca t chc hoc q khó
để kim soát chúng. Ví d như nhng tình hung sau đây:
Gi mo hoc nhng s xâm phm bn quyn. Nhng vn đềy kng chm
t chc mt thu nhp mà còn phi gánh chu nhng thit hi đến hình nh nếu
người tu lm tưởng rng nhng sn phm kém cht lượng gi mo là tht
Nhp khu song song hoc marketing lu, là vic phân phi thông qua nhng
kênh không được s cho phép ca t chc, truyn thông các thông đip trái
ngược, không phn ánh được hình nh nhãn hiu và do vy làm ri trí kch
ng. Điu này đặc bit nghiêm trng nếu nhng nhà nhp khu song song gim
giá quá nhiu so vi giá trên nhng kênh phân phi chính thc, trong trường hp
đó khách hàng có th tin rng h các kênh chính thc la.
Các đối th cnh tranh, cnh ph hoc các nhóm nh hưởng chính tr tn công
nhng chun mc và nhng g tr ca t chc bngch lên án, mt cách công
bng hoc không công bng, rng t chc là mt kinh doanh không tt. Có th
gây ngc nhiên, nhưng mc dù vi ngun lc to ln, mt sng ty ln đã phn
ng mt cách không hiu qu li sn án t nhngn hu quan ít mnh hơn.
Chng hn, các công ty như Shell, Exxon McDonald’s đã gp nn khi b ch
trích là thiếu quan tâm đến môi trường. S thiếu các chun mc và kim soát
mng internet cũng gây ra nhiu vn đề. Ví d như website chng li Coca-cola
đã chuyn ti các truyn thông tin bt li mà không cn phi chng minh cho
thông đip đó.
Tích hp các truyn thông
Các bên hu quan nhn các tng đip, có th là có ch đích hoc không có ch đích,
t nhiu ngun ca các hot động ca t chc, t áo qun mà khách hàng nhìn thy
nhân viên công ty mc, t thiết kế bao bì sn phm, t s chm tr tr li đin thoi
ti trung tâm đin dch v khách hàng đến câu chuyn trong tp chí v giai thoi ca
nhà qun tr điu hành ca công ty. Khi mà s lượng các truyn tng ngày càng tăng
mt cách mnh mkhách hàng trn ngày càng có óc phê pn nghi ng, tm
quan trng ca truyn thông marketing tích hp (IMC) ny càng đưc nhn mnh
nhm tránh nhng tng đip mâu thun và thay vào đó là truyn tng mt cách
nht quán vi các tng đip h tr ln nhau. Fill (1999) đã ch ra rng chiến lược
truyn tng đại chúng truyn thng đã được cá nhân hóa hơn, hướng vào khách hàng
và cách tiếp cn theo ng ngh. Để thành công đòi hi mt cách tiếp cn hoàn toàn
khác, tp trung và khách hàng cá nhân và Kotler (2003) đã phát biu rng “Mt t
chc cn phi hp mt tp hp nht quán các n tượng t đội ngũ nhân viên ca công
ty, t cơ s vt cht đến các hành động trong vic chuyn ti ý nghĩa thương hiu ca
ng ty và cam kết vi các đối tượng công chúng khác nhau ca t chc”
Shrimp (2003) đưa ra mt khái nim v truyn thông marketing tích hp tp trung
vào năm đặc tính sau:
Bt đầu vi khách hàng hoc vin cnh
S dng bt k hình thc tiếpc nào phù hp
Đạt được s hp lc thông qua s nht quá xuyên sut các yếu t truyn tng
Xây dng các mi quan h
Tác động đến hành vi
Truyn tng cũng là mt phn ca hot động marketing và hot động ca t chc,
các quyết định truyn thông phi tính đến và b sung cho hot động ca các b phn
khác. Chiến lược truyn thông phi php vi s phân quyn chiến lược trong t
chc và các hot động chung. Khách hàng nhn nhiu thông đip t nhiu ngun
khác nhau trong t chc, và nhng tng đip này cũng phi tích hp vi nhau.
Các li ca s tích hp
Tht rac thông đip riêng l rt ít nh hưởngn khách hàng, truyn thông s
ý nghĩa và hiu qu hơn rt nhiu nếu nhiu thông đip nht quán
,
chun mc và h
tr ln nhau phù hp vi cách thc to dng hình nh ca nhãn hiu, sn phm và
dch v nhn mnhc chun mc giá tr ca t chc.
Chúng ta s rt d điu chnh chi phí và kim soát các hot động truyn tng, nếu
chúng đưc tích hp li và vic đánh giá hiu quch lũy cũng d dàng hơn sơ vi
các hiu qu riêng l. Đo lường các hot động riêng l rt kho khăn, chng hn khi có
quá nhiu biến s gây nhiu vì thê đo lường hiu qu ca ca hot động kết hp s
nhy cm.
Chiến lược ca công ty
Mc du thường được xem là mt phn ca marketing mix, trong nhiu t chc
truyn tng đóng mt vai trò quan trng hơn nhiu so vi nhng gì cng tan cho
, bi vì nhu cu truyn thông các mc tiêu, chiến lược và năng lc đến cácn hu
quan bên ngoài và ni b, bao gm các c đông và đội ngũ nhân viên rt ln. Quan
trng là ch cn duy t vic trình bày rõ ràng trong tng đip ca truyn thông t
chc cũng như truyn thông marketing.
Nhiu phương din ca hành vi tp th trong t chc có th tác động và bc động
bi chiến lược truyn tng. Chng hn phong cách qun tr, văn hóa t chc, các
ngun nhân lc và cnh sách tuyn dng s chuyn tic thông đip quan trng
đến nhiu bên hu quanđặc bit quan trng, đến kch ng. Chng hn, Asda
Wal-Mart Anh luôn đạt đim cao trong các cuc thăm dò s hài ng ca nhân viên.
Phong cách qun tr ca t chc và văn hóan bên trong t chc có th có mt nh
hưởng quan trng lên mc độ tin cy vào các mi liên h vi các đối tác kinh doanh,
nhưc nhà cung ng và các nhà phân phi. Đặc bit quan trng trong th trường
quc tế, và nht là Châu Á nơi mà các mi quan h s sp đổ nếu không được cng
c bng các quan h cht ch nim tin cá nhân gia các nhà qun tr trong các t
chc đối tác.
Marketing và chiến lược thương hiu
Đó là vài trò ca chiến lược truyn thông trong vic chuyn ti các hot động c th
do vy, theo định hướng ca chiến lược marketing ca t chc hoc chiến lược
thương hiu. Tuy nhiên, nó cũng có th đóng vai trò dn đạo trong vic xác định
đường hướng chiến lược marketing hoc chiến lược thương hiu. Ví d,nhiu
ví d v qung cáong to và khác bit ca các sn phm xác định ct lõi ca sn
phm và dch v và do vy dn dt chiến lược marketing và thương hiu tng th.
Cũng có nhiu ví d các t chc tht bi trong vic tìm ra mt chiến dch n tượng để
duy trì động lc và mi quan tâm ca khách hàng. Mc du nhng yếu t khác ca
chiến lược rt tt nhưng vic thc hin đôi khi li ti t.
Tích hp toàn cu
Khi t chc vn hành toàn cu, du lch truyn thông tr n càng toàn cu hơn bi
vì internet và truyn hình cáp, do vy s nht quán ca truyn thông quc tế trn
thiết yếu. Điu y có nghĩa là t chc phi quyết định mc độ chun hóa ca các
chương trình và tiến trình truyn thông. Doole và Lowe (2004) gii thích các li ích
ca hiu qu kinh tế theo qui mô và đường cong kinh nghim theo mà s tiêu chun
a đem li cũng như nhng bt li và nhng cm by gn lin vi s tiêu chun hóa
tòan cu trong truyn tng.Do vy, h lp lun rng vic tiếp nhn mt tiến trình
như nhau trong qung cáo hoc đưa ra các sn phm mi các quc gia khác nhau
thay s dng cùng mt chiến dch s hiu qu hơn nhiu cho hu hết các kinh
doanh.
Chiến lược marketing đơn v kinh doanh
ng cp địa phương, cp đơn v kinh doanh, các nhà qun tr truyn thông phi làm
vic cht ch vi các đồng nghip ph trách phát trin, sn xut, các nhà qun tr khách
ahngf, bán ahngf và các trung tâm dch v khách hàng nhm phát trin mt cách tiếp cn
ch hp cung cp mt dch v liên hoàn đến kch hàng. Tuy nhn, kng din ra
mt cách t độngtiến trình ra quyết định marketing chiến lược phi được thiết lp mt
cách thn trng để đạt được sch hp như mong mun.
Tích hp phi thc marketing
Kháchng tiếp nhn mt cách thường xun các truyn tng ca t chc t các hot
động ca phi thc marketing. Mi yếu t ca phi thc marketing giao tiếp vi kch
ng, như được th hin trong Figure 10.4. Mt s truyn thông có ch định và mt s
không có ch định nhưng tt c phi được tích hp. Nghiên cu ca ngành kinh doanh
m phm toàn cu đã tìm ra rng đối vi bao bì s dng đa ngôn ng ca các hàng hóa,
c khách ng anh chng đối vic phn thông tin tiếng anh nm dưới phn tiếng Pp
Đức.
Rt quan trng phi nh rng trong nhiu th trường, truyn thông không s dng nn
ng mt tác động rt ln lên truyn thông ngôn ng, đặc bit là vi mt thi lượng
nht định mà kch hàng phi đầu tư trong mt truyn tng. Chng hn,t đặc trưng
và phong cách s dng trong truyn thông không s dng ngôn ng sáng to vi kch
ng, nhn mnh các hình nh và nhn thc ca kch hàng.c t chc, như Marks &
Spencer, đã s dng thiết kế bao bì phù hp đối vi mt s sn phm mà kch hàng có
th nhn ra ngay lp tc sn phm ca công ty, thm chí khi đã loi b nhng gì liên quan
đến công ty và nn hiu. Kchng có th tìm ra các sai lm nh trong thiết kế và phi
màu, do vy tính k lut trong s dng nhn din t chc là rt cti. Trong các văn hóa
khác nhau, ý nghĩa ca màu sc, biu tượng và các con s là rt quan trng vì th
ngăn cn kch hàng mua sn phm.
Ra quyết định v kế hoch truyn thông marketing
Trong khi lun v vic thc hin chiến lược truyn thông marketing, vic phn ánh các
khái nim cti to cơ s cho các quyết định cn thiết trong mi bước rt hu ích. Table
10.1 ch ra khuôn kh đặc trưng, các thành t ch cht ca kế hoch truyn tng tích
hp và các lĩnh vc phân tích hoc các la chn quyết định.
Chúng ta biết rng phân tích tình hung cn to ra mt định v mong mun và hin ti rõ
ràng cho t chc trong bi cnh môi trường th trường ca mình. Vic phân tích cũng cn
khng định hot động kinh doanh hin ti và năng lc chiến lược marketing trong lĩnh
vc kinh doanh ca t chc. T đó, có th thiết lp kh năng ca t chc nhm nh
hưởng và thuyết phc khách ng tng qua chiến lược truyn thông ch hp. Do vy
cũng rt quan trng trong quyết định kích c bn cht ca độ lch phi phn gia v
trí hin ti và mong mun ca t chc khi s thiết lp trình t ca các nhim v truyn
thông.
Nó cũng cho phép các quyết định v các mc tiêu truyn tng được thiết lp, nhng mc
tiêu này phi khác so vi các mc tiêu chiến lược v marketing chung. Có v ngc nhiên,
nhưng nhiu t chc vn xem qung cáo các mc tiêu marketing là mt và là mt th
và không biết đến vn đề như chúng ta đã bàn trước đây, rng truyn tng có phm vi
ln lao nhưng cui cùng hn chế trong vic tác độngn tnh tích marketing chung.
Cùng mt cách như vy, chiến lược truyn tng mt phn ca chiến lược marketing
và nó phi cung cp mt s gii tch ràng làm thế nào các mc tiêu s được chuyn
ti. Đim bt đầu thường là vicli bt đầu chiến lược phân đon, la chn th trường
mc tiêu và định v và vai trò ca truyn thông trong chiến thutnh động.
Trong tho lun v các hot động truyn thông, chúng ta đã tp trung vào các lĩnh vc ra
quyết định quan trng vng chúng mc tiêu, các công c phương tin, tng đip
và ngân sách.
Công chúng
Mt s hiu biết rõ ràng v kch hàng mc tiêu, tin s ca h, kinh nghim và c
ngun tng tin yêu thích s cung cp cho t chc din mo ca khách hàng giúp cho
vic sáng to thông đip cũng như la chn các công c marketing phương tin truyn
thông phù hp. Các phân đon khác nhau và các thế h mi đáp ng rt khác nhau đối
vi truyn tng marketing. Chng hn, trong th trường B2B, vic mua hàng ca t chc
là mt tiến trình có tính chính thc hơn và ln quan đến trung tâm mua hàng bao gm
mt s nhân vn, mi người vi trách nhim và động cơ mua hàng khác nhau gia các
ng ty. Các t chc thường mt quan đim rp khuôn v cách thc kháchng ra
quyết định. Các nhà cung ng công ngh thông tin s nhm đến các nhà qun trng
ngh thông tin và các công ty dược phm s nhm đến các nhng người có kh năng cho
toa thuc vi hy vng h nhng người ra quyết định. Trong thc tế vic ra quyết định
phân tán và liên quan đến nhiu người. Vì thế các người làm marketing cn phi thiết kế
các truyn tng đặc bit, khác nhau cho mi thành vn ca trung tâm mua hàng.
Các công c và phương tin truyn thông
Các quyết định then cht trong khi hoch định là la chn phương tin được làm bi
khách hàng và phương tin đến đó ca h. Các đặcnh then cht là:
- Tm vi: t l phn trăm công chúng mc tiêu tiếp cn vi tng đip ti thiu
mt ln trong thi k nht định
- Độ ph: qui mông chúng tim tàng th chu nh hưởng ca mt phương tin
truyn thông – Tn s: chu k lp li ca truyn thông.
Đim đánh giá gp( GRP):nhân tm vi vi tn smt công c đo lường s thông
đip ca truyn tng
Hiu qu: mt đại lượng then cht hưon trong khi làm quyết định, nói rõ vic đạt đến
nhiu khách hàng nht có th được vi mt ngân sách cho trước.
Các quyết định trong khi hoch định bao gm s đánh đổi gia tm vi, tn s s tác
động đến khách hàng đang được tìm đến thông qua truyn thông. Kinh nghim ch ra
rng các tình thế mua khác nhau yêu cu các mô thc lp kế hoch qung cáo kc
nhau
(Shrimp 2003)
.
Bng 10.2 Các vai trong vic mua hàng
Nhng người s dng Thường khi xướng vic mua sm và xác định đặc tính
Nhng người nh hưởng Giúp xác định sn phm và đánh giá các phương án
Nhng người quyết định Quyết định các yêu cu sn phm và các nhà cung cp
Nhng người phê chun Cho phép c đề ngh ca nhng người quyết định và
người mua
Nhng người mua Có quyn lc chính thc trong vic la chn các nhà
cung cp và thương lượng các điu khon
Nhng người bo v th ngăn chn nhng người bán tiếp cn vi trung
m mua
Chuyn biến
Mt vn đề na là các quyết định mua hin ti có phi là do qung cáo hay không. Khái
nim chuyn biến hàm ý rng điu quan trng để lp kế hoch truyn tng là nm được
nhng người sn sàng mua. Mt s cho thy rng nhng kích thích mua sm cnh li
xut hin khi dùng sn phm, như vy ý nghĩa qung cáo có th ít có ý nghĩa nhng
thi đim khác.
Các công c truyn thông
Các công c truyn thông chính được lit kê trong bng 10.3 cùng vi mt din gii
chung v hiu lc tương đối ca nó. Trên thc tế vic la các công c được xác định bi
bn tiêu chun sau: chi phí, hiu lc truyn tng, s tin cy và kim soát trong bi cnh
c th. Ví d, Wilson và Gilligan (2004) gii thích rng hiu lc chi p ca các cong c
marketing biến đổi theo các giai đon khác nhau ca chu k sng.
Bng 10.3 Các công c truyn thông marketing ch yếu
Qung cáo
Hp pháp hóa
thương hiu
Biu l s sáng
to
To dng hìnhnh
Tiết kim
Cam kết và tin cy
Trình bày mt cách sáng to các li ích vn hành và cm xúc
Xây dng nh cách riêng lâu dài
Chi phí qun cáo thp ti đông đảo công chúng nhưng mc tác động
thp
Khuyến mãi
nh hưởng
Th
Đắt đỏ
Sói mòn hình nh
Tác động nhanh và mnh ti lượng bán
Khuyến khích dùng th trong các th trường ít quan tâm
Khi chúng ln quan đến gim giá, tăng chi phí và có th nh hưởng
đến vic bán hàng bình thường
Xúc tiến thường xuyên th làm sói mòn hình hnh
Quan hng
chúng
Tin cy
Mơ h
Chi phí thp
Khó khăn
Các bài phóng s đáng tin cy hơn là qung cáo và xúc tiến
Mc kim soát ít trên các các thông đip và công chúng
th nhn đưc đáng k qung cáo min phí
Tùy thuc vào tm quan trng đưc cm nhn và s hp dn trong
thông đip
Bán hàng
nhân
Hai chiu
Closure
Các quan h
Đắt đỏ
Cơ động hơn và các cung cp có th sa đổi
th tha thun và người mua k vng đưc đáp ng
Thân thin khuyến khích lòng trung thành và làm liên tc
Chi phí giao dch có th cao