Marketing trc
tiếp
Cá nhân hóa
Đáp ng
Tương tác
Hướng đích
C th và theo bit theo tng khách hàng
Đáp ng trc tiếp và có th tăng doanh s nhanh
Chun b nhanh các thông đip và thay đổi d dàng
Hướng vào phân đon c th mt cách chính xác
Source: adapted from Doyle, P. (2000)
B2B
Vi hu hết các quyết định truyn thông B2B là hướng ti công chúng mc tiêu nh
do đó các công c th trường khi lượng ln chng hn như qung cáo (t các qungo
qua n phm thương mi) xúc tiến bán thường không nên s dng. Marketing trc tiếp,
PR và bán hàng cá nhân dường như là phương tin hu hiu hơn.
Qung cáo
Vai trò ca qung là qung bá, thuyết phc, nhc nh, cng c. Nó vn là phương pháp
truyn tng khi lượng ln cho B2C trong nhng thp k qua, nhưng là mt cách
thc truyn tng và cách truyn thông khó hướng đích hơn các công c truyn tng
tương tác khác, chng hn như internet marketing. Hơn na, các qung cáo bng TV nói
chung ngn hơn và thường đặt vic chương trình khác, người xem rt d chuyn gia
các kênh, do vy làm gim tác động ca nó. Kotler (2003) cho rng mt s qung cáo
dường như chđểđắp phn chi phí làm doanh s tăng lên và rng chúng không đáp
ng k vng tăng doanh s cho các sn phm thông thường. Qung cáo khôngn là mt
thay thế cho thiết kế thích hp và hiu sut ca sn phm hay dch v.
Khuyến mãi
Kotler cho rng khuyến mãi là mt th thut ngn hn liên quan đến marketing giao dch,
không to dng các quan h, tác động đến lượngn hơn là to dng thương hiu. Thc
vy, doanh s có th tăng trong ngn hn nhưng kh năng sinh li trong dài hn có th b
tn thương. Khuyến mãi thường được s dng vi các thương hiu yếu hơn và lôi kéo
nhng người chuyn đổi. Các doanh nghip cn quyết định v tn sut khuyến mãi có
thc s cn thiết hay hu ích để tăng doanh s hay không bi vì nó s không giúp to
dng giá tr thương hiu.
PR
PR thường ít đưc các doanh nghip khai thác và đầu tư. Khách hàng cm nhn v PR
như biu th chính thc hơn và đáng tin cy hơn là các truyn thông như qungo mà
biu hin mt cách ràng là đi t phía doanh nghip. Gii báo chí luôn đói các câu
chuyn cho các chương trình trin khai và t báo ca h, và h rt quan tâm đến các câu
chuyn nóng hi và thú v mà li r tin. Các doanh nghip có th thương lượng vi các
biên tp viên báo chí thương mi để phô trương các sn phm ca h vi chi phí thp. Tt
nhiên, bt li ca PR là khó kim soát. d, mt câu chuyn có th được xut bn phn
nào khác so vi ý định ban đầu, nhưng điu này có th khc phc bng vic to dng
qun tr quan h vi các phương tin đại chúng.
PR bao gm các hot động như t thin, s dng min phí và mt trong vai trò cnh ca
PR là qun tr các khng hong, đó là nhng điu mà đôi khi tác động xu đến giá tr
thương hiu hay công ty
Tài tr
Chúng ta biết rng nhiu doanh nghip s dngng c tài tr cho các s kin hay các cá
nhân. Quyết định s dng công c tài tr nên được xem như mt chi phí hay mt đầu tư.
Tài tr (Shrimp 2003) gm s trao đổi s kin không phi tr tin liên quan đến s kin
hay marketing ca mt công ty bi người tài tr. Để nhn được li ích cc đại ti hai hay
ba ln chi phí tài tr cn to s kin trước và hành động sau. Thành công toàn b dường
như s ln hơn khi s phù hp gia công chúng ca s kin và khách hàng mc tiêu.
Tài tr ca các cá nhân, như các ngôi sao th thao, có th ri ro rt cao nhưng li ích
đôi khi cũng rt ln. Tuy nhiên, có nhiu trường hp ý tưởng tài tr b tht bi bi nhng
liên tưởng không hay, ví d như vi Michael Jackson và Mike Tyson, nhưng có nhiu ý
tưởng li rt thành công như David Beckham, Tiger Woods, Venus Williams.
Bán hàng cá nhân
Trước đây, nhiu t chc đã qun tr bán hàng cá nhân không hu hiu và túng túng trong
vic bán cho các đơn đặtng. Ngày nay, n hàng nhân đang tr nên đắt đỏ hơn và
các t chc có nhng cách thc khác để truyn tng vi kch hàng nhm thu nhn đơn
ng, chng hn nhưn hàng qua đin thoi, các đại din bán ng và marketing đin t
trc tiếp. Do đó, bán hàng cá nhân đang được s dng có chn lc hơn và thường được
qun tr tt hơn, vi trng tâm đim là động vn người bán hàng, định hướng và kim
soát. Nó vn cn thiết nơi nào phi thương lượng phc tp cn có s thuyết phc và
nhng nơi mà có th đủ kh năng để trang tri được cho 4 hay 5 ln lui ti cho mt giao
dch bán hàng.
Marketing trc tiếp
Marketing trc tiếp thc hin các dng truyn thng như gi thư trc tiếpbán ng
qua đin thoi được h tr bi vic qun tr h thông tin d liu, nhưng thay đổi cơ bn
đã xut hin cùng vi vic phát trin kinh doanh đin t. Trong nhiu doanh nghip chiến
lược marketing trc tiếp nghĩa là s dng mt tp hp các k thut marketing to ra s
cân bng gia các cách tiếp cn th trường, và tích hp các khi sđáp ng thông qua
qun tr d liu.
Các thông đip
Chúng ta biết rng điu khó khăn là làm sao cho các thông đip ni bt trước đám đông.
Đểm được điu này, các thông đip phi đơn gin và theo Kotler (2003) ích li, câu
chuyn, hay đặc tính nên đặt nơi kch hàng có th biết có th liên tưởng nhiu nht
đến định đề. Thông đip trùng vi và phn ánh ước vng ca khách hàng và gi li định
k.
Tuy nhiên, Ries (2004, www.adage.com) cnh báo rng s rt lãng p tin bc vào
nhng khu hiu marketing kém.
Do chi phí truyn thông cao và sc ép để đạt được các kết qu ngn hn có th khiến cho
người ta c đưa mi th t chc mun nói vi khách hàng vào mt thông đip hơi dài
và phc tp để thuyết phc mua. Thc ra, khách hàng không sn lòng b phn thu nhp
tin bc khó khăn ca h cho mt sn phm hay dch v h mi ch nghe v.
Trong th trường B2B ngay c ngườin hàng gii thuyết phc nht có th phi mt 3-4
ln đến gp trc tiếp trước khi thuyết phc được khách hàng.
Thc tế, quá trình chuyn biến ca kch hàng cn chia thành 3 giai đon, như bng 10.4.
Để đạt được hiu lc tt nht, các thông đip, các công c truyn tngnhng đóng
góp khác nhau t hn hp marketing tng th cn phi thc hin tương ng mi giai
đon ca quá trình này. Thm chí, trong tình hung B2B, mi giai đon có th còn cn
hướng ti c các thành viên khác nhau ca trung tâm mua. Có mt lot các mô hình
truyn tng tương ng vi kết qu tương t và mi mô hình trong đó được mô t
trong hình 10.5
thi rng, các mô hình như vy có th thích hp, và gn vi các quyết định như
mua xe ô tô, nhưng li không nht thiết vi các qui trình mua thay thế định k
Các giai đon truyn thông thuyết phc
Nhn thc
Khách hàng cn nhn thc trước v sn phm sao cho h th
hiu các li ích ca nó.
Tác động
Cn thiết để to ra thái độ tích cc hướng khách hàng vào sn phm
chng hn như mong mun và ưa thích so vi các sn phm cnh
tranh
X s Khách hàng đến giai đon h s hành động và mua ln đầu, mua li
hay đề xut quá trình mua ca t chc
Ngân sách
Wilson và Gilligan (2004) nhn dng các cách tiếp cn khác nhau khi lp ngân sách:
١. T chc có th chu cp bao nhiêu
٢. Phù hp vi chi tiêu ca các đối th hay chun mc nnh
٣. T l % c định so vi doanh s quá kh
٤. T l % nht định so vi li nhun quá kh
٥. Giá tr c định để thc hin mt mc tiêu hay nhim v c th
Mi cách tiếp cn có nhng li ích và bt li rng và quyết định cách tiếp cn nào s tùy
thuc bi cnh ca t chc. Trên thc tế cách tiếp cn hoch định nn sách biu th quan
đim ca công ty v ngân sách truyn tng marketing xem đây là khon chi phí
hay đầu tư, và mc độ đo lường, phânch vi nhng cam kết để đánh giá tính hiu qu.
Các ngân sách ca nhiu doanh nghip được quyết định không theo th thc d định. Có
thế có các tranh lun đối vi phn ngân sách ca mi thương hiu hay sn phm và phn
được ca mt nhà qun try có th là phn mt đi ca nhà qun tr khác. Mt khác,
trong mt môi trường “marketing tru tương” có th có khuynh hướng các doanh nghip
c khc phc khó khăn ca vic đo lường điu không th đo lường đơn gin là bngch
la chn các công c truyn tng th đo lường được. Điu này gii thích sao
khuyến mãi và marketing trc tiếp chng hn có th b lm dng trong khi đó PR ít được
s dng hơn và giành ít giá tr hơn. Các công ctác động ràng và có th đo lường
phn ln li cung cp các li ích ngn hn, trong khi các công c như qungo hay PR
thường cung cp các hiu ng dài hn có giá tr nht như tăng nhn thc, cng c thương
hiu li thường khó đo lường hơn. Giá tr ca đa s các thương hiu ln nht hin nay đã
được to dng hn hp marketing h tr nhau, nht quán và vic qungo khi lượng
ln.
Kim soát
Mc dù, có nhng e ngi v công dng không thích hp ca chúng, song mt lot các
phương pháp dưới đây vn được để ngh s dng trong vic ra quyết định:
Kim tra s sách thường xun
Nghiên cu và đo lường trước khi thc hin
Nghiên cu và đo lường liên tc
Nghiên cu và đo lường sau khi thc hin
Nghiên cu theo dõi
Định chun
Các đo lường có th bao gm đóng góp t cán b trong công ty, khách ng và các
chuyên gia các đại din bên ngoài khác. Quan trng là nhn mnh vào mt s đim trong
quyết định v vic đánh giá truyn tng.
mi liên h cht gia thước đo và các mc tiêu được thiết lp và điu này
nghĩa là thước đo nên gn vi li ích lô gic có th nhn được t truyn tng
marketing tích hp.
Mc đích chính ca đánh giá có th được xem là kim soát để sa cha các lch
lc ngn hn so vi hiu sut d định, nhưng quan trng hơn là dùng cho vic
phát trin chiến lược.
Đim ích li nht ca vic đánh giá là hc tp tc sai lm và thc hin tt, Vic
hc tp này nên được chia s vi các đồng nghip thông qua h d liu tch hp.
Bng câu hi để xem xét tính hiu qu ca mt chiến dch c th các kế hoch truyn thông.
Các mc tiêu truyn thông ccó được giao hay không?
Đóng góp đối vi chiến lược marketing là gì?
Giá tr hiu qu ca chương trình có th hin bng tin bc không?
Thông đip có hu hiu không- nó được cm nhn như thế nào?
Chương trình có thành công vi công chúng mc tiêu hay không?
Nó các tác động đến các công chúng hu quan khác hay không
Công c các phương tin truyn thông được s dng hu hiu và hiu qu không?
Quá trình và kế hoch tng th có hu hiu và hiu qu không?
Nó có được thc hin vi cách thc khác bit và tt hơn không?
th rút ra bài hc gì?
PHÁT TRIN CÁC QUAN H MARKETING LÂU DÀI VÀ CÓ LI
Chúng ta đã tp trung vào các chiến lược truyn tng được s dng để bo đảm rng các
n hu quan ca doanh nghip trên khp thế gii nhn thc được các chun mc, các
giá tr, tính khác bit và cht lượng ca các thương hiu, các sn phm và dch v rng
các khách hàng bc thông đip c vũ h mua các sn phm, dch v ca doanh nghip
ch không phi là ca đối th cnh tranh và nhn được các sn phm, dch v nhng
địa đim thích hp, thông qua các đối tác và trung gian tch hp. Mt khi các khách
ng bi kéo, thường là vi mt chi phí đáng k, doanh nghip ngày càng nhn ra rng
s không phi là tn kém nếu doanh nghip có th thuyết phc khách ng duy trì lòng
trung thành vi doanh nghip hơn là để h chuyn sang vi đối th cnh tranh và li phi
tn kém ln na để lôi kéo. Giá phi tr cho s không tha mãn đưc cho khách ng
th rt cao trong toàn thu nhp tim tàng ca vòng đời.
Gi được khách hàngđiu cc k quan trng trong marketing B2B, bơie s lượng các
cơ hi để i kéo khách hàng mi rt hn chếmt mt kháchng ln có th mt
thm ha nghip. Giá trng đời ca kch hàng là đáng k, nhưng chi phí để khách
ng thay đổi ti mt nhà cung cp mi cũng rt ln. C nhà cung cp và kch hàng đều
li ích nào đó t quan nim marketing quan h, da trên ý tưởng “đôi bên cùng có li”
và cùng hưởng li ích, nhưng li ích thc tế ca vic gi chân khách hàng đáng k
nht.
Chính vì vy, tm quan trng ca marketing quan h (RM- relationship marketing)
(RM) bt đầu được nhn thc t nhng năm 1970, và marketing quan h đã được gii
thích như mt lý thuyết và thc hành mi trong nhng năm (Groonroos 1996). Tt nhiên
các nhà marketing đã luôn nhn thc rng vic to dng các quan h chính là b phn
chính yếu ca quan h nhà cung cp-kch hàng, đặc bit khi cung vượt q cu.
Marketing quan h liên quan đến vic phát trin và duy t các mi quan h li ích qua
li. Các quan h gia doanh nghip trong chui cung cp và vic s dng các kh năng và
ngun lc kết hp để cung câp giá tr tăng tm cc đại cho khách hàng cui cùng. Nó
bao gm mt cách tiếp cn lô gíc hơn để hiu các động lc th trung và pt trin các
chiến lược ng dng để đáp ng các thay đổi nhu cu th trường đã được nhn din.
Như vi nhiu quan nim khác, các t chc c gng áp dng marketing quan h mt cách
ph biến thường là trong các tình thế không tch hp.
Điu đáng quan tâm là khách hàng tiêu dùng hàng thay đổi nhanh (fmcg) th có li ích
t marketing quan h.
Khái nim marketing quan h
nhng khác bit đáng k gia vic chp thun mt cách tiếp cn marketing truyn
thng da trên các giao dch cá nhân, trong đó nhn mnh vào 4P ca hn hp marketing
sn phm (đặc bit là sn phm Product), và mt các tiếp cn da trên vic to dng các
quan h vi nhn mnh đặt vào ba ch P tăng tm ca hn hp dch v ( đặc bit là con
người (People). Ht nhân ca marketing quan h ý tưởng cho rng thay vì c gng mt
cách gin đơn tăng tm dch v khách hàng vào mt gii pháp sn phm đã xác định
trước da trên mt hn hp marketing cng nhc, doanh nghip nên cung cp cho khách
ng s tha mãn bng vic cung cp mt gii pp hn hp marketing linh hot để đáp
ng các nhu cu đang tiến trin ca khách hàng, nh vic đặt các nhóm xun chc năng
li vi nhau. Rõ ràng ý tưởngy có ý nghĩa vi các mua sm tính bao hàm cao và ít
ý nghĩa vi các mau sm tính baom thp hay các sn phm dch v gn như
thông thường. Horovitz (2000) cho rng trong marketing quan h hn hp marketing
truyn thng 4P b thay đổi hoàn toàn, và thay thế bng 4C ca marketing quan h: Nhu
cu khách hàng (Customer needs); chi phí (Costs); tin li (Convenience); và truyn
thông (Communication).
Có các cp độ kch ng và trung gian khác nhau th ngày càng được đối x như các
khách hàng, ít ra trong quan nim to dng các quan h. mt s tranh lun v vic
quan nim marketing quan h có thn được áp dng cho tt c các trường hp
marketing hay không. Groonroos (1994) đã ch ra rng marketing quan h sng tương
tch khi s dch chuyn sang phí phi ca chui ln tc trong hình 10-7
Vi mi doanh nghip các mc tiêu ca marketing quan hđể:
Duy trì và to dng các khách hàng hin ti bng vic cung cp các gii pháp kinh
doanh phù hp và chi p hiu qu hơn.
S dng các quan h để hướng ti các đơn v kinh doanh và các thành viên khác
trong chui cung cp có l trong các b phn kc ca thế gii và không phi là
khách hàng hin ti.
Tăng thu nhp t các khách hàng bng vic cung cp các gii pháp kết hp sn
phm và dch v.
Gim chi phot động và truyn tng ca vic phc v khách hàng, bao gm
nh động trước mt quan h truyn thng.
Các khó khăn khi áp dng chiến lược marketing quan h
ng tiêung
đã đón
g
g
ó
i
Marketing
dch v
Hàng tiêu dùng
lâu bn
Marketing
K
n
g
h
Marketing
g
iao dch
Marketing
q
uan h
Hình 10.7 Di biến thn marketing giao dch –Marketing giao dch
Ng
un: Groonor
(
1994
)