truyn tng c động (nng nn, qung cáo, c độngnng quan h công
chúng) vi mc tiêu cui cùng thuyết phc khách hàng mua các sn phm và dch v
c th. Ngày nay, truyn tng đã tr nên quan trng hơn nhiu trong phi thc
marketing và nhng mc đích ca truyn thông marketing hướng ti ran ngoài ngày
càng đa dng hơn. Cng bao gm nhu cu truyn thông vi hàng lot các bên hu quan
và cung ng mc độ phc v khách ng cao hơn thông qua tương tác, mng lưới hoc
marketing quan h. Fill (1999) đã xác định các nhân t để gii thích rng truyn thông
marketing có th s dng để:
To s khác bit cho sn phm và dch v
Nhc nh và cam đoan vi các khác hàng và khách hàng tim năng
Thông tin
Thuyết phc các khách hàng mc tiêu suy nghĩ nh động mt cách chc chn.
Bn cp độ truyn thông và xây dng quan h
Các hot động truyn tng y dng quan h trogn t chc bao gm bn yếu t chiến
lược khác nhau được th hin trong Figure 10.2.
Figure 10.2 : Các đặc tính ca truyn thông marketing bên ngoài
Truyn thông nhn din ca t chc
Khi các bên hu quani chung ngày càng nhn thc nhiu hơn v thc tế tt hay xu
ca t chc, các công ty s dng ngày càng nhiu cách nhn din t chc để truyn thông
Các bên
liên
q
uan
Truyn
thông
nhn din
t chc
Truyn
thông s
khác bit
ca SP/DV
Vn
chuyn
SP/DV và
các h tr
S dng
truyn
thông để to
q
uan h
Truyn thông đến
tt c các bên liên
quan v nhn din
khác bit và rõ
ràng ca t chc
được h tr bi tài
tr quan h
ng chúng
Truyn tng
hình nh nhãn
hiu khác bit,
định v duy nht
ca sn phm và
các lý do mua
ng, được h tr
bi qung cáo,
b
ánng cá nn
và khuyến mãi
n hàng
Truyn tng
phân phi sn
phm và các dch
v h tr thông
qua các trung
gian trong kênh
phân phi
Truyn thông vi
c khách ng
hin ti và tim
năng mt cách
thường xun và
mt cách h
thng nhm xây
dng các mI
quan h mt thiết,
được h tr bI
vic qun tr cơ
s d liu và IT
mt cách rng rãi và thường xun nhng giá tr cti ca mình và nhng chun mc
đến công cngn ngoài và ni b, nhm chng t trách nhim ca t chc đối vi các
c đông, s đáng tin cy đối vi khách hàng và s quan tâm đối vi cng đồng địa
phương, vi môi trường và người lao động địa phương.
nh nh ca công ty hoc logo (biu tượng) là nhng phn d nhìn thy nht ca nhn
din và trong mt s t chc ch các yếu t ca hot động marketing thng nht trên
khp thế gii. Tuy nhn, nhn din ca t chc phi có ý nghĩa hơn, thuyết phc hơn và
d ghi nh hơn và nó phi được phn ánh trong các truyn thông khác bit rõ ràng vi
thông đip đơn gin. Các t chc thường h tr cho nhn din t chc ca mình và gn
kết nim tin, các giá tr thông qua vic s dng các biu tượng php, s chng thc
ca ngun ni tiếng,i tr, cùng vic hot động quan h công chúng tiên phong nhm
th hin rng t chc là mt “công dân tt”. Nhn din t chc có th là mt vn đề nhy
cm, khi thay đổi nó th gi các thông đip mnh m đến các n liên quan bên ngoài
và ni b. British Airways chu s phn n tt bc ca th tướng Anh Margeret Thatcher
khi công ty quyết định b lá c Union Jack (Quc k Anh) ra khi đuôi máy bay ca
ng mình. Royal đưa ra nhn din công ty, như t trong Spotlight 10.1, nhưng nó
cũng đang được hoch định để rút lui.
Truyn thông s khác bit ca sn phm và dch v
Như chúng ta đã tho lun, cnh tranh ngày càng nhiu và s bãoa ca các th trường
đã khiến nhiu công ty cung ng các sn phm và dch v cti gn như ging nhau,
ngoài ra vi vai ttruyn thng ca truyn thông c động sn phm và dch v, truyn
thông marketing ngàyng được s dng để cung cp cho t chc mt ngun quan trng
to s khác bit, chng hn bng cách to ra cho khách hàng hình nh nhãn hiu khác bit
và d nhn biết, và bng cách gii thích s định v duy nht ca sn phm. Phn thách
thc 10.1 gii thích hình nh qung cáo được s dng để thiết lp nhng nhãn hiu bán
chy nht và độc đáo Anh.
Tuy nhiên, vi s tăng trưởng mnh m ca các loi và s lượng truyn thông mà khách
ng phi tiếp nhn trong công vic thường ngày gii trí, vic to s khác bit cho sn
phm và dch v tr thành mt thách thc ngày càng ln.
nhiu công c truyn thông c động phi được s dng để thuyết phc kch hàng
mua sn phm và dch v ca công ty và công ngh truyn thông và thông tin đã làm tăng
s la chn này theo thi gian. Thách thc đối vi t chc là s dng nhng công cy
vi chi phí càng hiu qu càng tt để tiếp cn được vi kch hàng khp nơi trên thế gii.
Spotlight 10.1: Consignia – mt nhn din t chc mI cho các trung tâm
bưu đin
Thách thc đối vi Keith Wells, khiến cho văn phòng tư vn Dragon Brands phi
to ra mt nhn din mI cho 100% Post Office Group ca nhà nước, nhng trung
m bưu đin này được nhóm gp lI tnh công ty ng cng m cho coa th
cnh tranh trên th trường thế gii. T chc bao gm Post office, Royal mail
Parceforce, và không còn đơn gin là mt dch v thưn nI địa. T chc bao
gm các hot động hu cn (logistic)c trung tâm đin thoi cho khách ng,
và hoch định để vươn ra quc tế.
Wells nhn thy rng công cng mt hình nh mnh m v ngườI đưa thư
trung thc, tin cy và dũng cm và người đưa thư vượt qua trn bão tuyết để
chuyn thư đến nhng em bé tươi cườI,n hoan, nhưng h cũng nhm ln v ba
loI vũ khí mà t chc đang thc hin. ĐộI ngũ nhân viên làm vic mt cách cc
b, tp trung vào nhng hot động ca chính h và quên đi công vic ca các b
phn khác. nước ngòai, tên Post Office mt cái tên quá chung và quá kđể
bo v, có quá nhiu nước có h thng bưu đin ca riêng mình. Mt vn đề
na đốI vI Royal Mail là nhng nước kc có khách ng trung tnh ca h
hoc không thy ch “Royal” có mt đặc đim tích cc.
Wells đặt vn đề đưa rai tên Consignia, gn liến vI tconsign” (chuyn
ng), đồng nghĩa vI t insignia (vt tượng trưng cho quyn lc ca vua chúa)
và nó gIn ý nghĩa ca t “Royal”. Định nghĩa trong t đin là “to entrust in
the care of (giao phó trong s quan tâm, cn trng) Cái tên y được s đồng ý
ca th tướng chính phđược đưa vào thc thi. Nhưng tht rI ro, cái tên y
b ty chay bI các tiu bang b ghét b bI khách hàng, và vic đưa ra tên hiu
y đồng nht vI s bt đầu ca năng lc t chc kém ci. Ch tch Alan
Leighton đã đưa ra mt kế hoch cu trúc lI quan trng nhm thay đổI t chc
mt cách hoàn tòan và th hin ý định thay thến vào năm 2004. Dư lun cho
rng t chc s s dng cái tên Royal Mail. Có th ý định là nhm gn kết vI t
Consignia vI s tht bI trước đó và hình nhtng vic và vic thay đổI
n s đem lI cho t chc mt cơ hI bt đầu mi m.
Câu hI đặt ra : nhng nhân t nào phái được xem xét khi thay đổI nhn din
ca t chc?
Truyn thông và xây dng các mi quan h thông qua vic phát trin kênh
Trong phn tho lun này v sch hp ca truyn thông marketing, chúng tôi s đề cp
c phn phân phi, mc du nó s được tho lun chi tiết hơn trong chương 11. Phân phi
rõ ràng bao gm hai biến s, s chuyn ti vt chtng a (qun tr hu cn) vàc
kênh phân phi. Trong khi vic qun tr hu cn đóng mt vai trò quan trng trongc
hot động ca t chc và đối vi vic giao hàng hiu quđúng ginga đến
khách hàng, thì vic truyn tng đúng thông đip cũng có mt hiu qu rt quan trng.
Trong tài liu này, chúng ta tp trung vào kênh phân phi, s phát trin và qun lý c
cách thc khác nhau để tiếp cn th trường đóng vai trò quan trng trong vic xây dng
mi quan h gia kch hàng t chc, nht là vì trung gian, như người môi gii, nhà
phân phi, người bán l hoc đối tác, cho phép các tương tác cá nhân duy nht. Như
chúng ta s thy trong phn Challenge 10.4 v các trung gian và các đối tác trc tuyến
m tăng tc độ kh năng tiếp cn đối vi các khách hàng trc tuyến ca cácng ty ít
danh tiếng và vic tham gia vào các website ni tiếng các thương hiu cũng có thm
tăng tm nh hưởng.
S dng truyn thông đểy dng các mi quan h dài hn
Cnh tranh toàn cu ngày càng khc lit cung cp cho khách hàng mt s la chn ln
hơn v sn phm và dch v mà h nhn thc là có th tha mãn nhu cu ca mình và
cũng như đem li cho h nhng cm nhn mi (new experiences) Khách hàng ngày càng
cm thy rng có ít ri ro phi tht vng khi chuyn sang s dng các sn phm và dch
v ca nhãn hiu cnh tranh, ví d, bng mc độ chuyn đổi sang sn phm mang nhãn
hiu ca các siêu th. Kch hàng ngày càng ít trung tnh vi mt nhà cung ng hoc
nhãn hiu.
Vi chi phí truyn thông ngày càng tăng nhu cu tìm ra khách hàng tim năng tng
chúng rng khp toàn cu, các t chc ban đầu nhn thc nhiu hơn v chi phí cao ca
vic lôi kéo khách hàng mi và chiếm li khách hàng cũ và chi phí tương đối thp trong
vic duy trì khách hàng hin ti. Cn quan tâm đến vic mt kch ng có th mua bao
nhiêu sn phm trong sut cuc đời ca h. Người đọc có th thíchnh toán h mua bao
nhiêu t người bán l thc phm, người sn xut ôtô hoc công ty du lch nếu h trugn
thành vi nhà cung cp đó 5,10 hoc 20 năm. Các nhà bán l thc phm to các khích l
cho ng trung tnh ca khách hàng, như th thưởng và gim giá cho các sn phm và
dch v khác ngoài nhng gì hn, nhưc dch v ngân ahngf và du nht. Các t
chc s dng thông tin mà h thu được thông qua th thưởng cho kch hàng đểy
dng mi quan h thông qua truyn thông mt cách thông thường vi nhng khách ng
li nht để thông tin cho h v sn phm mi và các cung ng đặc bit.
Tuy nhiên, trong lĩnh vc B2B mà marketing mi quan hđặc bit có giá tr đối vi t
chc trogn vic duy trì nhng khách ng có li nht và vì thế công ty ngày nay ngày
càng mun đầu tư ngun lc cho h thng tiến trình như qun tr quan h kháchng
để duy trì nhng kch hàng hin ti. Tuy nhiên, phi nhn ra rng để hiu qu, cn thiết
đối vi các li ích ca marketing quan h phi hai chiu và khách hàng cũng phi tìm
thy giá tr trong vic có mi quan h vi nhà cung ng.
Khái nim v marketing quan h đảm nhn mc độ ý nghĩa ngày càng tăng trong vic ci
thin tng tin ng ngh truyn thông để t chc có th truyn thông theo mt cách
thc thông minh hơn bng cách to các thông đip da trên s hiu biết tt hơn vc
đặc tính và các đáp ng ca các khách hàng hin ti và tim năng và mt s hiu biết tt
hơn v nhng gì h xem có li ích.
Challenge (Thách thc) 10.1 : Bia nh - mt gic mơ marketing?
Cùng vi nhng nn hiu bia nh ít danh tiếng, như Kestrel McEwans,
Scottish và Newcastle (S&N) đã ct bt Hofmeister. Để hiu được do ca
quyết định này, cn thiết phi hiu vai trò ca marketing trong s phát trin bia
nh UK t khi nó mi đưc đưa ra th trường.
Hofmeister là mt loi bia nh chun vi 3.2% rượu UK được sáng to mt các
đặc trưng và chu s nh hưởng ca các nhân t văn hóa và kinh tế. Sn phm đã
được thích nghi vi th trường nước Anh.
Hàng triu k ngh trn gói nước ngoài ca người Anh trong thp niên 60 và
đầu thp niên 70 thích hương v ca bia nh, nhưng bia nh đưc bán vi lượng
nh hơn chai mt panh truyn thng Anh và vi nng độ 5%. Ngành bia rượu
Anh thích n bia nh, đặc bit là bia đóng chai, d phc v hơn, nhưng h nhn
thy rng người ung bia Anh không th tiêu th bia nh nng độ 5% trong chai
dung lượng đang s dng. Do vy, nng độ tiêu chun 3.2% được sn xut bng
vic làm bia trong mt thi gian ngn hơn.
Tuy nhiên điu này cũng to ra mt thách thc marketing, mc du mt ***
Thành công và tht bi trong truyn thông marketing
Các lý do ca s không hiu qu ca truyn thông marketing
Tt c các hình thc truyn tng marketing có mt mc tiêu căn bn là đảm bo chuyn
ti mtch chính xác các thông đip có ch đích gia người gi và người nhn, gim
thiu tác động ca các thông đip không ch đích (thường có hiu ng bt li đến năng
lc th trường và danh tiếng ca công ty).
Tuy nhiên, mi bước ca quá trình truyn thông có ch đích thường ny sinh các vn
đề (hình 10.3). Bt c khi nào trong quá trình truyn thông các thông đip được s
hin tượng nhiu do các truyn thông khác có th can thip vào quá trình truyn tng
ch đích. Hin tượng nhiu này có th làm mt giá tr hoc làm mt uy tín ca thông đip
ch đích hoc đơn thun làm mt đi s lượng truyn tng khi công cng mc tiêu b
thu hút tp trung vào nhng truyn tng được xem là thú v hơn. Vn đề đặt ra cho các
ng ty là quyết định xem liu h to ra s nhn biết mt cách chân tht, thu hút s
chú ý ca kch hàng thuyết phc h hành động hay i chung chm gia tăng vào s
lượng khng l các truyn tng b lãng quên.
H cũng phi quyết định liu tiến trình truyn thông ca h có tht s hai chiu và liu
rng s các phn hi có đảm bo rng nhng người nhn đã hiu thông đip theo đúng
ch đích và đáp ng li mt cách tích cc.
Truyn thông marketing quc tế li đặc bit có vn đề, như thường thy trong các n
phm thương mi, bao gm nhiu huyn thoi nghiêm trng mà cũng thườngi hước v
nhng tri nghim tht bi ca các công ty ln trong truyn tng các th trường toàn
cu. Sai lm trong s dng ngôn ng, đặc bit s dng tng đip không dch tương
đương hoc dch sai, là mt vn đề đặc bit. Nhưng vn đề nghm trng hơn là thiếu độ
nhy cm đối vi các văn hóa khác nhau gia các nhà truyn thông toàn cu. Rõ ràng sau
nhng tht bi,ng ty s được xem như kém năng lc, không nhy cm và làm gim g
tr thương hiu.
Các cn tr đối vi truyn thông hiu qu th nm trong tm kim soát hoc ngoài tm
kim soát ca t chc.
Sau đây là mt s vn đề nm trong tm kim soát ca t chc:
S không nht quán trong thông đip chuyn ti đến kch hàng đội ngũ nhân
viên c cp độ khác nhau, các khu vc khác nhau và vc đềi khác nhau
có liên quan đã thc hin.
Các phong cách khác nhau trong gii thiu din mo t chc, nhãn hiu và hình
nh sn phm ca các b phn khác nhau và các đơn v kinh doanh các quc gia
khác nhau th khiến khách ng nhm ln
Thiếu s phi hp gia các thông đip, ví d như báo chí, các chiến dch qung
cáo và thay đổi ca sn phm v đặc tính, giá c không ăn khp vi nhau.
Sai lm trong vic đánh giá s khác nhau ca các phm vi nhn thc (cách thc
thông đip được hiu) ca người gi người nhn. Phm vi nhn thc bc
động mt cách mnh m bi các tiêu chun t tham chiếu ca c hai bên. l,
đây là nơi mà vn đề quan trng nht phát sinh, như chúng ta đã tho lun, để
tránh điu này đòi hi s hiu biết vc môi trường khác nhau, s thu hiu v
văn hóa và mong mun đểm cho các chương trình các tiến trình truyn
thông tch nghi vic đòi hi ca địa phương.
B qua các nhu cu ca các đối tượng công chúng khác nhau
Đạt được tm nh hưởng thp t ch mt thông đip
Thiếu s hp lc và tăng cường t các thông đip đa chiu
Nhiu hơn mt thông đip được truyn tng cùng mt lúc, do vy làm người
nhn ri lon
Đặt ra các mc tiêu không rõ ràng và thc hin các đo lường kng ý nghĩa
C gng đạt được quá nhiu vi mt thông đip nhm điu chnh chi phí cao.
Không nht quan vi kênh phân phi
Các hãng truyn tng quá tp trung vào tính sáng to thay là đển sn phm.
Mt vài vn đề y trong sy là do s thiếu hiu biết, thái độ không đúng đắn và
thiếu s thu hiu, còn nhng vn đề khác li do s tht bi liên quan đến s không
hiu qu ca chiến lược ca công ty, ca vic hoch định và thc hin và mc độ hiu