TƯ LIỆU FOLKLORE


si
TƯ LIỆU
tìán hoá Tn gian

rong kho tàng văn học dân gian Việt
Nam, tục ngữ và ca dao nhiều khi được các soạn giả cùng để trong một cuốn sách sưu tập nhưng chúng có đặc điểm khác nhau. Nếu ca dao chủ yếu là nơi người dân gửi gắm những tâm tư, tình cảm, những ước vọng sống thì tục ngữ được col là cái túi khôn, chứa đựng kinh nghiệm về mọi mặt của đời sống con người.
Hàm súc và thường đa nghĩa là một trong những đặc tính của tục ngữ. Vì vậy tìm hiểu tục ngữ thường gặp khó khăn. Trong bài này, chúng tôi chỉ xin được giới thiệu một số câu tục ngữ về ăn uống có nhiều cách hiểu dưới dạng tư liệu. Những câu tục ngữ được chọn giới thiệu là những câu tục ngữ phổ biến, được xuất hiện nhiều lần trong các sách nghiên cứu, sưu tầm tục ngữ được chọn ra từ công trình tập thể: Ñho tàng tục ngữ người Việt do PGS. TS Nguyễn Xuân Kính chủ biên, sẽ ra mắt bạn đọc trong thời gian gần đây. Xin chân thành cám ơn nhóm biên soạn mà tôi là một thành viên đã đồng ý cho phép chúng tôi sử dụng tư liệu của nhóm, giới thiệu những đơn vị tục ngữ với bạn đọc.
Những đơn vị tục ngữ về ăn uống mà chúng tôi lựa chọn được sắp xếp theo vần chữ cái. Cách trình bày dưới đây theo quy định của nhóm biên soạn, chữ in hoa là tên của một cuốn sách có ghi đơn vị tục
MỘT SỐ CÂU TỤC NGỮ NGƯƠI VIỆT VỀ ĂN UÔNG CÓ NHIÊU CÁCH HIỂU
PHAN LAN HƯƠNG?)
ngữ, chữ số đi kèm là số trang của đơn vị tục ngữ trong sách đó. Ví dụ: CCM 27, được hiểu: câu tục ngữ đó ở trang 27 của sách Câu cửa miệng. BE là bản khác.
* Án cô đi trước, lội nước đi sau. ANTN39 CCM27 MGL36 NASLI2la NL 13 TMT47/,53 TNCDS6ã TÌNCĐ 29 TNCL23 TNLGI7 TNVN515,333 TTVH
25 VCI63 VD30 VHSCL 175 VNP;II88 VNP,, 103
BK An đi trước lội nước đi sau. KSK I7b NLI14 NNPD I4 NỌPN 27b PNIN25b TNCL2I TNPDI23
VD 34
NL cho rằng đây là nói thói ích kỉ tranh lợi về mình, dnn dây khó khăn cho người khác.
VD cho rằng ăn cô đi sớm để chủ nhà tiện sắp
vếp, mình có thời gian chuyện trò; lội nước đi
sau, nhường cho người quen, thuộc lối. Nói
chung đó là kinh nghiệm hay.
An vóc học hay.
HT70 KCTNS5,62 NASLI46a NNPD 3
NLI19 NXK§6 PNTN34b TÌNCL 28
TNLGI8S,25 TNPDI20 TNTB9a TNVN
213,308 TTVH24 VCI93 VCVNII13
VDS50 VHSCL 176 VNP;II 86
BK - Ăn phải vóc học phải hay. TNTB 9a - Ăn ?hì vóc học fhì hay. CNGN 3
NTP 122
- Ăn vóc học gen. NNCC 15 PNTN 34b
°' Viện Nghiên cứu văn hóa dân gian 66
PHAN LAN HƯƠNG
=———_———————————————————— — ——————————————————————————————— “ — — ——————————————————————————————
TNLG: Ăn thì sức vóc khoe, học thì biết; hay tức là biết. Ấn cân cho sức vóc thế nào thì học cũng cần cho sự hiểu biết (trí óc) như thế. Khuyên ta học chuyền như là ăn cơm.
VD: (vóc: sức vóc, thân hình). Ăn uống đây đủ thì người khoẻ mạnh, có sức vóc, chịu khó học hành thì mở mang trí tuệ, ngày càng hiểu biết nhiều. Theo VCVN, ở trong Nam người ta giảng: Ăn thì phải ăn cho đẹp như gấm như vóc; ở miền Bắc lại giảng: Ăn thì phải ăn cho mạnh, cho có sức vóc...
Có sách giảng: Vóc là từ cÑ, có nghĩa là ít. Có nghĩa: Ăn ít nhưng học giỏi. Thường dùng để khen những người học trò giỏi và khiêm tốn. Cững theo VŒVN, vóc có nghĩa là ít thì có lẽ chưa ai từng nghe nói.
VŒVN cho rằng văn bản này sai, ở đây từ vóc (một danh từ) không thể đốt xứng với hay (một tính từ được dùng nhịt một trạng từ). Phải là "Ấn hóc, học hay” mới đúng.
Theo KCTN, hay trong “học hay” có nghĩa là giởi; vóc đã được chuyển nghĩa từ chỗ chỉ thân thể sang chỉ đặc tính khoẻ mạnh của con người. Do vậy câu tục ngữ được hiểm là ăn khoẻ, học hành giỏi giang. Đây là quan niệm và lòng mong muốn của cha mẹ đối với con cái.
V€ giải thích giống KCTN.
Cá đầu cau cuối.
NNPD3 TNCD72 TNCL 29, 427
TNPDI435 TNVN2I6 TTVH 53
VCVNI292 VD 104
Theo VD, cá đầu đàn to, cau cuối buồng mểm Và HØ0H.
Theo VCVN, cá đầu đàn kiểm ăn mạnh, nên to, thịt ngon, cau cuối mùa nhỏ, đặc ruột, ngon.
Theo VC, cá có mùa, mỗi mùa kéo dài bao lâu và bắt đâu từ tháng nào, điều này tuỳ thuộc ở mỗi loại cá. Những đợt cá đầu mùa đánh được đều bán giá cao. Cau ăn trầu cũng có mùa, nhưng cau đâu mùa lại bán không được giá bằng can cuối mùa.
Chuối hàng sau cau hàng trước. VCVN II 157
VCVN: Trái chuối ở hàng sau (hàng dưới) thì mỏng vỏ, thịt ngon hơn trái ở hàng trước. Trái can ở hàng trước (hàng trên) thì lớn trái và đẹp hơn ở hàng sau.
Nguyễn Hùng Vĩ:
+ Kinh nghiệm chọn chuối (quả) và cau (quả). Trong nải chuối, hàng quả phía sau cong nên đài hơn; trong be cau, lớp cau phía trên được nắng, deo hơn và ít vây vát hơn.
+ Chọn chuối để dấm (cho chín) cần quả già, nếu quá ra sau (ở dưới) mà già thì ca buồng dám được. Chọn cau cần non, nế! qHđ ra trước (ở phía trên be) mà còn non thì có nghĩa cả buồng vẫn non.
Đắt cá hơn rẻ thịt.
NL97 NNCC25 TNCLó0 TNPDI 102 VCI477 VCVNII252
BKE Đắt cá còn hơn rẻ thịt. NASL IV 42b TNCL 35 TNVN2I§ TTVH 66 VD27I
NL: Có ý cho là cá ngon hơn thịt.
VD: Một kinh nghiệm ăn uống: thịt đắt hơn cá, nên ăn cá (dù đắt) vẫn dôi hơn, đỡ tốn tiền hơn so với ăn thụ.
VŒC: Mọi thứ, mọi loại đều có giá trị riêng của nó. Ngay một loại mà còn phán biệt ra nhiều thứ hạng: nhất, nhì, ba, tư... tuỳ theo sự tốt vấn. Chẳng hạn như thịt cũng có nhiều loại: thị thăn đắt hơn thịt đùi, thịt đùi đắt hơn thịt bụng... Còn nếu so với cá thì thịt bao giờ cũng cao giá hơn. Dù buổi nào giá cá tăng cao thì so ra vân rẻ hơn giá thịt.
Nb: Môi người đều có một địa vị khác nhau trong xạ hội. Một ông tú tài nghèo kiết bao giờ cũng được người đời trọng vọng hơn một tay
trọc phú.
VCVN: Đắt cá: loại cá đất tiền, tức cá ngon. Rẻ thịt: loại thịt rẻ tiền, tức thịt dở. Thịt thì có giá trị hơn cá. Nhưng cá ngón thì hơn thịt dở. TƯ LIỆU FOLKLORE
67
————————————— _—— __—_—___—_
Nb: Loại dưới mà tốt cũng hơn loại trên mà vẩm.
Đát lúa té, rẻ lúa nếp.
CCM92 NL97 NNPDO9 TNCL 34I, 361 TNPDII03 TNVN362 TTVH66 VD 272
BK - Đất lúa tế hơn rẻ lúa nếp. VCVN II 254 - Đất lúa tẻ, rẻ hóc nếp. ĐNQT 28b - Đất tẻ hơn rẻ nếp. bk VCVN H - Đắt thóc tẻ, rẻ ¿hóc nếp. ANTN 20
NL: Người Việt Nam ta coi lúa tế là thức ăn chủ yếu (thực ra gạo nếp bao giờ cũng đắt hơn
sạo f6)
VD: Khi đói kém đất đỏ thì thóc tẻ tiêu thụ mạnh, ngược lại lúc giá cả bình ổn, đời sống nắng cao người ta mới dùng đến thóc nén. Thứ này lên thì thứ kia vuống, lúc người tiêu dừng tập trung mua thóc tẻ thì thóc nếp ế đm, phải XHØNg giá VÌ ÍF HgHỜời mua.
VCVN: Loại dưới mà tốt cũng ngon hơn loại trên mà xấu. Giống nghĩa với câu Đắt cá hơn rẻ thịt.
Nguyễn Hàng Vĩ: Câu này chỉ một tình trạng
mà giá trị bị đảo lộn. Đưa đũa ghét năm, đưa tăm ghét đời. TNVN 219 TTIVH72 VD306
BK Đưa đũa ghét năm, đưa tăm ghét mười.
VCVN H 325
VD: Ghét năm: gián nhan hàng năm; ghét đời: giận nhau suốt đời. Phái biết ý: không nên đưa
đa, đưa tăm lúc khách đang an.
Thường lệ xa, cô mấy người ăn một mâm thì chủ đã sắp đủ bấy nhiêu đôi đũa, nếu đưa thêm đũa nghĩa là ghép thêm người ăn vào mâm đó thì muững người ăn không hài lòng. Đang ăn mà lại đưa tăm thì chẳng khác nào bảo người ta thôi đừng ăn nữa.
VŒCVN: "Đưa đũa” là có ý mời Hgười tạ äãn.
“Đưa tăm" là có ý bảo người ta đừng ăn nữa,
tiệc đã mãn, sắp thu dọn rồi.
Nbh: Mình đã sản ghét họ, nhưng nếu họ đưa quyền lợi tới cho mình (dưa đũa) thì mình bớt ghét đi, nếu họ cần ngăn không cho mình hưởng lợi (đưa tăm) thì mình càng ghét thêm nhiều nữa.
VCVN cho rằng, khi khách ăn không được đưa tăm (trừ trường hợp được yêu câu). Nhưng khi khách đang ăn, thì có bao giờ chủ nhà lại đưa thêm đĩa đâu. Nếu khách làm rơi chủ nhà mới
bắt buộc phải đưa.
Miếng trầu là đầu câu chuyện.
CCM 20 ĐNỌT 59b NASLIH45b NASLIH 6a NL 180 NỌPN 12a NXK 48 PNTN9b
TNCD 80 TNCL 158 TNPDIISS VCH 66 VCVNIH245 VD452 VHSCL 199
BK Miếng giảx là đầu câu chuyện. ANTN
23 NNCC32 NNPD II NL: Ngày xưa trước khi bắt đâu nói việc gì, người tư mời nhau ăn trầu. VD: Một phong tục xưa của người Việt: mời nham với trâu trong các cuộc gặp số, thăm hồi. VC: Trước khi hai bên bàn tính về một việc gì quan trọng thì mời anh em dùng một chút thức ăn nào đó để có thì giờ gáy cảm tình cũng như để cho bình tĩnh tâm hôn đặng tiếp đó có thể bàn bạc cho được đúng đắn, tốt đẹp hơn.
Sượng me, bở con.
NL256 TNCL 43,84 TNPDI257 TNVN2I7 TTVH 139 VD 562
BK Sượng né, bở con khoai. PNTN 12b
NL: Sượng là nói khoai chưa thực chín, còn sản sát. Ý nói: Mẹ phải chịu đựng khó khăn để cho can đượC Ji HE SHỠNG.
VD: Một kinh nghiệm chọn khoai sọ (cây thân củ cùng họ với ráy, lá to, cuống đài hình máng, củ hình cầu, thường mang nhiều củ con, nhiều bột, dùng để ăn): củ cái ăn sượng, cứng, không
ra gì, củ con ăn ngon, bở. 68
PHAN LAN HƯƠNG
=———— — ————————————— —————— —————————————————————————-
Nguyễn Hùng Vĩ: Khoai gọi là sượng thì dù luộc kĩ vẫn còn sượng. Ngoài nghĩa bóng như NL giải thích, còn có nghĩa đen. Các giống khoai như khoai vạc, khoai sọ, khoai môn, khoai từ,... có củ mẹ, củ con (củ chủ cú nhánh, củ cọc củ ngạnh) thường là khi củ mẹ vừa ăn thì củ con còn non quá, chưa tt hoạch được. Đến khi cú con bở đeo thì củ mẹ đã bị sượng, ăn
không ngon nữa.
Tửu nhập tâm như hổ nhập lâm.
CNGN82 NL302 NTP172 TNCL 46 TNPDI269 VCIHI 735 VCVN LV 159 300
NL: Rượu vào lòng như hổ vào rừng.
Nói lên tác hại của rượu phá hoại cơ thể, như hổ giết hại các con vật nhỏ trong rừng.
Theo VC, rượu đã ngấm vào mình nhiều quá thì người ta không làm, chủ được bản thân cử chỉ như người hoá dại, chẳng khác nào con hổ bị nhốt lâu ngày, nay được thả lại vào rừng nên tung hoành khắp chốn. Câu này khuyên ta
không nên tống rượu quá chén.
Theo VCVN, rượu vào lòng (thì người phấn khích lên) cũng như là hổ vào rừng (...). Rừng là đất dụng võ, đất thích hợp của hổ nên nó sẽ
hoạt động ào ào, mạnh mể. Nguyễn Hùng Vĩ hiểu giống VCVN P.L.H
Ghi chú: Các chữ viết tắt
ANTN: An Nam tục ngữ (Vũ Như Lâm,...) CCM: Cáu cứa miệng (Nhàn Vân Đình) CNGN: Tục ngữ, cổ ngữ gia ngôn (Huỳnh Tịnh Của)
ĐNQT: Đựi Nam quốc tứy (Ngô Giáp Đậu) HT: Hợp tuyển thơ văn Việt Nam. Văn học dân gian (Vũ Ngọc Phan,...)
KCTN: Kể chuyện thành ngữ tục ngữ, tục ngữ (Hoàng Văn Hành....)
KSK: Khẩu sử kí
MGL: Tục ngữ ca dao Việt Nam (Mã Giang Lân)
NASL I: Nam ám sự loại, Thành)
NL: Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Nguyên Lân)
NNCC: Nam ngàn chích cẩm (Phạm Quang Sán)
NNPD: Ngạn ngữ phong dao (Nguyễn Can Mộng)
NQPN: Nam quốc phương ngôn tục ngữ bị lục NXK: Tục ngữ Việt Nam (Nguyễn Xuân Kính....)
NTP: Những tác phẩm ca dao tục ngữ được xuất bản trước đây một thế kỉ (Nguyên Khắc Xuyên)
PNTN: Phương ngôn tục ngữ
TMT: Tục ngữ ca dao Việt Nam (chọn lọc) (Trần Mạnh Thường)
TNCD: Trực ngữ ca dao (Phạm Quỳnh)
TNCĐ: Tục ngữ câu đố ca dao dân ca Việt Nam (Mã Cang Lân,...)
TNCL: Tục ngữ Việt Nam chọn lọc (Vương Trung Hiếu)
TNLG [T: Tực ngữ lược giải, tập I (Lê Văn Hoè) TNPDI: Tục ngữ phong dao, tập I (Nguyễn Văn Ngọc)
TNTB: Tục ngạn tạp biên
TNVN: Tục ngữ Việt Nam (Chu Xuân Diên,...) TTVH Tổng táp văn học dán gian Việt Nam. Tập IV. Quyển 1. Tục ngữ ca dao (Trần Thị An,...)
VC I: Từ điển thành ngữ tục ngữ ca dao Việt Nam, quyển thượng (Việt Chương)
VCVN [Ị: Về cội về nguồn (Thị ca dân gian dẫn giải), quyển I (Lê Gia)
VD: Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam (Vũ Dung,...)
VHSCL: Văn học dán gian đồng bằng sông Cửu Long (Hà Thắng....)
VNP;HH: 7c ngữ và dán ca Việt Nam, in lần thứ 2, tập 2 (Vũ Ngọc Phan)
VNP\I:Tục ngữ và dân ca Việt Nam, ín lần thứ I1 (Vũ Ngọc Phan)
tập I (Vũ Công