TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
129
TÌNH NH ƠNG TÁC THUỐC N C TRONG ĐIU TR NI T
TI BNH VIN Y HC C TRUYN TNH CÀ MAU NĂM 2022
V Duy Vũ 1*, Phm Th T Liên 2, Nguyn Ngc An 3
1. Bnh vin Y hc c truyn tnh Cà Mau
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Cao đẳng Y tế Cà Mau
*Email: duyvu.cmhos@gmail.com
Ngày nhn bài: 02/6/2023
Ngày phn bin: 23/10/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đ: Tương c thuc là vấn đề thường gp trong thc hành lâm sàng và là yếu t
quan trng ảnh hưởng đến hiu qu điu tr. Mt s tương c thuc mang li li ích đáng k nhưng
trong nhiều trường hp là nguyên nhân gây ra các biến c bt li. Mc tiêu nghiên cu: Đánh giá
tình hình tương tác thuốc tân dược và các yếu t liên quan trong điu tr bnh nhân ni trú ti Bnh
vin Y hc c truyn Cà Mau năm 2022. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô t ct ngang
trên 420 h bệnh án ca bệnh nhân điều tr ni trú ti Bnh vin Y hc c truyn Cà Mau t
01/9/2022 đến 31/12/2022. Chn mu ngu nhiên h thng. Kết qu: T l tương c thuốc ca bnh
án nội trú 45,5%. Các bác sĩ chưa đào tạo sau đi học đơn tương tác thuc vi t l 41,4%;
chuyên khoa 1 thạc 30,5%; chuyên khoa 2 tiến 9,1%. Tương c thuc gp mi
la tui vi t l 37-62%. T l bnh nhân dùng trên 7 thuc trong một đơn tương c thuc là
53,8%. Nhng bnh nhân có di chng tai biến mch máu não, suy thận, đái tháo đường, bnh lý
xương khớp có t l tương tác thuc cao hơn không mắc bnh lần lượt là 3,9 ln, 6,26 ln, 2,8 ln,
10.8 ln. Kết lun: T l xut hin tương tác thuc trong kê đơn điều tr bnh nhân ni trú là khá
cao. Đa số các cp tương c thuc là tương tác bất li mức độ trung bình. T l kê đơn thuốc có
tương tác phụ thuc nhiu vào các bác sĩ điều tr. Cần quan tâm hơn nữa đến các bin pháp can
thiệp đồng b, liên tc và hiu qu để hn chế việc kê đơn thuốc có tương tác bất li.
T khóa: Tương tác thuốc, Bnh vin Y hc c truyn Cà Mau, bnh nhân ni trú.
ABSTRACT
SITUATION OF DRUG INTERACTIONS IN INPATIENTS TREATMENT
AT CA MAU HOSPITAL OF TRADITIONAL MEDICINE IN 2022
Vo Duy Vu 1, Pham Thi To Lien 2, Nguyen Ngoc An 3
1. Ca Mau Hospital of Traditional Medicine
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Ca Mau Medical College
Background: Drug interaction is a common problem in clinical practice and is an
important factor affecting the effectiveness of treatment. Some drug interactions provide significant
benefits but in many cases cause side effects. Objectives: To evaluate the status of drug interactions
and related factors in inpatient treatment at Ca Mau Hospital of Traditional Medicine in 2022.
Materials and method: A cross-sectional description of 420 medical records inpatient treatment at
Ca Mau Hospital of Traditional Medicine from September 1, 2022 to December 31, 2022. Selecting
a random sample from the system. Results: The drug interaction rate of inpatient medical records
was 45.5%. Doctors without post-graduate training prescribed drug interactions with a rate of
41.4%; specialization 1 and master was 30.5%; second major and doctorate was 9.1%. Drug
interactions occurred at all ages with the rate of 37-62%. The rate of patients taking more than 7
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
130
drugs in a prescription had drug interactions was 53.8%. Patients with sequelae of cerebrovascular
accident, renal failure, diabetes, and musculoskeletal disease had a higher rate of drug interactions
compared with no disease, respectively 3.9 times, 6.26 times, 2 ,8 times, 10.8 times. Conclusion:
The rate of drug interactions in prescribing treatment in inpatients is quite high. The majority of
drug interactions are moderately adverse. The rate of prescription drug interactions is highly
dependent on the treating physician. Greater attention should be paid to synchronous, continuous,
and effective interventions to limit the prescribing of adverse drug interactions.
Keywords: Drug interactions, Ca Mau Hospital of Traditional Medicine, inpatient.
I. ĐT VN Đ
Tương tác thuốc là vấn đề quan trng ảnh hưởng trc tiếp đến hiu qu điều tr, có
th đem lại li ích cho bnh nhân hoặc tăng khả năng xuất hin các phn ng hi ca
thuốc đặc bit là các tương c mức độ nặng. Đây một trong nhng nguyên nhân dn
đến sai sót trong điều trị, tăng t l nhp vin trên mọi đối tượng bnh nhân nht là các đối
ợng đặc biệt như trẻ em, người cao tui, ph n mang thai [1]. Mt nghiên cu thc hin
trên 390 bnh án ni trú cho thy t l bnh án gặp tương tác là 24%. Tương tác mức độ
nghiêm trng chiếm 35%; tương tác mức độ trung bình chiếm 60% tng s ợt tương tác
[2]. Trong thc hành lâm sàng, vic phi hp thuc nhng bnh nhân có nhiu bnh
kèm theo không th tránh khi và là nguyên nhân làm cho tn xut gặp tương tác thuc
bt li d dàng xy ra. T l xut hiện tương c thuốc được đơn ngoại trú trong mt
nghiên cứu năm 2018 cho thấy có mi liên quan t l thun với độ tui bnh nhân và s loi
thuc s dng, bnh nhân có độ tui càng cao thường có nhiu bnh lý kèm theo và s dng
nhiu thuc cùng lúc hơn do đó d xut hiện tương c thuc nhiều hơn [3]. Do đó vấn đề
giám sát và qun lý tương tác thuc càng tr nên cn thiết.
Xut phát t thc tế ca bnh vin và yêu cu ca công tác giám sát s dng thuc,
nâng cao chất lượng trong điều tr, nghiên cu này được thc hin vi mc tiêu: Đánh giá
tình hình tương tác thuốc tân dược và các yếu t liên quan đến tương tác thuốc tân dược
trong điều tr bnh nhân ni trú ti Bnh vin Y hc c truyn Cà Mau năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
H sơ bệnh án ca bệnh nhân điều tr ni trú ti Bnh vin Y hc c truyn Cà Mau
t 01/9/2022 đến 31/12/2022; Bác đơn thuốc điều tr ni trú ti Bnh vin Y hc c
truyn Cà Mau.
- Tiêu chun chn mu: H bệnh án ca bệnh nhân điều tr ni trú ti Bnh vin
Y hc c truyn Cà Mau được lưu trữ ti phòng Kế hoch tng hp hoc ti phn mm
khám cha bnh VNPT-His ca bnh vin t 01/9/2022 đến 31/12/2022.
- Tiêu chun loi tr: H sơ bệnh án không đầy đủ các ch s nghiên cu. Bnh án
s dng ít hơn hai thuốc. Bnh án s dng thuc thang, thuc sc, thuốc dược liu...
- Địa điểm nghiên cu thi gian nghiên cu: Địa điểm nghiên cu ti Bnh
vin Y hc c truyn tnh Cà Mau. Thi gian nghiên cu t 01/9/2022 đến 31/03/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu:
Z = 1,96: H s tin cậy (độ tin cy 95%)
D = 0,05: Độ sai lch tham s mu và tham s qun th
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
131
Nghiên cu ca Trn Th Thúy Nga ti Bnh vin da khoa Vùng Tây Nguyên năm
2018 cho thy t l bnh án có tương tác thuc là 43,7% [4], chn p = 0,44.
n = 1,96 . 0,44(1−0,44)
0,052
n = 378 h sơ bệnh án.
Ước lượng t l hao ht mu #10%
C mu cn thiết: 420 mu.
- Phương pháp chọn mu: Phương pháp chọn mu: Ngu nhiên h thng. Khung
mu là s h sơ bệnh án nhp vin t 01/9/2022 - 31/12/2022.
- Phương pháp và kỹ thut thu thp d liu:
+ Thng kê s ng h sơ bệnh án t kho lưu trữ ca phòng Kế hoch tng hp và
t phn mm VNPT-His trong khong thi gian nghiên cu.
+ Phân loi h sơ bệnh án theo từng khoa điều tr.
+ S dng phiếu thu thp thông tin bệnh án để ly thông tin bnh án s dng cho
nghiên cu.
+ Các đơn thuốc giống nhau xem như một đơn thuốc, mt h bệnh án th
có mt hoc nhiều đơn thuốc.
Thiết lp quy chun mức độ tương tác thuc tha mãn các điều kin sau:
- Mức độ 4- tương ứng với tương tác chng ch định:
+ Cặp tương c thuc có trong Danh mục tương c thuc theo tng hot cht ban
hành kèm theo Quyết định 5948/QĐ-BYT ngày 30/12/2021 [5].
+ Khi kết qu tra cứu tương c thuc bng ng dng Drug interactions-
Micromedex® (www.micromedexsolutions.com) và/hoc Drug Interactions Checker
(www.drugs.com) có kết qu phân loi là chng ch định.
- Mức độ 3- tương ng vi mức độ tương c nng: Khi kết qu tra cứu tương c
thuc bng các ng dng trên có kết qu phân loại là tương tác nặng.
- Mức độ 2- tương ứng vi mức độ tương c trung bình: Khi kết qu tra cứu tương
tác thuc bng các ng dng trên có kết qu phân loại là tương tác vừa phi.
- Mức đ 1- tương ng vi mức độ tương c nh: Khi kết qu tra cứu tương c
thuc bng các ng dng trêncó kết qu phân loại là tương tác nhẹ.
- Phân tích và x lý s liu:
+ Tt c các s liu thu thập được x bng Microsoft Excel phn mm SPSS
22 theo phương pháp thng y học được trình bày trong các bng kết qu. S liu
nghiên cứu được tóm tắt trình bày dưới dng t l i vi các biến định tính), s dng
phép kiểm Chi bình phương (χ2) để kiểm định mi liên h gia các biến s ri rc hoặc định
tính và tính OR để xác định mức độ liên quan.
+ Tương c thuốc được phân tích đánh giá da vào hai phn mm trc tuyến
Drug interactions-Micromedex® Solutions và Drug Interactions.
- Đạo đức trong nghiên cu: Tuân th theo các quy định hin hành. Các thông tin
riêng của bệnh nhân được gi mật, đảm bo tính khách quan trong vic thu thp s
liu. Quá trình nghiên cu không làm ảnh hưởng đến công tác điu tr, không s dng kết
qu nghiên cu cho các mục đích khác.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
132
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu 420 h bệnh án ni trú nhp vin t ngày 01/9/2022 đến ngày
31/12/2022, có 575 đơn thuốc. Nhóm nghiên cứu thu được mt s kết qu như sau:
3.1. T l tương tác thuốc
Bng 1. T l bnh án có tương tác thuốc.
Bnh án
n
%
Bệnh án có tương tác thuốc
191
45,5
Bệnh án không có tương tác thuốc
229
54,5
Tng
420
100%
Nhn xét: T l các bnh án ni trú xut hiện tương tác thuc là 45,5%.
Bng 2. T l tương tác thuốc theo s ng thuc s dụng trong 1 đơn
S ng thuc s
dng
Có tương tác thuc
Không tương tác thuc
Tng
n
n
< 5
105
247
352
5- 7
78
106
184
> 7
21
18
39
Tng
204
371
575
Nhn xét: S thuốc trong đơn thuc càng nhiu thì t l tương c thuc càng cao,
những đơn thuốc có trên 7 thuc t l xut hiện tương tác thuốc hơn 53%
Bng 3. T l s lần tương tác thuốc trong mt h sơ bệnh án
Bnh án có TTT
n
%
Tương tác thuc 1 ln
129
30,7
Tương tác thuc 2 ln
45
10,7
Tương tác thuc 3 ln
14
3,3
Tương tác thuc 4 ln
3
0,7
Tng s bnh án
420
100%
Nhn xét: Bnh án có mt ln xut hiện tương c thuc chiếm t l cao nht vi
30,7% s bnh án nghiên cu và 67,5% s bnh án có tương tác thuc.
Bng 4. T l tương tác thuốc theo khoa điều tr
Khoa điều tr
S t bác sĩ kê đơn có
TTT
S t bác sĩ kê đơn
không TTT
Tng
n
%
n
%
Khoa Lão hc
116
56,9
175
47,2
291
Khoa Ni tng hp
88
43,1
196
52,8
284
Tng
204
100%
371
100%
575
Nhn xét: Đặc thù ca Bnh vin Y hc c truyn Cà Mau ti thời điểm nghiên cu
ch có hai khoa lâm sàng có s dng thuốc tân dược, trong đó khoa Lão học đa số bnh nhân
ln tui có nhiu bnh lý kèm theo nên có t l tương tác thuốc cao hơn.
3.2. Mức độ tương tác thuốc
Bng 5. T l tương tác thuốc theo mức độ tương tác
Mức độ tương tác
micromedexsolutions.com
drugs.com
n
%
n
%
Mức độ nng
63
16,8
62
16,4
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
133
Mức độ tương tác
micromedexsolutions.com
drugs.com
n
%
n
%
Mc độ trung bình
169
45,1
172
45,5
Mức độ nh
143
38,1
144
38,1
Tng s cặp tương tác
375
100%
378
100%
Nhn xét: Đa số tương c thuc mức đ trung bình và nh, có s tương đồng v
kết qu tra cứu tương tác thuc gia hai ng dng kiểm tra tương tác thuc.
3.3. Các yếu t liên quan đến tương tác thuốc
3.3.1. Các yếu t thuc v bnh nhân
Bng 6. T l tương tác thuốc theo nhóm tui bnh nhân
Nhóm tui
Có tương tác thuc
Không tương tác thuc
Tng
n
%
n
%
< 1 tui
0
0
0
0
0
1 ≤ tuổi < 15
3
42,9
4
57,1
7
15 ≤ tuổi < 40
53
47,7
58
52,3
111
40 ≤ tuổi < 60
79
37,3
133
62,7
212
tuổi ≥ 60
56
62,2
34
37,8
90
Tng
191
229
420
Nhn xét: Tương c thuc xut hin mi nhóm tui vi t l t 37-62%. Tương
tác thuc la tuổi 60 cao hơn ý nghĩa so với la tuổi < 60 (P<0,0001). Do đc thù
bnh vin nên không gặp trường hợp tương c thuc bệnh nhân dưới 1 tui vì s ng
ca điều tr quá ít.
Bng 7. T l tương tác thuốc theo gii tính bnh nhân
Gii tính bnh
nhân
Có tương tác thuc
Không tương tác thuc
Tng
p
n
%
n
%
Nam
103
45,8
122
54,2
225
0,894
N
88
45,1
107
54,9
195
Tng
191
229
420
Nhn xét: Không có s khác bit có ý nghĩa thng v t l tương c thuc và gii
tính ca bnh nhân vi χ2 = 0,018; p > 0,05.
Bng 8. T l tương tác thuốc có bnh lý kèm theo
Mc bnh lý kèm
theo
Có tương tác thuc
Không tương tác thuc
Tng
P
n
%
n
%
Có
139
72,8
124
54,15
263
0,0001
Không
52
27,2
105
45.85
157
Tng
191
229
420
Nhn xét: s khác biệt ý nghĩa thống v t l bệnh án có tương tác thuc
trên bnh nhân mc bnh lý kèm theo với χ2 = 15,44; p < 0,0001.
Bng 9. T l tương tác thuc theo bnh lý
Bnh lý mc
Có TTT
Không TTT
Tng
p
n
%
n
%
Di chng
TBMMN
Có
113
64,6
62
35,4
175
0,01
Không
78
31,8
167
68,2
245
Suy thn
Có
89
76,1
28
23,9
117
0,0001
Không
102
33,7
201
66,3
303