ng dng chế phm sinh hc phc v cho cây trng
Hướng đi đúng đắn ca phát trin nông nghip sinh thái bn vng
(phn 1)
Hin nay, s phát trin ca nn nông nghip nước ta đang đi vào mc độ
thâm canh cao vi vic s dng ngày càng nhiu phân bón hóa hc, thuc bo v
thc vt hóa hc và hàng lat các bin pháp như trng lúa 3 v, phá rng canh tác
cà phê, h tiêu, điu… vi mc đích khai thác, chy theo năng sut và sn lượng.
Chính vì vy, vi s canh tác trên đã làm cho đất đai ngày càng thóai hóa, dinh
dưỡng b mt cân đối, mt cân bng h sinh thái trong đất, h vi sinh vt trong đất
b phá hy, tn dư các cht độc hi trong đất ngày càng cao, ngun bnh tích lũy
trong đất càng nhiu dn đến phát sinh mt s dch hi không d báo trước.
Chính vì vy, xu hướng quay tr li nn nông nghip hu cơ vi vic tăng
cường s dng chế phm sinh hc, phân bón hu cơ trong canh tác cây trng đang
là xu hướng chung ca Vit Nam nói riêng và thế gii nói chung.
Vai trò ca chế phm sinh hc, trong đó có vi sinh vt trong sn xut nông
nghip được tha nhn có các ưu đim sau đây:
- Không gây nh hưởng tiêu cc đến sc khe con người, vt nuôi, cây
trng. Không gây ô nhim môi trường sinh thái
- Có tác dng cân bng h sinh ti ( vi sinh vt, dinh dưỡng …) trong môi
trường đất nói riêng và môi trường nói chung.
- ng dng các chế phm sinh hc không làm hi kết cu đất, không làm
chai đất, thóai hóa đất mà còn góp phn tăng độ phì nhiêu ca đất.
- Có tác dng đồng hóa các cht dinh dưỡng, góp phn tăng năng sut và
cht lượng nông sn phm.
- Có tác dng tiêu dit côn trùng gây hi, gim thiu bnh hi, tăng kh
năng đề kháng bnh ca cây trng mà không làm nh hưởng đến môi trường như
các lai thuc BVTV có ngun gc hóa hc khác.
- Có kh năng phân hy, chuyn hóa các cht hu cơ bn vng, các phế thi
sinh hc, phế thi nông nghip, công nghip, góp phn làm sch môi trường.
Các chế phm sinh hc ng dng cho cây trng hin nay cơ bn được chia
làm 3 nhóm sn phm vi các tính năng khác nhau:
- Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho vic phòng tr sâu bnh hi cây
trng.
- Nhóm chế phm sinh hc dùng cho sn xut phân bón hu cơ sinh hc,
phân hu cơ vi sinh, cht kích thích tăng trưởng bón cho cây trng.
- Nhóm chế phm sinh hc dùng cho ci to đất, x lý phế thi nông
nghip.
I- Nhóm chế phm sinh hc ng dng cho phòng tr sâu bnh:
Đây là nhóm sn phm được ng dng khá rng rãi và được ng dng sm
nht trong lĩnh vc cây trng. Theo B Nông nghip và PTNT, trong danh mc
các lai thuc BVTV có ngun gc sinh hc, t năm 2000 ch có 2 sn phm tr
sâu sinh hc được công nhn cho đăng ký. Đến năm 2005 đã có 57 sn phm các
lai, đến 6 tháng đầu năm 2007 có 193 sn phm được cp giy phép đăng ký.
Nâng tng s có 479 sn phm sinh hc được phép lưu hành, trong đó có 300 lai
thuc tr sâu và 98 sn phm thuc tr bnh. Các sn phm này đã góp phn
không nh vào công tác phòng tr dch hi , góp phn thay thế và hn chế dn
nguy cơ độc hi do s dng thuc BVTV ngun gc hóa hc nh hưởng đến sc
khe con người và gây ô nhim môi trường.
* Mt s sn phm tiêu biu:
- Ngùôn gc tho mc: Các sn phm chế biến t cây Neem hin nay đã
được đưa vào ng dng rng rãi trong công tác bo v thc vt. VINEEM 1500
EC – đây là sn phm ca Công ty thuc sát trùng Min Nam, được chiết xut t
nhân ht Neem ( Azadirachta indica A. Juss ) có cha hat cht Azadirachtin, có
hiu lc phòng tr nhiu lai sâu hi trên cây trng như lúa, rau màu, cây công
nghip, cây ăn trái, hoa king. Lai thuc có ngun gc tho mc này không to
nên tính kháng ca dch hi, không nh hưởng đến thiên địch và không để li dư
lượng trên cây trng. Thuc tác động đến côn trùng gây hi bng cách gây s ngán
ăn, xua đui, ngăn s lt xác ca côn trùng cũng như ngăn cn s đẻ trng là gim
kh năng sinh sn. Các sn phm thương mi tương t t cây Neem còn có
Neemaza, Neemcide 3000 SP, Neem Cake.
- Hat cht Rotenone được chiết xut t hai ging cây h đậu là Derris
elliptica Benth và Derris trifoliata có th s dng như mt lai thuc tr sâu tho
mc có tác dng dit tr sâu ry trên lúa, c bươu vàng cũng như các lai cá d, cá
tp trong rung nuôi tôm.
- Chế phm Đầu trâu Bihopper ( hat cht Rotenone ) đóng vai trò dit
tuyến trùng và chế phm Olicide ( Oligo – Sacarit ) đóng vai trò tăng sc đề kháng
bnh ca cây trng.
- Ngun gc vi sinh: Thuc tr sâu vi sinh BT ( Bacciluss Thuringiensis
var. ) thuc nhóm tr sâu sinh hc, có ngun gc vi khun, ph dit sâu rng và
hu hiu đối vi các lai sâu như sâu cun lá, sâu tơ, sâu xanh, sâu khoang, sâu ăn
tp… Sâu khi ăn phi thuc s ngng ăn sau vài gi và chết sau 1 – 3 ngày. Vit
Nam, chế phm Bt (Bacillus thuringiensis) đã được nghiên cu t năm 1971. Hơn
20 chế phm Bt nhp khu và ni địa đã cho kết qu tt trong phòng thí nghim và
ngoài đồng đối vi mt s sâu hi chính trên đồng rung như sâu xanh bướm
trng, sâu xám, sâu tơ, sâu hi bông, sâu đo. Các lai sn phm thương mi có trên
th trường khá nhiu như Vi-BT 32000WP, 16000WP; BT Xentary 35WDG,
Firibiotox P dng bt; Firibiotox C dng dch cô đặc ...
Khoa Nông nghip và sinh hc ng dng ( Đại hc Cn Thơ ) cũng đã
nghiên cu và đưa ra 2 chế phm sinh hc Biobac và Biosar có kh năng phòng
tr 2 bnh thường gp trên lúa là đốm vn và cháy lá. Chế phm Biobac được sn
xut t mt chng vi khun có sn địa phương, có kh năng tiêu dit và c chế
s phát trin ca si nm gây bnh đốm vn. Còn chế phm Biosar là sn phm
được chiết xut t mt s loài thc vt, có kh năng kích thích tính kháng bnh
cháy lá lúa (đạo ôn) do nm Pyricularia gây ra.
- Ngun gc nm: Điu chế t nm có sn phm thuc tr sâu sinh hc
VIBAMEC vi hat cht Abamectin được phân lp t quá trình lên men nm
Steptomyces avermitilis. Dit tr được các lai sâu như sâu v bùa, nhn, sâu tơ,
sâu xanh, b trĩ, b phn; Ngòai ra cũng trong nhóm này Vivadamy, Vanicide,
Vali… có hat cht là Validamycin A, được chiết xut t nm men Streptomyces
hygroscopius var. jingangiesis. Đây là nhóm thuc tr bnh có ngun gc kháng
sinh đặc tr các bnh đốm vn trên lúa, bnh nm hng trên cao su, bnh chết rp
cây con trên cà chua, khoai tây, thuc lá, bông vi….
Các chế phm t nhóm nm còn có nm đối kháng Trichoderma va có tác
dng đề kháng mt s nm bnh gây hi trên b r cây trng như: bnh vàng lá
chết nhanh, còn gi là bnh thi r do nm Phytophthora palmirova gây ra. Hay
bnh vàng héo rũ hay còn gi là bnh héo chm do mt s nm bnh gây ra:
Furasium solari, Pythium sp, Sclerotium rolfosii.
- Hai chế phm nm tr côn trùng Metarhizium anisopliae và Beauveria
bassiana là sn phm ca đề tài do Vin Lúa đồng bng sông Cu Long thc hin:
Ometar - Metarhizium anisopliae (nm xanh); Biovip = Beauveria bassiana (nm
trng).
- Ngun gc virus: Tiêu biu là nhóm sn phm chiết xut t virus
Nucleopolyhedrosisvirus ( NPV ). Đây là lai virus có tính rt chuyên bit, ch lây
nhim và tiêu dit sâu xanh da láng ( Spodoptera exigua ) rt hiu qu trên mt s
cây trng như bông, đậu đỗ, ngô, hành, nho …
- Pheromone: Là mt nhóm chế phm sinh hc có tác dng dn d gii
tính, được s dng rng rãi trong h thng bo v thc vt cây trng. Vi đặc
đim chuyên tính cao vi tng lai sâu hi nên rt an tòan vi sn phm, sinh vt
có ích và môi trường. Pheromone được dùng như mt công c có hiu qu trong
d báo, phòng tr dch hi cây trng và sn phm trong kho nông sn. Đến nay
trên thế gii đã nghiên cu và tng hp được hơn 3.000 hp cht sex – pheromone
dn d nhiu lai côn trùng khác nhau. Vit nam hin nay, vic ng dng
pheromone đưc tp trung đối vi mt s côn trùng sau đây:
+ Côn trùng hi rau: Các lai sâu ăn lá: sâu tơ ( Plutella xylostella) , sâu
xanh ( Helicoverpa armigera ), sâu khoang ( Spodoptera litura ) và sâu xanh da
láng ( Spodoptera exigua )..
+ Côn trùng hi cây ăn trái: tp trung là cht dn d rui vàng đục trái (
Bactrocera dorsalis ). Sn phm tiêu biu là Vizubon – D vi hat cht Methyl
Eugenol dn d đối vi rui đực rt mnh. Trong sn phm có pha trn thêm cht
dit rui Naled. Đối vi sâu đục v trái cam quýt ( Prays citri Milliire ) cũng đã
được s dng pheromone có hot cht Z(7)- Tetradecenal.
- Ngun gc tuyến trùng: Trong các gii pháp sinh hc, tuyến trùng EPN
(viết tt tên tiếng Anh Entomopathogenic nematodes ca nhóm tuyến trùng ký