K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
516
NG DNG THƯƠNG MI ĐIN T TRONG NGÀNH DU LCH – NGHIÊN CU
TI VIT NAM
E-COMMERCE APPLICATION IN TOURISM INDUSTRY - RESEARCH IN VIETNAM
Đỗ Hoàng Hi
Phân hiu ĐHĐN ti Kon Tum
Email: dhhai@kontum.udn.vn
Tóm tt
Du lch là mt ngành công nghip mang tính tng hp hi hóa cao. Cùng vi s phát trin nhanh
chóng ca hi, hot động du lch đang phát trin vi tc độ cao. Theo d báo đến năm 2020, du lch s tr
thành ngành kinh tế “công nghip” chiếm t trng ln nht trong nhng ngành xut khu hàng hóa dch v
(World Travel & Tourism, 2010). Vic phát trin nhanh ca hot động du lch, phn đóng góp không nh
ca vic áp dng công ngh thông tin vi s bùng n ca Internet s tăng trưởng ca thương mi đin t
(TMĐT) trong rt nhiu lĩnh vc. Thc tế cho thy, nhng doanh nghip kh năng thc hin ng dng
thlương mi đin t s mang li li thế cnh tranh ln ho
n cho doanh nghip trong vic thu hút khách du lch
đến vi mình và vì vy s mang li li ích và hiu qu kinh tế cao ho
n so vi nhng doanh nghip khác.
T khóa: Thương mi đin t; Du lch; Etourism
Abstract
Tourism is a highly integrated and socialized industry. Along with the rapid development of society,
tourism activities are developing at a high speed. It is forecasted that by 2020, tourism will become an
"industrial" economic sector accounting for the largest proportion of the exports of goods and services (World
Travel & Tourism, 2010). The rapid development of tourism activities has contributed significantly to the
application of information technology to the explosion of the Internet and the growth of e-commerce in many
fields. In fact, businesses that are able to implement e-commerce applications will bring a greater competitive
advantage for businesses to attract tourists to them and therefore will bring benefits and Economic efficiency is
higher than other enterprises.
Keywords: Electronic commerce; Tourism; Etourism
1. Đặt vn đề
Nh h thng công ngh mi, làn sóng th ba to cơ hi không ch cho các nhà kinh
doanh đẳng cp cao còn cho c nhng con người bình thường được hưởng các thành qu kinh
doanh, và th tránh được rt nhiu ri ro. H thng và công ngh mi được nhc đến đây chính
s phát trin ca công ngh thông tin (CNTT) đang làm thế gii thay đổi nhanh chóng. Như vy, ng
dng CNTT đã ngày càng trn ph biến tt c các lĩnh vc ca đời sng xã hi.
Công ngh thông tin truyn thông (CNTT & TT) đang ngày càng nh hưởng nhiu hơn
đến cách các đim đến du lch giao tiếp vi khách hàng tim năng thc tế ca h. Do đó, các nhà
qun lý du lch chu trách nhim qung bá đim đến nên vượt qua thách thc s dng các kênh và công
c trc tuyến (ví d: trang web, blog, trang truyn thông hi, ng dng di động, v.v.) đ tăng tm
vóc thương hiu ca h bng cách tăng cường quá trình giao tiếp trc tuyến. Hơn na, các công c như
vy th mt ngun tài nguyên hu ích trong vic qun lý danh tiếng ca các đim đến trên
phương tin truyn thông trc tuyến (Marchiori, Pavese, & Cantoni, 2012; Munro & Richards, 2011).
Thông qua các kênh trc tuyến, khách du lch th tìm thy manh mi thun li d dàng
để hướng dn quá trình ra quyết định mua hàng ca h (Buhalis & Law, 2008), quá trình này s to
ra nhn thc thun li trước khi chuyến thăm din ra và b sung cho nhn thc hu cơ trong quá trình
chuyến thăm (Gunn, 1988). Hơn na, giao tiếp trc tuyến góp phn thiết lp mi quan h gia đim
đến khách truy cp bng cách phát trin nhn thc th nh hưởng đến quyết định ca khách truy
cp trước khi đi đến đích và to thêm giá tr cho các thương hiu.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
517
Trên thế gii, CNTT đã được ng dng trong ngành Du lch t rt sm. Nhng người làm
trong ngành Du lch đã rt quen vi nhng nhà cung cp dch v du lch trc tuyến như
GenaRes(www.genares.com); Pegasus solution (www.pegs.com); Expedia (www.expedia.com); Asia
(www.asia.com); Travelocity (www.travelocity.com)… Ch riêng Pegasus solution đã liên kết cung
cp h thng đặt phòng trên 100.000 khách sn và h thng dch v trên thế gii. Đối vi du khách, ch
cn cm t “booking” hoc “travel” trong tìm kiếm “search” s ra hàng lot các trang web đặt
phòng, đặt tour ca rt nhiu công ty, máy bay và các dch v du lch khác… Ch cn vào địa ch
mt trang như Asia.com, du khách đã b choáng ngp vi rt nhiu thông tin các khách sn, hãng du
lch…
Trước đây, các trang web ch tp trung vào mt lĩnh vc nào đó như giá vé y bay hay khách
sn, nhưng y gi h cung cp toàn b các sn phm du lch: t đặt tour đến phòng khách sn, đt ô
ri đến nhng gói du lch trn vn. S cnh tranh trên th trường du lch trc tuyến din ra rt gay
gt, mi hãng l hành đều đưa ra các tính năng mi trên website ca mình để nâng cao tính cnh tranh.
Nếu như trước đây trang Asia.com ch đặt phòng khách sn ch yếu thì nay đã m rng c đặt
phòng, đặt tour hay các dch v liên quan khác. Đại du lch trc tuyến “Orbitz” tính năng “Deal
Detector”, cho phép khách du lch th thay đi loi h mun mua (tc nếu giá vào thi
đim khách đặt trước cao hơn so vi giá vé bán vào ngày mà h đã chn để đi, thì tính năng mi s gi
mt email đến h h th thay đổi nếu bán ngày hôm đó vn còn). Các hãng hàng không khp
thế gii cũng đang tăng cường ng dng TMĐT như mt công c hiu qu để điu chnh chi phí.
Chng hn, American Airline đã đưa ra h thng đặt ch trên mng SABRE vào năm 1978 được
phát trin thành h thng dch v khách hàng "EASY SABRE" gia nhng năm 80, cho đến năm 1990
thì tr thành dch v m rng America Online.
Tuy nhiên, trên thc tế, so vi các ngành kinh tế khác thì kinh doanh du lch ti Vit Nam nói
chung còn hot đọng tuong đối yếu trên môi trung Internet. vy, cn thiết phi nhng định
hung các buc phát trin tiếp theo ca TMĐT để phát huy nhng li ích đã đạt đuc đồng thi đề ra
các bin pháp khc phc nhng tn ti hin nay để giúp hot động kinh doanh du lch tham gia vào quá
trình hi nhp tt nht.
2. Khung lý thuyết và phương pháp nghiên cu
2.1. Khái nim thương mi đin t
Theo T chc Thuong mi thế gii (WTO, 1998), TMĐT bao gm vic sn xut, qung cáo, bán
ng và phân phi sn phm đuc mua bán và thanh toán trên mng Internet, nhung đuc giao nhn mt
cách hu hình, c các sn phm giao nhn cũng nhu nhng thông tin s hoá thông qua mng Internet.
Theo y ban Thuong mi đin t ca T chc hp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Duong
(APEC,1999), TMĐT liên quan đến các giao dch thuong mi trao đổi hàng hóa dch v gia các
nhóm (cá nhân) mang tính đin t ch yếu thông qua các h thng có nn tng da trên Internet.
Theo Điu 3 Ngh định s 52/2013/NĐ-CP ngày 16/5/2013 ca Chính ph v Thuong mi đin
t gii thích: “Hot đọng TMĐT là vic tiến hành mt phn hoc toàn b quy trình ca hot đọng
thuong mi bng phuong tin đin t kết ni vi mng Internet, mng vin thông di đọng hoc các
mng m khác”.
Nhu vy, TMĐT là hot đọng mua bán thông qua mng internet. Da vào đó, các nhà sn xut,
các nhà bán l ti các nuc khác nhau có th gii thiu sn phm và dch v ca mình vi đầy đủ thông
tin v nh nang hiu qu, v thành phn hay cu to, v giá c, kế hoch sn xut, điu kin giao
hàng thanh toán. Nhng thông tin y cho phép khách hàng đt mua hàng hóa dch v h
mong mun t nhng nhà cung cp có tính cnh tranh nht.
2.2. Khái nim e-tousrism
eTourism th được coi là lĩnh vc các ng dng liên quan đến CNTT được áp dng
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
518
trong lĩnh vc du lch (Buhalis, 2003). T góc độ chiến lược, eTourism bao gm Thương mi đin t,
thông qua đó vic s dng CNTT ti đa hóa hiu qu hiu qu ca t chc. Tuy nhiên, cp chiến
lược, eTourism đã cách mng a toàn b chui giá tr các mi quan h chiến lược gia tt c các
bên liên quan.
Khách du lch thường tìm kiếm thông tin khi đưa ra quyết định mua hàng (Vogt & Fesenmaier,
1998) hoc để m hiu thêm v các đim tham quan c th (Moorthy, Ratchford, & Talukdar, 1997).
Khách du lch tim năng tìm kiếm thông tin trên Internet ch yếu xem xét các nn tng truyn thông xã
hi và xem qua các công cm kiếm. H thích thu thp thông tin trc tuyến thay vì đến các công ty l
hành hoc công ty du lch truyn thng (Xiang & Gretzel, 2010). Đối vi nhiu người, vic thu thp
thông tin trc tuyến s d dàng thun tin hơn. Khách du lch tim năng cũng th tìm thy trên
web mt lot các sn phm thay thế (Yoon, 2002) s dng Internet để gim thiu ri ro nhn thy
liên quan đến vic mua hàng ca h (O’Connor & Frew, 2002). Theo Beldona (2005) như các yếu t
như khuếch tán đổi mi, s gia tăng các dch v Internet nhanh chóng cũng như s trưởng thành ca
các công ngh liên quan đến Internet đã góp phn thúc đẩy tc độ khách du lch tìm kiếm thông tin
và sp xếp du lch trc tuyến.
S xut hin ca Web 2.0 (O'Reilly, 2005) các loi phương tin truyn thông hi khác
nhau da trên ni dung do người dùng to đã thay đổi hành vi ca người dùng Internet, đặc bit là cách
h to, trao đổi s dng thông tin (O'Connor, 2008). Hơn na, các cuc trò chuyn trc tuyến trên
phương tin truyn thông xã hi v mt đim đến du lch có thtác động đến vic y dng thương
hiu địa đim ca đim đến (Govers & Go, 2009). Do đó, như Buhalis Law (2008) đã tuyên b các
nhà qun đim đến nên giám sát nm bt các thay đổi xy ra trong lĩnh vc truyn thông web
cũng như phát trin các dch v y chnh để đáp ng mong đợi nhu cu ngày càng tăng ca khách
du lch. Ngày nay, các t chc du lch cn phi năng động cnh tranh hơn s đổi mi không
ngng ca phn cng phn mm cũng như s phát trin ca các mng đã khiến th trường du lch
ngày càng tr nên ph biến.
2.3. Phương pháp nghiên cu
Tác giá s dng phuong pháp thng kê, t, so sánh, đối chiếu. Ngun d liu bao gm:
ngun d liu so cp (s liu điu tra thc tế thông qua bng câu hi) và ngun d liu th cp (s liu
thng kê doanh nghip du lch ti Vit Nam, s liu trên sách báo, trang web... có liên quan).
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Cơ s phát trin thương mi đin t trong ngành du lch
Theo báo cáo e-Conomy SEA 2019 ca Google, Temasek Holdings và Bain & Company, trong
khi các nn kinh tế Internet Malaysia, Philippines, Singapore và Thái Lan đang tăng mc 20% đến
30% hàng năm, tc độ tăng trưởng Indonesia Vit Nam đã tăng lên hơn 40% mi năm. Nguyên
nhân đến t s gia tăng ca người dùng trc tuyến trong khu vc t khong 360 triu (năm 2015) lên
thành 100 triu, ti Vit Nam tăng t 44 triu (năm 2015) lên thành 61 triu (năm 2019).
Trong các lĩnh vc kinh doanh đang bùng n ti Vit Nam, thương mi đin t được đánh giá
đim sáng nht, phát trin mt cách nhanh nht trong nn kinh tế Internet. Ngành thương mi đin
t năm 2015 có tng giá tr giao dch 0,4 t USD, hin đang mc 5 t USD. Con sy d kiến tăng
lên 23 t USD vào năm 2025 và s tiếp tc tăng sau đó.
Theo đó, quy mô du lch trc tuyến Vit Nam năm 2018 đạt 3,5 t USD (tăng trưởng 15%), d
kiến 2025 con s y s lên ti 9 t USD. Trong đó, vic đặt y bay, phòng khách sn, tour du
lch các dch v h tr du lch khác trên môi trường trc tuyến ngày càng tăng trưởng nhanh
thun li cho người tiêu dùng. Tng lp khách l tăng mnh c inbound (đón khách nước ngoài vào)
outbound (đưa khách ra nước ngoài) to nhiu cơ hi tim năng cho du lch. Các hình kinh
doanh công ngh tiên tiến được ng dng mnh m trong du lch trc tuyến bao gm: kinh tế chia
s, ng dng AI (trí tu nhân to), AR (tương tác o) và VR (thc tế o)…
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
519
Hình 1. Nn kinh tế Internet Vit Nam ($B- T USD)
(Ngun: e-Conomy SEA 2019)
3.2. Thc trng ng dng thương mi đin t trong du lch ti Vit Nam
Theo khảo sát nam 2017 của VECOM cho thấy tỷ lẹ y tiếp tục tang mạnh đạt mức trên
30%. Nếu kết hợp với đà tang hai chữ số của doanh thu du lịch thì thể ước tính tốc đ tang trưởng
doanh thu du lịch trực tuyến trên 50%.
Ti Vit Nam, theo Báo cáo Thương mi đin t ca Cc Thương mi Đin t và Công ngh
thông tin - B Công Thương (2017), doanh s TMĐT (B2C) đạt khong 5 t USD, tăng 23% so vi
năm trước đó, chiếm khong 3% tng mc bán l hàng hóa doanh thu dch v tiêu dùng c nước.
Nhóm sn phm dch v lưu trú du lch cũng nhóm sn phm được giao dch nhiu nht trên các
sàn thương mi đin t (chiếm 25%).
Hình 2. Nhóm hàng hóa/dch v bán chy trên website TMĐT
(Ngun: Báo cáo TMĐT 2017)
Theo kho sát ca Tng cc Du lch (2012) vi 52 doanh nghip du lch thì 100% doanh
nghip y vi tính ni mng. T l dùng Internet để thanh toán trên mng đạt 27% vi 49/52
doanh nghip đã website. Con s này chng t các doanh nghip đã ý thc v vai trò ca CNTT
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
520
trong qung sn phm du lch. Thc tế, vic ng dng TMĐT trong ngành Du lch đã được chú
trng t lâu. Tng cc Du lch đã có website gii thiu v Vit Nam cùng các thông tin cn thiết v các
cnh đẹp các th tc cho khách du lch ti các địa ch:
www.vietnamtourism.gov.vn;www.dulichvn.org.vn;www.vietnamtourism info.com; www.vietnam-
tourism.com... Phn ln các công ty du lch, khách sn đã có nhng trang web đặt phòng, đặt tour như:
www.saigon-tourist.com; www.vietravel-vn.com; www.huonggiangtourist.com… Ti các cơ s lưu trú
Vit Nam, t l đặt phòng qua internet chiếm khong 17% t năm 2013 đến nay (Grant Thornton
Vit Nam, 2015).
Các công ty cung cp dch v đặt phòng toàn cu đã phát trin mnh m kết ni các khách sn,
khu du lch, các công ty du lch, các hãng hàng không các dch v du lch khác. Điu đó đã góp
phn giúp các doanh nghip d dàng qung bá và bán sn phm ca mình trên toàn cu cũng như thun
tin cho khách hàng trong vic la chn dch v. Ch tính riêng đến năm 2009, Vit Nam đãhơn 70
khách sn, resort t 3 - 5 sao la chn GDS 72% trong s đó s dng WBE do công ty GenaRes
(www.genares.com) cung cp và con s này tăng mnh qua các năm (Tng cc Du lch, 2012).
3.3. Các mô hình thương mi đin t ng dng trong du lch
nhiu hình TMĐT, nhưng trong du lch người ta thường áp dng các hình như B2B
(kết ni doanh nghip), B2C (kết ni doanh nghip đến khách hàng), C2B (kết ni khách hàng vi
doanh nghip). Các khách sn hay công ty du lch th y dng các website riêng l để khách đăng
th đăng ký vi mt công ty cung cp h thng đặt phòng toàn cu. Vit Nam, đặc bit
các khách sn thường đăng ký liên kết vi h thng đặt phòng qua mng toàn cu (Global Distribution
System GDS) công c đặt ch trc tuyến (Web Booking Engine - WBE). Người dùng GDS
WBE s d dàng đt phòng khách sn t khp thế gii. GDS kết ni khách sn đến 4 kênh phân phi
toàn cu Sarbe, Galileo, Worldspan và Amadeus. Mi kênh có thế mnh tng châu lc khác nhau.
S dng GDS, thông tin khách sn t động được kết ni đến hơn 1.000 websites du lch, bao gm 100
websites du lch ni tiếng nht thế gii (www.expedia.com, www.travelocity.com, www.zuji.com...)
và hơn 600.000 đại lý du lch trên toàn thế gii. Đng thi, khách sn cũng thc hành thương mi đin
t nhn đặt phòng ca khách du lch khp toàn cu.
4. Kết lun
Trang web website thuong mi cn mô t c th các dch v cung cp, thung xuyên cp
nht thông tin v các hot đọng mi, giá c, chuong trình khuyến mi... S rt hu ích nếu doanh
nghip xây dng đuc chuyên mc khi tham gia các tour du lch c th, các vt dng cn mang theo,
các hành động cn tránh để không xy ra nhng nh hung xu,... điu này s to ra ra s tin tung,
thân thiết vi khách hàng khi giúp cho khách hàng đuc thông tin cn thiết để quyết định s dng
dch v ca doanh nghip. Cn đầu tu vào h tng k thut, nhu y tính, đung truyn Internet, phn
mm... Tc độ đung truyn quá chm s khiến khách hàng mt kiên nhn, d dàng t b website ca
doanh nghip. Do đó, vic la chn các nhà cung cp dch v uy tín và cht lung đảm bo là cn thiết
cho vic duy trì hot đọng TMĐT ti doanh nghip đuc thông sut, liên tc.
Chính sách qun lý ca Nhà nuc: các co quan hu quan nhu S Van hóa, Th thao Du
lch, S Thông tin Truyn thông, S Công thuong... tiếp tc nâng cao hiu qu nang lc qun
nhà nuc v TMĐT: to môi trung thun li cho các doanh nghip ứng dụng TMĐT; tang cung h
tr cho các doanh nghip ng dng TMĐT vào hot động qung bá, gii thiu, tiếp th sn phm, tham
gia giao dch trc tuyến, đổi mi phuong thc kinh doanh, ci tiến quy trình qun lý. To điu kin cho
cán b qun ngành lãnh đạo các doanh nghip tham gia hi ngh, h tho v du lch trong nuc
cũng nhu nuc ngoài để th tiếp thu đuc nhng thành tu khoa hc công ngh trong qun
phát trin du lch cũng nhu quan đim, chiến luc phát trin hin đại ca thế gii.
Van hóa - hi: Vit Nam, tình hình còn phc tp hon na khi quyn li ngui tiêu dùng
trong mua bán truyn thng vn chua đuc đảm bo. Liên quan ti bo v thông tin cá nhân trong giao