K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
24
NG DNG THƯƠNG MI ĐIN T NHM TĂNG THU NHP CA CÁC NHÀ
SN XUT TRONG NƯỚC TRONG CHUI GIÁ TR CÀ PHÊ TOÀN CU
APPLICATION OF E-COMMERCE TO INCREASE INCOME OF VIETNAM'S PRODUCERS
IN THE GLOBAL COFFEE VALUE CHAIN
PGS. TS. Nguyn Văn Minh
Trường Đại hc Thương mi
Tóm tt
Thương mi đin t đã được áp dng trong thương mi cà phê ht và sn phm cà phê chế biến nhiu
nước trên thế gii, góp phn gim tác động ca “nghch lý cà phê”, đem li phn thu nhp cao hơn cho người
sn xut và chế biến, nht là người nông dân trng cà phê các nước đang phát trin. Bài viết trình bày các
ng dng thương mi đin t tương ng vi các loi cà phê và sn phm chế biến khác nhau, tóm tt thc trng
chui giá tr cà phê Vit Nam và đưa ra mt s khuyến ngh v ng dng thương mi đin t nhm tăng thu
nhp ca người sn xut trong nước trong chui giá tr cà phê toàn cu.
T khóa: Chui giá tr cà phê toàn cu (CGTCPTT), Thương mi đin t (TMĐT)
Abstract
E-commerce has been applied in the trade of coffee beans and processed coffee products in many
countries around the world, contributing to reducing the impact of the "coffee paradox", resulting in a higher
income for coffee producers, especially for coffee farmers in developing countries. The paper presents e-
commerce applications corresponding to the different types of coffee beans and processed products, summarizes
the status of Vietnam's coffee value chain and provides some recommendations on application of e-commerce to
increase the income of domestic producers in the global coffee value chain.
Keywords: Global coffee value chain, Electronic commerce
1. Đặt vn đề
Cà phê là sn phm nông nghip nhit đới được giao dch rng rãi trên thế gii. Ước tính có
khong 70 quc gia vi 25 triu nông dân, các h sn xut nh sn xut ti 80% cà phê trên thế gii.
Đồng thi, sn phm nông nghip này cung cp sinh kế cho 100 triu người khác.
Mc tiêu th cà phê toàn cu ước tính khong hơn 70 t đô la M năm 2011 [12] và 83 t đô la
M năm 2017 [18]. Mc dù nhu cu cà phê toàn cu ngày càng tăng, giá cà phê có xu hướng gim do
s tăng trưởng mnh ca sn xut, dn đến thu nhp ca người trng cà phê gim sút mt cách nghiêm
trng, trong khi thu nhp ca các nhà chế biến sn phm (nhà rang xay) và nhà kinh doanh cà phê tiếp
tc gia tăng. Tình hung này được gi là nghch lý cà phê (coffee paradox). Cu trúc truyn thng ca
chui giá tr cà phê toàn cu (CGTCPTC) và sc mnh tương đối ca các trung gian chế biến và kinh
doanh cà phê các nước phát trin là nguyên nhân chính ca nghch lý này.
Thương mi đin t (TMĐT) có th góp phn cơ cu li CGTCPTC thông qua nhng thay đổi mà nó
to nên, đặc bit là vic loi b mt s trung gian trong chui, tăng s kết ni trc tiếp gia người nông dân
sn xut cà phê các nước đang phát trin và người tiêu dùng các nước phát trin.
Vit Nam là quc gia sn xut và xut khu cà phê ln th hai trên thế gii, sau Brazil. Sn xut
và xut khu cà phê ca Vit Nam cũng nm trong bi cnh nghch lý cà phê nói trên. Do đó, cn phát
trin ng dng TMĐT cho mc đích gim thiu tác động ca nghch lý đó.
2. Mt s khái nim liên quan
2.1. Chui giá tr
Khái nim chui giá tr (CGT) được mô t ln đầu tiên bi Porter (1985) [8]. CGT là mt lot
các hot động cn thiết để đưa mt sn phm (hoc dch v) qua các giai đon khác nhau đến người
tiêu dùng cui cùng.
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
25
CGT có th được xem xét trên các cp độ công ty, ngành và toàn cu.
CGT công ty: Trên góc độ công ty, CGT là tp hp các hot động mà mt công ty hot động
trong mt ngành c th thc hin để cung cp mt sn phm (hàng hóa và/hoc dch v) có giá tr cho
th trường.
CGT ngành bao gm tt c các hot động to ra giá tr trong ngành, bt đầu bng nguyên liu
thô và kết thúc bng sn phm hoàn thành được giao cho khách hàng [17].
CGT toàn cu mô t các hot động liên quan đến sn xut, cung cp, phân phi hàng hóa/dch
v và các hot động sau bán hàng khi các hot động nói trên được phi hp gia các khu vc địa lý.
Chui giá tr toàn cu tương t như CGT ngành nhưng bao gm các hot động cp độ toàn cu. [12].
Đối vi mt công ty, phân tích CGT là mt công c chiến lược được s dng để phân tích các
hot động ni b công ty. Mc tiêu phân tích là nhn ra hot động nào có giá tr nht cho công ty và
hot động nào có th được ci thin để mang li li thế cnh tranh.
Đối vi mt quc gia, các cơ quan/t chc liên quan khác nhau có th s dng kết qu phân tích
CGT, đặc bit là CGT ngành và toàn cu để đưa ra các chính sách công nghip và kế hoch chiến lược.
2.2. Thương mi đin t
Thương mi đin t (TMĐT) đề cp đến vic s dng Internet và mng ni b để mua, bán,
vn chuyn hoc trao đổi d liu, hàng hóa hoc dch v [4].
TMĐT bao gm nhiu loi hình khác nhau, trong đó TMĐT doanh nghip vi doanh nghip và
TMĐT doanh nghip vi người tiêu dùng được nói ti nhiu nht.
TMĐT doanh nghip vi người tiêu dùng (B2C) đề cp đến các giao dch gia các t
chc/doanh nghip vi người tiêu dùng.
TMĐT doanh nghip vi doanh nghip (B2B) đề cp đến các giao dch gia các t chc/doanh
nghip vi nhau. Hin nay, khong 85% giá tr TMĐT là B2B. TMĐT B2B có th thc hin qua các
mng giá tr gia tăng dưới hình thc trao đổi d liu đin t, qua mng Internet và qua mng di động.
Trong môi trường Web/Internet, doanh nghip có thế bán/cung cp hàng hóa, dch v qua các
website ca mình, qua các trung tâm/sàn giao dch đin t hoc các nn tng khác ca bên th ba. Các
kênh trc tuyến khác như thư đin t, mng xã hi... cũng được doanh nghip s dng rng rãi vi
mc đích truyn thông marketing.
Thương mi đin t có th đem li nhiu li ích cho t chc/doanh nghip, người tiêu dùng và
xã hi.
Li ích cho các t chc: Tiếp cn toàn cu; Gim chi phí; H tr gii quyết vn đề; Ci thin
chui cung ng; Hot động toàn thi gian; Tùy biến/cá nhân hóa; Có kh năng đổi mi, s dng các
mô hình kinh doanh mi; Chi phí truyn thông thp hơn; Mua sm hiu qu; Ci thin dch v và quan
h khách hàng; Giúp các doanh nghip va và nh cnh tranh; Duy trì hàng tn kho thp hơn; Chi phí
phân phi sn phm s hóa thp hơn; Mang li li thế cnh tranh.
Li ích cho người tiêu dùng: La chn phong phú; mua hàng mi nơi; Kh năng t cu hình;
Tìm món hi; Giao hàng theo thi gian thc; Không có/gim thuế bán hàng; Cho phép làm vic t xa;
Tương tác xã hi; Tìm vt phm độc đáo; Thun tin mua sm.
Li ích cho xã hi: Cho phép làm vic t xa; Nhiu dch v công cng hơn; Ci thin an ninh
ni địa; Nâng cao mc sng; Gim dãn cách k thut s.
3. Chui giá tr cà phê toàn cu và ng dng thương mi đin t trong chui
3.1. Chui giá tr cà phê toàn cu
* Sơ đồ chui giá tr cà phê toàn cu (CGTCPTC)
Hình 1 cho thy by tác nhân chính có th được xác định trong CGTCPTC: người trng cà phê,
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
26
nhà chế biến, nhà xut khu, thương nhân quc tế, nhà rang xay, nhà bán l và người tiêu dùng. Chui
giá tr này có th được chia thành hai phn: mt phn tương ng vi các tác nhân các nước đang phát
trin và phn khác các nước phát trin. Trong ng cnh ca bài viết này, hai tác nhân đầu ca chui
giá tr - người trng cà phê và nhà chế biến cà phê - được coi là nhà sn xut cà phê trong nước.
Người trng cà phê - ch yếu người nông dân - sn xut ra qu cà phê. Hai loài cây cà phê chính là
Arabica (Coffea arabica), được đánh giá cao nht v mt hương v và do đó có giá tr hơn, và Robusta
(Coffea canephora) có kh năng kháng bnh và năng sut cao hơn, nhưng có v đắng và hàm lượng
caffein nhiu hơn. Qu cà phê thường được hái bng tay theo mt quy trình lao động nng nhc để
chn ra nhng qu cà phê chín.
Qu cà phê sau khi thu hoch được xđể tách ht ra khi v, cùi và gim độ m trong ht.
Quá trình to ra cà phê ht được tiến hành trong các cơ s chế biến. Vì phn ln nhng người nông
dân nh không có năng lc chế biến, h bán cà phê qu thu hoch được cho các nhà máy chế biến cà
phê độc lp, hoc tham gia các hp tác xã để cùng nhau chế biến.
Không phi tt c cà phê sn xut đều được xut khu; mt phn còn li quc gia cho tiêu
dùng địa phương (xem phía bên trái Hình 1). Khong ba mươi phn trăm cà phê được tiêu th ni b
ti các nước sn xut cà phê v cà phê 2012-2013. Tuy nhiên, hu hết các quc gia sn xut cà phê
có th trường cà phê ni địa khá nh, ngoi tr Brazil, Indonesia, Mexico và Ethiopia có tiêu dùng ni
địa đáng k [7]. Cà phê tiêu th ni địa được rang xay bi các công ty địa phương và sau đó được bán
cho người tiêu dùng trong cùng quc gia, ch yếu thông qua các siêu th địa phương.
Cà phê ht thông thường là đối tượng xut khu chính ca các nước sn xut cà phê. Cà phê ht
được bán cho các thương nhân toàn cu thông qua các đại lý xut khu hoc trc tiếp cho các nhà rang
xay các nước tiêu th.
Các nhà rang xay thường pha trn các loi cà phê ht khác nhau. Vic rang xay được thc hin
để to ra mùi thơm và hương v ca cà phê. Hu hết cà phê rang được các nhà rang xay nghin và đóng
gói trong túi kín chân không. Tuy nhiên, mt s khách hàng thích mua cà phê nguyên ht sau khi rang
và t nghin chúng trước khi pha.
Các nhà bán l, ch yếu là siêu th, bán cà phê rang xay hoc cà phê nguyên ht, cà phê hòa tan
và cà phê kh caffein cho khách hàng. Ngoài ra còn có các nhà hàng, các quán cà phê bán l cà phê ti
người tiêu dùng.
* Chc năng th trường ca các trung gian trong CGTCPTC
Sơ đồ CGTCPTC (Hình 1) cho thy có năm trung gian chính nm gia người nông dân các
Người trng
cà phê Thương nhân
toàn cu
Nhà rang
xa
y
Nhà chế biếnNhà xut
khu Nhà rang
xa
y
Nhà bán l
Người tiêu
dùn
g
Nhà bán l
Người tiêu
dùn
g
Q
uc
g
ia đan
g
p
hát trin
Q
uc
g
ia
p
hát trin
Hình 1: Sơ đồ CGTCPTC truyn thng
Ngun: [5]
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
27
nước đang phát trin và người tiêu dùng các nước phát trin. Ngoài vic s hu nhng năng lc hot
động cn thiết cho sn xut, chế biến và phân phi cà phê, các tác nhân này cũng thc hin các chc
năng th trường, đó là các hot động cn thiết để to thun li cho các giao dch trong CGTCPTC.
Bng 1 trình bày các chc năng th trường liên quan đến tng trong s năm trung gian này.
Bng 1. Chc năng th trường ca các trung gian trong CGTCPTC
Trung gian
Chc năng th trường
Cung ng, kết ni người
mua và người bán Thun li hóa giao dch Cơ s h tng th
chế
Các nhà chế
biến
Xác định cung ng cà phê
ht
- Hu cn (thu mua, sơ chế,
đóng gói cà phê ht để xut
khu)
- Thanh toán (tr tin cho người
trng cà phê)
- Nim tin (đảm bo cht lượng)
Quy định (thi hành
các quy định v xut
khu ca quc gia)
Các nhà xut
khu
- Tìm kiếm (kết hp cà phê
được sn xut vi s thích
ca các thương nhân và nhà
rang xay quc tế)
- Khám phá giá (xác định giá
cà phê ht vi các thương
nhân và nhà rang xay quc
tế)
- Logistics (vn chuyn cà phê
ht cho các thương nhân và
nhà rang xay)
- Thanh toán (thu tin thanh
toán t xut khu và tr cho
các nhà chế biến)
- Nim tin (đảm bo cht lượng)
- Pháp lý (lp và thc
hin hp đồng theo
quy định pháp lut)
- Quy định (thc thi
các quy định quc
gia và quc tế v
xut khu cà phê ht)
Các thương
nhân quc tế
- Tìm kiếm (kết ni cà phê
được sn xut vi s thích
ca các nhà rang xay quc
tế)
- Khám phá giá (xác định giá
cà phê ht vi các nhà rang
xay quc tế)
- Hu cn (lưu tr cà phê ht
các cng quc tế và sau đó vn
chuyn đến các nhà rang xay)
- Nim tin (đảm bo cht lượng)
Quy định (thc thi
các quy định quc tế
v kinh doanh cà phê
ht)
Các nhà rang
xay quc tế
Xác định cung cà phê rang
xay - Nim tin (đảm bo cht lượng)
Các nhà bán l
Khám phá giá (xác định giá
cà phê rang xay vi người
tiêu dùng)
Hu cn (phân phi cà phê rang
xay hoc đồ ung cà phê cho
người tiêu dùng)
Ngun: [1]
Các chc năng nói trên phn ánh các hot động mà nhng người nông dân nh l không có kh
năng thc hin do thiếu tính kinh tế theo quy mô, thiếu chuyên môn hoc mng lưới liên h. Chúng
được nhóm thành ba loi chính: Cung ng, kết ni vi người mua và người bán; thun li hóa các giao
dch; và cơ s h tng th chế.
Đấu giá và đàm phán được s dng như cơ chế định giá cho cà phê ht, trong khi cơ chế giá c
định được s dng cho cà phê rang xay. Điu này là do cà phê ht được giao dch gia các công ty vi
khi lượng ln hơn, so vi s lượng nh cà phê rang xay được mua bi người tiêu dùng.
Hơn na, đảm bo cht lượng cà phê là mt hot động th trường quan trng đối vi mt s
trung gian trong CGTCPTC, như Bng 1 cho thy. Đó là do cà phê là mt hàng hóa tri nghim, ch
không phi là mt hàng hóa tìm kiếm. Hàng hóa tri nghim là hàng hóa trong đó cht lưng và giá c
ca nó ch có th được đánh giá sau khi tiêu th, ngược li, hàng hóa tìm kiếm có các đặc đim có th
được xác định đầy đủ trước khi mua.
* Phân chia, chiếm hu thu nhp trong CGTCPTC
K yếu Hi tho quc tế “Thương mi và phân phi” ln 2 năm 2020
28
Mt trong nhng bàn lun chính liên quan ti CGTCPTC nói riêng, cũng như CGT các sn phm
nông nghip nhit đới nói chung, là s phân chia li ích gia các nước đang phát trin và các nước phát
trin. Mi hot động được mô t trong CGTCPTC làm gia tăng giá tr cho sn phm, và do đó được phn
ánh trong giá bán l sn phm cà phê cui cùng. Người ta thường thy mt h thng phân phi giá tr tn
ti trong CGT, vi thu nhp (phn giá tr giành được) ít hơn trong các khâu liên quan đến sn xut
nguyên liu thô, thường nm các nước nghèo hoc đang phát trin. Li ích tăng lên các mi quan h
liên quan ti sn xut và phân phi, thường được đặt ti các nước giàu hoc phát trin.
Hơn na, trong các điu kin độc quyn, mt s trung gian có th giành được siêu li nhun -
mt khon thu nhp thường vượt xa chi phí mà h b ra. Nhng điu kin độc quyn có mt trong
CGTCPTC, vì bn tp đoàn đa quc gia kim st ti 45% phân khúc cà phê rang [10]. Bn tp đoàn
này tương phn vi 25 triu người nông dân trng cà phê. Nhng người nông dân nh l sn xut cà
phê chiếm ti 80% tng sn lượng cà phê thế gii.
Điu kin nói trên dn đến phân phi thu nhp không đối xng gia các nước đang phát trin
đang phát trin, trong đó trung bình 30% giá bán l cà phê được chia cho các ch th ca các nước
đang phát trin, trong khi 70% cho các nước phát trin. Đặc bit, nông dân các nước đang phát trin
ch nhn được 7-10% giá bán l cà phê bán các nước phát trin [3].
Mc dù hu hết cà phê cho tiêu dùng cá nhân và gia đình được mua bán trong các siêu th,
nhưng các nhà bán l cà phê không được hưởng v trí đặc quyn trong CGTCPTC. Cà phê khác vi các
sn phm nông nghip khác, ví d như trái cây và rau qu. Đối vi trái cây và rau qu, các nhà bán l
được hưởng v trí đặc quyn vì h trc tiếp thiết lp các tiêu chun cht lưng và áp đặt các yêu cu
hu cn. Do vy, vic qun tr CGTCPTC hin nay phn ánh quan h quyn lc gia nhng người
tham gia chui nghiêng v phía các nhà rang xay quc tế, đặc bit là các công ty đa quc gia.
3.2. ng dng thương mi đin t trong thương mi cà phê
Các h thng TMĐT khác nhau trong thương mi cà phê trên thế gii được s dng ph thuc
vào nhóm sn phm cà phê. Có 2 nhóm sn phm cà phê chính: cà phê ht và cà phê rang xay. Nhóm
cà phê ht được chia thành 2 phân nhóm: phân nhóm cà phê ht đại trà và phân nhóm cà phê ht đặc
bit (đặc sn).
* ng dng trao đổi d liu đin t trong thương mi cà phê ht đại trà
Phn ln xut khu cà phê t các nước sn xut là dng cà phê ht. Trong cà phê ht, cà phê
ht đại trà chiếm ti hơn 98% tng sn lượng cà phê thế gii. Các nhà rang xay mua cà phê ht đại trà
t các quc gia xut khu khác nhau, các ging cà phê khác nhau ri phi trn theo các công thc nht
định, chế biến thành các sn phm cà phê.
Thc tế là cho ti nay chưa có h thng tiêu chun cht lượng quc tế thng nht đối vi cà phê
ht, mi ch có các h thng tiêu chun quc gia riêng r. Các nhà rang xay luôn mun biết cht lượng
ca cà phê trước khi mua. Vì lý do này, các sàn giao dch đin t được thiết lp cho cà phê ht đại trà
đã tht bi. Người ta thy rng ch các sn phm nguyên liu thô có các đặc trưng cht lượng tiêu
chun mi phù hp để giao dch qua các sàn giao dch đin t. Để gim ri ro cht lượng, các nhà rang
xay quc tế mua cà phê ht đại trà ch yếu t các đại lý xut khu và thương nhân quc tế, ly mc giá
tham chiếu t các sàn giao dch quc tế truyn thng (ví d: Sàn giao dch hàng hóa Nework, Sàn giao
dch hàng hóa London, Sàn giao dch cà phê Brazil).
Ngày nay, các công ty ln thường có h thng phn mm h tr t động liên kết vi các cng
thông tin vn ti, các nhà cung cp hoc nhng người mua ln. Tuy nhiên, phn ln các giao dch cà
phê vn s dng tài liu giy. Các cuc đàm phán thc tế được thc hin qua đin thoi, fax và e-mail,
nhưng các tha thun cui cùng như hp đồng, lnh giao hàng, vn đơn, thư tín dng và các tài liu
quan trng khác cn có ch ký gc và ch yếu s dng văn bn giy t truyn thng.