
243
VAITRÒCỦATHIẾTKẾĐỒHOẠTRONGHOẠTĐỘNG
TRUYỀNTHÔNGMÔITRƯỜNG(QUANGHIÊNCỨU
TẠIMIỀNTRUNG,VIỆTNAM)
NguyễnThịAnHiền
Email:hiennta@dau.edu.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:29/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:15/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:22/10/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.876
Tómtắt:Bàiviếtphântíchvaitròcủathiếtkếđồhoạnhưmộtcôngcụgiáodụccộng
đồngtrongbốicảnhtruyềnthôngmôitrườngtạimiềnTrungViệtNam.Nghiêncứuđược
thựchiệnnhằmđánhgiáhiệuquảcủacácsảnphẩmthiếtkếđồhoạtrongviệcnângcaonhận
thứcvàthúcđẩyhànhvitíchcựctừcộngđồngđịaphươngtrướccácvấnđềmôitrường.
Trêncơsởlýthuyếtvềtruyềnthôngmôitrườngvàthiếtkếvìsựthayđổixãhội,nghiêncứu
sửdụngphươngpháphỗnhợpgồmphântíchnộidungsảnphẩmtruyềnthông,phỏngvấn
báncấutrúcvớigiảngviên,sinhviênvàcánbộđịaphương.Kếtquảchothấythiếtkếđồhoạ
cókhảnăngtruyềntảithôngđiệpmôitrườngmộtcáchtrựcquan,dễtiếpcậnvàcótínhlan
toảcao.Bàiviếtđềxuấtmôhìnhhợptácliênngànhgiữanhàtrường,địaphươngvàtổchức
xãhộinhằmpháthuyvaitròcủathiếtkếđồhoạtronggiáodụccộngđồngvàpháttriểnbền
vững.Nhữngpháthiệnnàygópphầnkhẳngđịnhtiềmnăngcủathiếtkếđồhoạtronglĩnh
vựctruyềnthôngmôitrườngvàmởrahướngnghiêncứutiếptheovềđánhgiátácđộngdài
hạncủatruyềnthôngtrựcquan.
Từkhóa:thiếtkếđồhoạ,giáodụccộngđồng,miềntrungviệtnam,pháttriểnbềnvững,truyền
thôngmôitrường
1
TrườngĐạihọcKiếntrúcĐàNẵng
I.Đặtvấnđề
Miền Trung Việt Nam là khu vực
thườngxuyênchịutácđộngmạnhmẽcủa
thiên tai và biếnđổi khí hậu, từ bão lũ,
hạnhánđếntìnhtrạngxâmnhậpmặn,gây
ảnhhưởngtrựctiếpđếnđờisống,sinhkế
vàsứckhoẻcộngđồngđịaphương.Trong
bốicảnhđó,việcnângcaonhậnthứcvà
thúcđẩyhànhvithânthiệnvớimôitrường
trởthànhmộtyêucầucấpthiếtđểhướng
đếnpháttriểnbềnvững.
Truyềnthôngmôitrườngđượccoilà
mộtcôngcụquantrọngtronggiáodụccộng
đồng,giúpphổbiếnkiếnthứcvàkhuyến
khíchthayđổihànhvixãhội(Cox,2013).
Trongđó,thiếtkếđồhoạnổilênnhưmột

244
phươngtiệntruyềnthôngtrựcquan,dễtiếp
cậnvàcókhảnănglantoảmạnhmẽnhờ
sựkếthợpgiữangônngữhìnhảnhvàtính
thẩmmỹ(Manzini,2015).Cácnghiêncứu
quốctếcũngchỉrarằngthiếtkếvìsựthay
đổixãhội(designforsocialchange)cóthể
gópphầnthúcđẩycáchànhvitíchcực,đặc
biệttronglĩnhvựcbảovệmôitrườngvà
giáodụccộngđồng.
Tuynhiên,ởViệtNam,nghiêncứu
vềvaitròcủathiếtkếđồhoạtrongtruyền
thôngmôitrườngvẫncònhạnchế.Dođó,
bàibáonàytậptrungphântíchhiệuquả
của thiếtkế đồhoạ tronggiáo dụccộng
đồngtạimiềnTrungViệtNam,thôngqua
việcđánhgiátácđộngcủacácsảnphẩm
truyềnthôngmôitrườngđốivớinhậnthức
vàhànhvicủangườidân.Điểmmớicủa
nghiêncứulàcáchtiếpcậnliênngànhgiữa
thiếtkế-giáodục-môitrường,đồngthời
đềxuấtmôhìnhhợptácgiữanhàtrường,
địaphươngvàtổchứcxãhội.Vềmặtlý
luận,nghiêncứugópphầnlàmrõvaitrò
củathiếtkếđồhoạtronglĩnhvựctruyền
thôngcộngđồng;vềmặtthựctiễn,nghiên
cứumởrađịnhhướngứngdụngthiếtkế
đồhoạtrongcácchiếndịchmôitrường,
hướngtớipháttriểnbềnvững.
II.Cơsởlýthuyết
2.1.Khunglýthuyết
Nghiên cứu này được xây dựng
trênhaitrụcộtlýthuyếtchính,baogồm:
truyềnthôngmôitrườngvàthiếtkếvìsự
thayđổixãhội.Đâylàhaitiếpcậnlýluận
phùhợpvớiđặcthùcủalĩnhvựcthiếtkế
đồhoạ,đồngthờiphảnánhđúngbảnchất
liênngànhcủađềtài-nơigiaothoagiữa
thiết kế, giáo dục cộng đồng và truyền
thôngmôitrường.
Thứnhất,lýthuyếttruyềnthôngmôi
trường (environmental communication)
đượchiểulàquátrìnhchiasẻthôngtin,
kiến thức và giá trị liên quan đến môi
trườngnhằmnângcaonhậnthức,thayđổi
tháiđộvàthúcđẩyhànhvibềnvữngtrong
cộng đồng (Cox, 2013). Lý thuyết này
nhấn mạnh vai trò của các phương tiện
truyềnthôngtrongviệckếtnốikhoahọc
vớiđờisống, tạođiều kiệnchosựtham
giaxãhộivàocáchoạtđộngbảovệmôi
trường.Trongnghiên cứu này, lý thuyết
truyền thôngmôi trường được vậndụng
để phântíchcáchcác sảnphẩmthiếtkế
đồhoạ-nhưposter,infographic,video-
truyềntảithôngđiệpmôitrườngmộtcách
trựcquan,dễtiếpcậnvàcókhảnănglan
toảtrongcộngđồngđịaphương.
Thứ hai, lý thuyết thiết kế vì sự
thayđổixãhội(designforsocialchange)
doManzini(2015)đềxuất,xemthiếtkế
khôngchỉlàhoạtđộngtạorasảnphẩm
cótínhthẩmmỹmàcònlàmộtcôngcụ
thúc đẩy sự thay đổi tích cực trong xã
hội. Thiết kế đồ hoạ, với đặc trưng là
ngônngữhìnhảnhvàkhảnăngbiểuđạt
mạnh mẽ, có thể rút ngắn khoảng cách
giữa tri thức chuyên môn và đời sống
thường nhật, từ đó kích hoạt nhận thức
vàhànhđộngcủacộngđồng.Trongbối
cảnh truyền thông môi trường, thiết kế
vìsựthayđổixãhộiđượcvậndụngđể
lýgiảicáchthứcmàcácyếutốthịgiác
(màusắc,biểutượng,bốcục,phongcách
minhhoạ…)cóthểkhơigợicảmxúc,tạo
sự đồng cảm và thúc đẩy hành vi thân
thiệnvớimôitrường.
Sự kết hợp giữa hai lý thuyết trên
chophépnghiêncứutiếpcậnvấnđềmột
cáchtoàndiện:vừaphântíchnộidungvà
hìnhthứctruyềnthông,vừađánhgiávai
tròcủathiếtkếđồhoạnhưmộttácnhân
xãhộitronggiáodụccộngđồngvàphát
triểnbềnvững.

245
2.2.Lượckhảonghiêncứuliênquan
Nhiềunghiêncứuquốctếvàtrong
nước đã khẳng định vai trò của thiết kế
đồhoạvàtruyềnthôngthịgiáctrongviệc
nângcaonhậnthứccộngđồngvềcácvấn
đềxãhộivàmôitrường.Tronglĩnhvực
truyềnthôngmôitrường,Cox(2013)nhấn
mạnhrằngcácphươngtiệntruyềnthông
khôngchỉtruyềntảithôngtinmàcònđịnh
hìnhthái độ và hành vicủa công chúng
đối với các vấn đề môi trường. Schӓfer
vàPainter(2021)cũngchỉrarằngtruyền
thôngvềbiếnđổikhíhậuđạthiệuquảcao
nhấtkhikếthợpgiữatínhtrựcquanvàsự
thamgiachủđộngcủacộngđồng.
Ở góc độthiết kế,Manzini (2015)
chorằngthiếtkếvìsựthayđổixãhộicó
thể tạo ra các hình thức giao tiếp mới,
thúc đẩy sự tham gia và hành động tập
thể.Thiếtkếđồhoạ,vớikhảnăngbiểuđạt
hìnhảnhmạnhmẽ,cóthểtrởthànhcông
cụkíchhoạtnhậnthứcvàhànhvitíchcực
trongcộngđồng.Hananto(2020)đềxuất
kháiniệm“thiếtkếtruyềnthôngthịgiác
xãhội”nhưmộtphươngthứctruyềnđạt
thôngtincôđọng,dễhiểuvàcókhảnăng
khơigợisựthamgiaxãhội.
TạiViệtNam,NguyễnHồngNgọc
(2016) nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc lồng ghép yếu tố văn hoá bản địa
trongthiếtkếnhằmtăngtínhgắnkếtcộng
đồngvàhiệuquảtruyềnthông.Cáchtiếp
cận này cho thấy thiết kế đồ hoạ không
chỉmangtínhthẩmmỹmàcòncóthểtrở
thành công cụ địnhhướng nhậnthứcxã
hội,đặcbiệttrongcácchiếndịchtruyền
thôngmôitrườngtạiđịaphương.
Tổngthể,cácnghiêncứutrêncung
cấp nền tảng lý luận và thực tiễn quan
trọngchoviệcphântíchvaitròcủathiết
kế đồ hoạ tronggiáo dục cộng đồng về
môi trường,đồng thời củng cố lập luận
vềtínhkhảthicủamôhìnhhợptácliên
ngànhgiữanhàtrường,địaphươngvàtổ
chứcxãhộitrongpháttriểntruyềnthông
môitrườngbềnvững
III.Phươngphápnghiêncứu
Nghiên cứu này áp dụng phương
pháp hỗn hợp (mixed-methods), kết hợp
giữaphântíchđịnhtínhvàđịnhlượngnhằm
đảmbảotínhtoàndiệnvàđộtincậycủakết
quả.Cáchtiếpcậnnàychophépkhaithác
chiều sâu thông qua phỏng vấn bán cấu
trúc,đồngthờiđolườngmứcđộtácđộng
củathiếtkếđồhoạthôngquakhảosátcộng
đồngvàphântíchsảnphẩmtruyềnthông.
Phươngpháphỗnhợpđặcbiệtphùhợpvới
cácnghiêncứutronglĩnhvựctruyềnthông
vàgiáodụccộngđồng,nơicácyếutốnhận
thức,tháiđộvàhànhvithườnggắnliềnvới
cảdữliệuđịnhtínhvàđịnhlượng(Creswell
&PlanoClark,2018).
Phạm vi nghiên cứu tập trung vào
mộtsốchiếndịchtruyềnthôngmôitrường
đãtriểnkhaitạikhuvựcmiềnTrungViệt
Nam,tiêubiểuởQuảngNamvàĐàNẵng
tronggiaiđoạn2020-2024.Đâylànhững
địaphươngthườngxuyênchịuảnhhưởng
nặngnềcủabiếnđổikhíhậuvàthiêntai,
đồngthờicónhiềusángkiếntruyềnthông
cộngđồngliênquanđếnmôitrường,phù
hợpđểkhảosáthiệuquảcủathiếtkếđồ
hoạ trong việc truyền tải thông điệp và
thúcđẩyhànhvibềnvững.
Đốitượngkhảosátbaogồmbanhóm
chính:(1)giảngviênvàsinhviênngành
thiếtkếđồhoạtạicáccơsởđàotạoởkhu
vựcmiềnTrung;(2)cánbộphụtráchmôi
trường của chính quyền địa phương và
cáctổchứcxãhội;(3)ngườidântrựctiếp
thamgiahoặctiếpnhậnthôngtintừcác
sản phẩm truyền thông. Việc chọn mẫu
được thực hiện theo phương pháp chọn
mẫu có chủ đích (purposive sampling),

246
nhằmđảmbảocácđốitượngkhảosátcó
liênquantrựctiếpđếnchủđềnghiêncứu.
Nộidungkhảosátđượcthiếtkếphù
hợpvớitừngnhómđốitượng.Phiếukhảo
sátdànhchongườidântậptrungvàoba
nhómchủ đềchính: mức độtiếp cậnvà
kênhtiếpnhậncácsảnphẩmtruyềnthông
môitrường;cảmnhậnthịgiácvàmứcđộ
hiểuthôngđiệp;tácđộngđếnnhậnthứcvà
hànhvimôitrường.Trongkhiđó,phỏng
vấnbáncấutrúcvớigiảngviên,sinhviên
thiếtkếđồhoạvàcánbộmôitrườngnhằm
khaithácsâuhơnvềvaitròcủathiếtkếđồ
hoạtrongtruyềnthôngxãhội,hiệuquảthị
giác,cũngnhưcácđềxuấtcảitiếntừgóc
nhìnchuyênmônvàthựctiễntriểnkhai.
Quytrìnhthuthậpvàphântíchdữ
liệuđượctriểnkhaitheobabước:
Phân tíchnội dung thị giác:Phân
tích nội dung thị giác: Lựa chọn 35 sản
phẩm thiết kế truyền thông môi trường
(poster, infographic, video) để phân tích
cácyếutốhìnhthứcnhưbốcục,màusắc,
biểutượng,phongcáchminhhoạvàthông
điệptruyềntải.Việcphântíchdựatrêncác
tiêuchí:tínhtrựcquan,khảnăngtiếpcận,
mứcđộlantoảvàhiệuquảtruyềnthông,
từđóđánhgiávaitròcủathiếtkếđồhoạ
trongviệctruyềnđạtthôngtinmôitrường
(Cox,2013).
Phỏngvấnbáncấutrúc:Tiếnhành
phỏng vấn 20 người thuộc ba nhóm đối
tượngnêutrênnhằmthuthậpquanđiểm,
trải nghiệm và phản hồi thực tế về hiệu
quảcủathiếtkếđồhoạtrongtruyềnthông
môitrường.Dữliệuđượcghiâm,phiên
mã,mãhoávàphântíchtheochủđề,tập
trungvàocáckhíacạnhnhưcảmnhậnthị
giác,mứcđộhiểuthôngđiệpvàkhảnăng
kíchhoạthànhvi.
Khảo sát định lượng: Phát phiếu
khảo sát cho 120 người dân tại các địa
phươngnghiêncứunhằmđolườngmức
độtiếpnhậnthôngđiệp,khảnăngghinhớ
nộidungvàsựthayđổihànhvisaukhi
tiếpxúcvớicácsảnphẩmtruyềnthông.
Dữliệuđượctổnghợpvàphântíchthống
kêmôtả,làmrõmốiliênhệgiữađặcđiểm
thiếtkếvàtácđộngnhậnthức-hànhvi
củacộngđồng.
Sự kếthợp giữa các phương pháp
trênkhôngchỉgiúpkiểmchứnghiệuquả
củathiếtkếđồhoạtrongtruyềnthôngmôi
trường,màcòntạocơsởthựcnghiệmđể
khẳng địnhvaitrò củathiếtkếnhưmột
côngcụthúcđẩythayđổixãhội-đúng
với định hướng lý thuyết của Manzini
(2015)vàkhungtruyềnthôngmôitrường
củaCox(2013)
IV. Kết quả nghiên cứu và thảo
luận
4.1.Kết quảnghiên cứu: Kết quả
nghiêncứuđượctrìnhbàytheobanguồn
dữliệuchính:phântíchnộidungsảnphẩm
thiếtkế,khảosátcộngđồngvàphỏngvấn
báncấutrúcvớicácnhómchuyênmôn.
Phân tích nội dung thị giác của
35 sản phẩm truyền thông môi trường
(poster,infographic,video)chothấyphần
lớnsửdụnghìnhảnhtrựcquan,màusắc
nổibậtvàthôngđiệpngắngọn.Cácyếu
tốthịgiácđượcthiếtkếnhằmthuhútsự
chú ývàtruyền tải thôngđiệp mộtcách
nhanhchóng,phùhợpvớiđặcđiểmtiếp
nhậncủacộngđồngđịaphương.
Khảosátđịnhlượngvới120người
dântạiĐàNẵngvàQuảngNamchothấy:
82%ngườiđượchỏichobiếthọhiểuđúng
thông điệp của sản phẩm truyền thông;
76%ghinhớđượcnộidungchínhsaukhi
tiếpcận và 65% cho biếtđã thay đổi ít
nhấtmộthànhviliênquanđếnmôitrường
(nhưphânloạirác,giảmsửdụngtúini-

247
lông..).Cácyếutốđượcđánhgiálàcóảnh
hưởnglớnnhấtđếnviệctiếpnhậnthông
điệpgồm:hìnhảnhminhhoạ(78%),màu
sắc(65%)vàthôngđiệpvănbản(52%).
Chi tiết kết quả khảo sát được thể hiện
trongBảng1.
Bảng1.Đánhgiácủangườidânvềsảnphẩmthiếtkếđồhoạtruyềnthôngmôitrường
Tiêuchíđánhgiá (%)
Hiểuđúngthôngđiệp 82
Ghinhớđượcnộidungchính 76
Thayđổihànhvisaukhitiếpcận 65
Yếutốtácđộngmạnhnhất:Hìnhảnh 78
Yếutốtácđộngmạnh:Màusắc 65
Yếutốtácđộngmạnh:Thôngđiệpvănbản 52
Hình1.Tỷlệngườidânthayđổihànhvi
saukhitiếpnhậnthôngđiệp
(65%cóthayđổi;35%khôngthayđổi)
Đối với hành vi môi trường, phần
lớnngườidânđượckhảosátchobiếthọ
đãcóthayđổitíchcựcsaukhitiếpnhận
thôngđiệp.Hình1minhhoạtỷlệthayđổi
hànhvicủacộngđồng.
Phỏng vấn bán cấu trúc với 20
người(giảngviên,sinhviênthiếtkếđồ
hoạ và cánbộ môi trường) chothấy sự
đồngthuậnvềvaitròtíchcựccủathiết
kếđồhoạtrongtruyềnthôngmôitrường.
Tuynhiên,mộtsốýkiếnchỉrahạnchế
vềtính bản địa hoá và sự phù hợp của
biểutượngthịgiácvớingữcảnhvănhoá
nông thôn. Kết quả so sánh cảm nhận
giữacácnhómđốitượngđượcthểhiện
trongBảng2.
Bảng2.Sosánhcảmnhậngiữacácnhómđốitượng(phỏngvấn)
Nhómđốitượng Ưutiênđánhgiá Mốiquantâmchính
Giảngviêngiảngdạy Thẩmmỹ,sángtạo Tínhbiểuđạt,tínhnghệthuật
Sinhviênthiếtkế Hìnhảnh,bốcục Trảinghiệmhọctập,khảnăngtruyềncảmhứng
Cánbộmôitrường Hiệuquảtruyềnthông Tínhdễhiểu,khảnănglantoả
4.2.Thảoluận
Dựa trên phântích nội dung,khảo
sátvàphỏngvấn,kếtquảnghiêncứucho
thấy sự khác biệt rõ rệt trong cách các
nhóm đối tượng tiếp nhận và đánh giá
sảnphẩmthiếtkếđồhoạ(Bảng2).Nhóm
giảngviênvàsinhviênngànhthiếtkếtập
trungvàoyếutốsángtạo,tínhthẩmmỹ
vàkhảnăngbiểuđạt,phảnánhgócnhìn
chuyên môn coi thiết kế vừa là phương
tiện truyền thông vừa là sản phẩm nghệ
thuật.Điềunàybổsungchophântíchcủa
NguyễnHồngNgọc(2016)vềvaitròcủa
thiếtkếgắnvớivănhoábảnđịatrongđịnh
hướngnhậnthứcxãhội.
Ngượclại,nhómcánbộmôitrường
quantâmnhiềuhơnđếnhiệuquảtruyền
tảithôngđiệpvàkhảnăngkhuyếnkhích
cộngđồngthamgia,phùhợpvớilậpluận
của Manzini (2015) rằngthiết kế xã hội
phảihướngđếnthayđổihànhvi.Đốivới
người dân - nhóm thụ hưởngtrực tiếp -

