ầ ở ầ
Ph n M Đ u S phát tri n c a n n kinh t t Nam có nhi u thu n l ề ệ ự ể ủ ề
ị ự ử
ế ự
ấ ế ụ ủ
ệ ự ng m i th gi ươ
ả
ằ ươ khi n ừ i (WTO). B i c nh trên nh h ả ố ả i công nghi p và d ch v . Nh ng nh h ị ụ ệ ư ớ ệ ừ ứ ậ
ấ ơ
ấ ị ả ề
ự ữ ế ể
ẩ Vi ệ th tr ở ị ườ ự ộ
Vi ề i, cũng có nhi u ậ ợ ế th thách, sau khi tham gia và th c thi chính sách khu v c m u d ch t do ự ự ậ ng trình u đãi ASIAN (AFTA), và th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ư ệ ậ c ta h i nh p thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nh t là t ộ ướ ng ngày m t T ch c Th ộ ưở ứ ổ ế ớ ạ m nh t ưở ng i nông nghi p, cũng nh t ữ ớ ạ ệ ự ế này v a tích c c do ti n b c a khoa h c và công ngh , v a có th tiêu c c n u ể ọ ộ ủ ự ừ ế ẩ c ta không v n c hàng rào k thu t. B ng ch ng là trái cây nh p kh u t đ ậ ướ ỹ ượ ượ ng trong n l n sân th tr ng và giá bán th p h n; hàng tôm cá c do ch t l ấ ượ ị ườ ấ ướ xu t kh u b tr v do v n đ an toàn th c ph m. ấ ề t Nam đang g ng v ắ ượ ng qu c t ố ế ể ể ệ ệ ạ ộ
ị ề ệ ạ ơ ở ậ
ẩ i th trong c nh t qua nh ng th thách đ có l ạ ử ợ ậ c, làm cho s c nh tranh này th t cũng nh trong n tranh ự ạ ư ướ ng XHCN. Nông nông nghi p có đ nh h s là đ ng l c phát tri n kinh t ướ ệ ế ự ộ ng h i nghi p c nh tranh th hi n ngày m t rõ nét trong n n kinh t th tr ế ị ườ nh p WTO, ch y u trên c s phát tri n nông nghi p s ch, nông nghi p sinh ệ ể thái, nông nghi p đô th , nông nghi p công ngh cao... ệ
ị ữ ệ ệ ụ
ặ ướ ự
ệ
nhi u m t: nh gi a tr ng tr t và chăn nuôi/th tôm cá. Ng ọ ấ ễ ề ở
ự ạ ả ệ ủ ọ
ề ấ ể ả ữ ấ ớ
ủ ế ệ Trong n c, gi a nông nghi p, công nghi p và d ch v cũng có s c nh ự ạ ị ệ ướ ệ c và nh t là nhân l c, khi quá trình công nghi p tranh v di n tích đ t, m t n ề ệ ấ hóa và đô th hóa di n ra ngày m t nhanh. Trong nông nghi p, s c nh tranh này ộ ị i cũng x y ra ườ ồ ặ ư ữ ả i pháp công ngh h p lý trong đi u ki n c a mình, nh t nông dân luôn ch n gi ấ ệ ợ ả ợ i là nh ng cây tr ng, v t nuôi v i nh ng gi ng phù h p nh t đ s n xu t cho l ợ ố ậ ồ nhu n cao nh t. ữ ậ ấ
c coi nh "quan tòa" x th ng cho ng ư ườ ả
ấ
ng và h u hình c a Nhà n ủ ướ ế ộ S c nh tranh trên đ ấ ượ ữ
ẩ ả ừ
ố ượ ố ạ
ấ i s n xu t ấ ử ắ ượ ng cao nh t và giá thành h nh t. Bàn tay vô hình c a ủ ấ ạ ậ h i nh p c XHCN làm cho kinh t c ng ch t xám trong s n ph m, hi n n ệ ướ ấ c ố ượ t đ ỹ ạ ơ th đ c l c nh t giúp nông dân tăng nhanh h n
ữ ng ch t xám trong nông s n. ự ạ nào có s n ph m ch t l ả ẩ th tr kinh t ế ị ườ phát tri n không ng ng do tăng hàm l ể ta m i đ t có 17%, trong khi Trung Qu c đ t 48%, M đ t 82%. Gi ng t ớ ạ coi nh m t trong nh ng tr ợ ủ ắ ự hàm l ả ấ
t nam đã đ t đ ậ
ệ . Trong khi đó đ m b o đ ả ả
ư ộ ượ Trong hai th p k v a qua, ngành nông nghi p vi ượ ớ ố
ệ c an ninh l ấ ồ ướ ự ả ộ ố ạ ả
ệ ả ệ ề ồ
ệ ố ố ố ả ọ ồ
ự
c ạ ượ ỷ ừ ự ng th c nhi u tành t u đáng khích l ươ ệ ự ề t nam đã tr thành m t trong qu c gia l n nh t th gi trong n i trong c. Vi ế ớ ệ ộ ở lĩnh v c s n xu t và s n xu t nông s n c a m t s lo i cây tr ng nh : lúa, cà ư ấ ả ủ ấ ỷ ợ ứ i, ng phê, cao su, đi u, chè, h tiêu...Cùng v i vi c c i thi n h th ng thu l ớ d ng phân bón hoá h c và thu c b o v th c v t thì các gi ng cây tr ng n c ta ướ ệ ự ậ ụ c nh ng thành t u nói trên. đã đóng vai trò r t quan tr ng đ đ t đ ể ạ ượ ấ ữ ộ ộ ố ấ ố ọ ồ
ư ầ ố ố
ế ả ứ ạ ị
ấ ề ữ ọ ọ ộ ả ế ả
ể ướ ư ự ạ ộ
ng. ồ Ngành gi ng cây tr ng đã cung c p m t b gi ng phong phú, bao g m ấ ượ nh ng gi ng thu n, gi ng u th lai ngăn ngày, có năng su t cao, ch t l ng ữ t, ch ng ch u sâu b nh, có kh năng thích ng r ng, và nhi u lo i gi ng cây t ố ố ố c c i ti n , ch n l c, đ a vào s n xu t. Nh ng k t qu này tr ng lâu năm đ ấ ồ đã t o đi u ki n r t c b n đ n ạ c ta th c hi n thành công " Cu c Cách M ng mùa v " c i thi n ch t l ệ ệ ượ ả ế ệ ấ ơ ả ấ ượ ệ ng và nâng cao s n l ả ượ ề ụ ả
1
ệ ồ ạ ố
ậ ể ữ gi ng ố ề ố ế
ế ườ 1.Khái ni m và phân lo i gi ng cây tr ng 1.1. Khái ni m v gi ng ệ Thu t ng ầ
ng đ ẫ ặ ộ ể ạ ể ủ ề ấ ả ọ
ị ổ ữ ư ố ề
ể ề ườ ấ ỹ
ừ ỉ (ti ng Latin: varietas; ti ng Anh: variety) dùng đ ch ặ i ch n t o ra và có các đ c m t qu n th các sinh v t cùng loài do con ng ậ ọ ạ đi m di truy n xác đ nh. T t c các cá th c a cùng m t gi ng đ u có các tính ị ề ố ộ i ph u, sinh lý-sinh c g i là các đ c tính v hình thái-gi tr ng hay th ả ượ hoá, năng su t v.v. h u nh gi ng nhau và n đ nh trong nh ng đi u ki n ệ ầ sinh thái và k thu t s n xu t phù h p. ợ ậ ả ư ậ ệ ồ gi ng cây tr ng ể ố
T khái ni m v gi ng nh v y, ta có th hình dung (crop variety; cultivar) là m t nhóm các th c v t có các đ c tr ng sau: ư
ự ậ ạ ồ ố ố
ề
ặ ự ổ ọ ư ề
ng, kh năng ch ng ch u sâu b nh v.v. ưở ệ ờ ố
- Mang tính khu v c hoá v i các tính tr ng hay đ c đi m gi ng nhau. ớ ề ồ ộ ố ặ ả ự ể ạ
ặ ạ ả ư ấ ượ ể ệ ố
ấ ề ố ộ ặ - Có ngu n g c chung ể - Mang tính di truy n đ ng nh t ấ (nghĩa là có s n đ nh, ít phân ly) v các ị tính tr ng hình thái và m t s đ c tính nông sinh h c khác nh : chi u cao cây, ạ th i gian sinh tr ị t c các đ c đi m hay tính tr ng c a , nghĩa là t ủ ấ ả c bi u hi n trong nh ng đi u ki n ngo i c nh (nh đ t đai, khí h u, ậ ữ ệ ề ấ ừ ệ ệ ấ ỹ
ố ị
ả ộ
gi ng đ ề các bi n pháp k thu t s n xu t) nh t đ nh. T đây xu t hi n các khái ni m v ậ ả ấ ị ệ gi ng ch u h n, ch u m n, ch u úng v.v. ị ặ ị i t o ra ườ ạ ư ằ ấ ấ ế
t, giá tr th ươ c xem là nh ng ph ị nh m tho mãn m t ho c m t vài nhu c u và th ặ ầ ẩ ng ph m ng t ố ệ ng ti n ươ ạ - Do con ng ị ố ộ ấ ượ ậ ị ữ ượ ồ
ấ
ủ Khi đ c p đ n khái ni m "gi ng", thông th ng ng hi u nh t đ nh, nh : năng su t cao, ch t l cao.... Các gi ng v t nuôi và cây tr ng vì v y đ s ng c a m t n n s n xu t nông nghi p c th ệ ụ ể ố ố ườ ườ ề ậ i ta mu n đ c p ố
ệ ủ t ớ ố
ể ề ặ
ậ ộ ề ả ế ề ậ i các tính tr ng và đ c tính c a gi ng . ặ ạ - Tính tr ng ạ ượ ủ
ố t các tính tr ng nh v y, th ể ế (characters): Đó là nh ng đ c đi m v hình thái và c u t o ấ ạ t v i các gi ng ố ệ ớ ườ ng ư ậ c c a các cây trong cùng m t gi ng giúp ta phân bi ậ ạ
ữ quan sát đ ộ khác trong cùng m t loài. Đ nh n bi ộ ng ườ
ặ ề ề ề
ư ướ ữ
c lá v.v. Nói chung đây là nh ng ể
ố ố ượ c; chúng th ng ườ ị ả ưở ề ớ
i ta chia ra các nhóm sau đây: + Các đ c đi m v hình thái, nh : chi u cao cây, chi u dài bông, s h t ố ạ ể tính trên bông, s bông trên khóm, kích th (quantitative characters), nghĩa là có th "cân-đong-đo-đ m" tr ng s l ế ạ đ ề ng l n c a đi u ng do nhi u gene ki m soát và ch u nh h ượ ủ ể ki n môi tr ệ ườ
ng. ặ ạ ể
tính tr ng ch t l ả ủ ạ
ộ
+ Các đ c đi m v c u t o, nh : đ dày c a bông, màu s c và hình ắ ư ộ ng ấ ượ ộ ng do m t gene ki m soát, ít ch u tác đ ng c b ng m t th ị ng. ườ ể
ệ ễ ủ ề ấ d ng c a thân, lá, hoa và qu ... Đây là nh ng ữ ạ (qualitative characters), th ể ườ c a đi u ki n ngo i c nh và có th quan sát đ ượ ằ ủ ư ọ ạ ả ủ ế ộ ợ
ng t ề ấ ẫ ả ỏ
ệ t đ , ánh sáng, đ dài ngày. T t c các y u t ế ố ạ ộ ng nh nhi ư ế ự ườ ệ ộ ặ ộ ự ế ộ
ể ả ưở ế ộ
ắ ề ặ + Di n bi n c a m t quá trình sinh h c, nh : hô h p, quang h p, ho c ấ ra r t m n c m v i các đi u ki n sinh ph n ng quang chu kỳ v.v. th ớ ả ứ này thái c a môi tr ấ ả ủ ườ ể có th tác đ ng tr c ti p ho c gián ti p lên s ho t đ ng c a các enzyme ki m ủ ể soát m t quá trình sinh h c c th , và qua đó có th nh h ng đ n các tính ọ ụ ể tr ng ch t l ng. ấ ượ ạ
2
ấ
ố ặ ị ủ ể ự ậ - Đ c tính ặ ư ặ (characteristics): Đó là nh ng tính ch t hay đ c đi m sinh lý, ư
ị ậ ữ ặ ỹ
ạ ấ ề sinh hoá đ c tr ng có liên quan đ n các đ c tính ch ng ch u c a th c v t (nh ế ch u m n, h n, rét, úng v.v.) và đ c đi m k thu t canh tác. ể ặ ạ ố
ả ặ ố
ố i, và chia thành ba th i kỳ:
ượ
ờ nhiên, đ ọ ọ ự ộ ạ i s tác đ ng c a môi tr ộ ấ ấ ậ ầ
ặ 1.2. V n đ phân lo i gi ng ả Theo Dennis (1982), s ti n hoá c a gi ng ph i đ t trong b i c nh ủ ự ế quan h gi a sinh v t, môi tr ng và con ng ậ ệ ữ ườ ườ c hình thành n i ti p t ầ đ Gi ng ban đ u ố ố ế ừ ự hoàn thi n d n d ườ ủ ướ ự ầ ệ ng ườ s gi ng đ a ph ố ố ủ ố ư ị ủ ẫ
Gi ng c i ti n s ch n l c t ượ c ng sinh thái, c a lao đ ng con ủ i, nh ng còn mang đ m d u n các đ c tính c a qu n th hoang d i. M t ộ ể ặ ng v n còn trong tình tr ng c a gi ng ban đ u. ầ ạ ấ ươ ả ế có tiêu chu n (v ngo i hình, năng su t...) do con ng ạ ườ i ố
ề ả ế ể ọ ọ ủ ầ ả ậ
ẩ đ t ra theo nhu c u đ ch n l c và c i ti n kh năng c a sinh v t. ặ ố ả ế ả là nh ng gi ng có năng su t cao h n h n gi ng c i ti n, ấ ẳ ơ ố
ố ổ ế
Gi ng cao s n và khá ph bi n trên th gi ừ ự ế ợ ầ T s k t h p các đ c đi m đ a lý và năng su t c a sinh v t v i nhu c u ậ ớ ấ ủ ể ị
là gi ng t n t i, ng ị ữ i. ế ớ ặ i ta chia thành: ươ ố ấ ị ồ ạ ổ ế ở ộ
c a con ng ườ ườ ủ - Gi ng đ a ph ố ộ ố ấ ế ớ m t vùng đ a lý nh t đ nh ị ơ i, có năng su t kém h n
ớ
- Gi ng cao s n ố ế ớ i ph bi n ng c a m t qu c gia hay m t khu v c r ng l n c a th gi ớ ủ ộ ủ so v i trung bình các gi ng cao s n c a th gi i. ế ớ ố ắ ể ở
ế ề i, có th phát tri n ố ươ
ể ị ạ ả c t o ra nh m thu nh n m t lo i s n ơ ượ ạ ng. ộ ằ
nhi u vĩ tuy n khác nhau, v i năng su t cao h n các gi ng đ a ph ậ i do giao l u th ươ ạ ẩ
c ph bi n trên th gi ế ớ ị ụ ượ ạ ọ
ự ộ ả ủ ả là gi ng ph bi n kh p th gi ổ ế ố ớ ấ là gi ng đ - Gi ng chuyên d ng ố ố ph m xác đ nh nh ng đ ị ổ ế ư V m t phân lo i h c, "gi ng" là đ n v phân lo i d ố ơ ề ặ c dùng đ ch các qu n th khác nhau trong cùng m t loài do con ng ể ỉ
ể ề ặ ầ ọ ể ộ
ướ ọ ạ ể
ư ạ ướ ộ ố ễ ề c nhu c u đ nh h ầ ướ ượ ả ố ị
ng m i. i loài, có tính ch t ấ ườ quy i ch n t o ra. V m t sinh h c, các cá th trong cùng m t gi ng có ki u gene và ể ạ ki u hình nói chung là gi ng nhau; còn v m t th c ti n, đi u quan tâm là d ng ự ề ặ ố hình và tính năng s n xu t c a gi ng có đáp ng đ ủ ng c a ứ ấ ủ vi c s d ng hay không . ệ ử ụ
ồ ẳ ạ ượ ố ớ ề ỗ ự
ồ ệ ủ ế l c đã đ ở Đ i v i vi c phân lo i lúa tr ng ch ng h n, nhi u l ậ
ạ ươ ộ ử ủ ơ
i châu Á. Ngày nay loài cây này đã đ ự ị ờ ạ
ồ ấ ỹ
ộ
ế i nh ng vùng có đ cao t ơ ế ạ ữ ớ
ộ t này cùng v i các ph ạ ậ ng t ườ ữ ề ệ
nhiên khác bi ể ớ ớ ứ
ế c ti n ạ Oryza sativa), b i nó là ngu n ồ hành t p trung ch y u vào loài lúa tr ng châu Á ( ng th c ự i. Đây là lo i cây l ng th c chính c a h n m t n a dân s th gi l ố ế ớ ươ ượ c chính có l ch s tr ng tr t lâu đ i t ọ ử ồ nhi u vùng trên trái đ t; k c B c và Nam M , châu Âu và tr ng r ng rãi ể ả ắ ề ở ộ vùng xích đ o cho đ n các vùng thu c vĩ tuy n 500 B c ắ châu Phi, tr i r ng t ả ộ ừ i 2.600m. và xa h n n a. Nó có th tr ng th m chí t ể ồ ữ ng Chính nh ng đi u ki n môi tr ươ ự ệ th c tr ng tr t khác nhau đã góp ph n t o ra các ki u sinh thái m i và các gi ng ố ầ ạ lúa m i có kh năng thích nghi khác nhau. ọ ả
ụ ủ ự ể ể ặ ặ
O. sativa) đ ấ ồ
ượ ị Ấ ư
ố ặ ả ề ớ ị
ồ ớ D a trên đ c đi m b t th c a con lai F1 và các đ c đi m hình thái, sinh c chia thành ba loài ph : ụ thái và sinh lý, loài lúa tr ng châu Á ( ộ Indica, Japonica và Javanica đ c tr ng cho ba vùng đ a lý t ng ng là n Đ , ứ ươ ặ Trung Qu c-Nh t B n và Indonesia. Trong quá trình ch n gi ng lúa, nhi u ề ố ọ ả gi ng đ c s n n i ti ng ra đ i g n li n v i các đ a danh nh : Tám xoan H i D ng, Tám th m H i H u, v.v. Các gi ng lúa do Vi n nghiên c u lúa ậ ả ổ ế ơ ờ ắ ậ ố ươ ư ệ ứ ả ố
3
(IRRI, đ t t ế ặ ạ ệ ớ
ư ạ ộ
Vi n di truy n nông nghi p n ầ ặ ừ ạ ệ ướ ư ệ ề
qu c t i Manila - Philippines) lai t o ra v i ký hi u IR- ạ ố t ng góp ph n t o ra cu c cách m ng xanh n i ti ng nh : IR-8, IR-36, IR- ổ ế ừ 64,...; ho c t c ta nh : DT-11, DT-14, DT- 17, ...
2.Vai trò c a gi ng cây tr ng Gi ng là s n ph m c a s c lao đ ng sáng t o c a con ng ộ ạ ủ ả
ệ
ấ
ợ ọ ề ố ẩ ấ ặ ố ố
ớ ổ ẩ ấ ố ồ ộ i và là m t ủ ứ ừơ ủ t trong nông nghi p s n sinh ra m i th nông ứ ọ ả ệ ệ vai trò quan tr ng trong s n xu t nông nghi p. ả nhiên và canh tác giúp ệ ự t và ị
ấ ị ả i s n xu t thu đ ấ ấ
ọ ườ ả ả T ngàn x a ng
ư c đúc k t l i nông dân Vi i trong câu : “C công không b ng t ố ề ượ
ỉ ỷ ệ ằ ồ
ố lo i t li u s n xu t đ c bi ả ạ ư ệ ph m. Vì lý do đó gi ng gi ữ ẩ t, thích h p v i đi u ki n t Vi c ch n đúng các gi ng t ố ớ ệ cho ng c năng su t cao và n đ nh v i ph m ch t t ượ m c chi phí s n xu t trên đ n v s n ph m th p. ơ ứ ườ ế ạ ậ c hi u qu cao trên c s các gi ng t ố ả ệ ơ ở ấ ẩ t Nam đã đánh giá cao vai trò c a gi ng. ố ủ ệ ừ t gi ng”. Th t v y Đi u đó đ ậ ậ ố ố ể ạ các bi n pháp k thu t canh tác và công s c b ra trên đ ng ru ng ch có th đ t ộ đ ượ
ất cây trồng. Các nhà khoa h c
ng th c trên th ỏ ự ượ ứ ỏ t. ố Ngày nay giống vẫn được xem là một trong những yếu tố hàng đầu ọ ứơ c ế
trong việc không ng ng nâng cao năng su ừ tính kh ang 30 đ n 50% m c tăng năng su t h t c a các cây l gi ố ớ ữ t m i. ớ ứ i là nh vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng t ả
ừ
ấ ệ ệ ế ờ ệ ư Dân s n ố ướ ấ ả ẹ ạ ể
ủ ệ ố
ặ ơ ở ề ụ ớ ệ ệ ể ộ
ế ng là làm th ượ ể ấ ấ ồ
ệ ộ ơ ượ ể
ể c m t bông lúa, và gi ng gi nh ng n i mà cho đ n nay con ng ừ ữ vai trò hàng đ u trong vi c gi ầ ệ ả ộ ố ỉ
t có tác d ng tăng năng su t, ph m ch t cây tr ng. ố ồ ấ
ẩ ấ ề ỗ ồ
ứ ả ấ ầ
2.1. Gi ng t ụ M i gi ng cây tr ng đ u có ti m năng năng su t nh t đ nh, khi các y u t ề c, phân bón, chăm sóc, …đ ề ấ ế ố ấ ị c đáp ng đ y đ thì ủ ự ấ ủ ỉ
ưỡ ạ
ấ ấ ố ớ
ự c đ ướ ụ ố
i, và ữ ế ớ ở
ấ
t Nam là n ế ỹ ớ ế ươ ủ ế ấ ệ ự ệ
ấ ấ
ỷ ợ ự ế ớ
ự ấ ố
ề ả ướ ấ ấ ơ
ấ ạ ủ ố ấ c ta cũng nh trên th gi i không ng ng giá tăng trong khi ế ớ ư i do s phát tri n nhanh di n tích đ t s n xu t nông nghi p đang b thu h p l ị ự ề chóng c a các c s công nghi p, các đ ng giáo thong và các thành ph . Đi u ườ này đ t ra cho n n nông nghi p hi n đ i m t nhi m v l n làm th nào đ có ạ ế th giá tăng g p b i năng su t cây tr ng, hay nói m t cách hình t ộ i c hai, ba bông lúa t nào đ có th thu đ ườ ế ch thu đ ế i quy t ữ ượ khó khăn này. ố ố đ u vào s n xu t khác: n ướ ầ ượ t qua ng gi ng cũng không th v ng ti m năng năng su t c a nó. Ch có s ể ượ ố đ t phá v gi ng m i có th mang l i năng su t cao h n. ớ ể ề ố ộ ấ ơ ấ Trong th c ti n s n xu t đã cho th y nh ng d ng gi ng m i, năng su t ễ ả ụ ờ ứ c nâng cao. Nh ng thành t u v ng d ng gi ng cây tr ng đã t ng b ồ ừ ề ứ ượ ự trong cu c cách m ng xanh trên th gi ủ t nam trong nh ng năm 90 c a Vi ữ ệ ạ ộ ồ th k 20 đã cho th y vai trò c gi ng trong vi c nâng cao năng su t cây tr ng ệ ủ ố ng th c, nông nghi p ch y u là (tru c năm 1986 Vi c thi u l ướ ế c: năng su t lúa trung bình kho ng 2-3 t n/ha, nh ng cho đ n s n xu t lúa n ư ả ướ ấ ả nay cùng v i nhi u ti n b khác trong lĩnh v c thu l i và khoa h c v canh tác, ọ ề ộ ề các gi ng lúa m i đã có nhi u đóng góp cho s tăng năng su t (hi n nay năng ệ ớ su t lúa bình quân trên c n ạ c đã trên 5,5 t n/ha, nhi u n i năng su t lúa đ t ề ấ đ n trên 6,4t n/ha) ấ ế
ệ ể
Trong quá trình phát tri n, nh ng áp l c t ạ ệ
quá trình công nghi p hoá, ự ừ ệ hi n đ i hoá và s c nh tranh v di n tích đ t gi a các ngành: nông nghi p - ữ ấ công nghi p - d ch v , kéo theo là s thu h p di n tích canh tác do quá trình đô ữ ề ệ ự ự ạ ụ ẹ ệ ệ ị
4
ạ ự ề
ầ ươ đ u vào khác: n ị ẩ
ế ế ố ầ ộ ằ
ậ ấ ằ ồ
ng th c, th c th hoá ; bên c nh đó là s gia tăng v dân s khi n nhu c u l ự ố ự ậ c, k thu t ph m ngày càng nâng cao trong khi các y u t ỹ ướ canh tác... đang phát tri n ch m thì nh ng đ t phá v gi ng nh m nâng cao năng ữ ể ng th c, su t cây tr ng có ý nghĩa r t quan tr ng nh m đáp ng nhu c u l ự ầ ươ ọ th c ph m c a xã h i. Tù đó góp ph n n đ nh kinh t ộ ầ ổ ề ố ứ , chính tr và xã h i. ị ấ ự ủ ế ẩ ộ ị
ị ứơ Các nhà khoa h cọ đã xác đ nh l ỏ
ơ ạ ườ ắ ằ ế ấ
ợ ớ ố ạ ề ồ
ố ượ
ớ ấ ả ặ ờ ồ
ệ ả ể
ồ ượ ạ ệ ả ượ
ơ ố ạ ỉ ả ả t nh t năng l ấ i hi u q a kinh t ủ ng l ấ
ớ ệ
ừơ ư
ứ ạ ạ
ố ọ ả ứ ố
ứ ấ
à ngày cả ở ruộng cao sản, cây trồng cũng ượng ánh sáng mặt trời, trong khi ch mỉ ới s dử ụng kh ang trên d i 1% năng l ể ả i về m tặ lý thuyết cây xanh có thể xây dựng đến 5% năng lượng nói trên. Đ gi ữ quy t v n đ này, ch c r ng không có con đ ng nào khác h n là t o ra nh ng gi ng cây tr ng m i có kh năng quang h p cao và có d ng hình thích h p cho ợ phép t n d ng t ng ánh s ng m t tr i. ả ậ ụ Vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng cây tr ng m i có kh năng cho năng ố ữ ệ ư ẻ ề l n, vì đó là bi n pháp d dàng và r ti n su t cao đã mang l ấ ế ớ ng th c. Ch thay các gi ng cây tr ng hi n nay nh t đ giá tăng s n l ệ ố ự ấ ể b ng các gi ng có năng su t cao h n kho ng 10% thôi, thì trên ph m vi tòan ằ ừ qu c, Dee-geo-Woo-gen v i gi ng cao cây kháng b nh Tsai-Yuan-Chung. T ố i ta ch n ra gi ng Taichung Native 1 (TN1) và đ a vào h p lai này ng t ố ổ ợ ấ ỷ s n xu t năm 1956. T1N ph n ng t t v i m c phân đ m cao, đ t năng su t k ố ớ ấ ả l c 8,1 tân/ha, đ c coi là gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên. Thành công này đã ả ươ ụ ch ng minh kh năng cao ti m năng, năng su t các gi ng lúa Indica. ả ố ầ ố ố ề ọ ở
ề
c p lai trên đã đ ố ổ ế ọ ừ ặ ế ấ ố ố ươ ả
Năm 1962 các nhà ch n gi ng ẻ c ch n t ỏ ẳ ả
ạ ượ ỏ ấ ả
ớ IRRI đã lai gi ng Dee-geo-Woo-gen v i gi ng Peta cao cây, đ nhanh nhi u, có ngu n g c Indonesia. Đ n năm 1966 ồ ứ c ph bi n ra s n xu t. IR.8 c ng gi ng IR.8 đ ớ cây, thân cao kh ang 100cm, co lá th ng, đ nhánh kh e, không nh y c m v i quang chu kỳ và có kh năng cho năng su t trên 10t n/ha. IR.8 đ c xem là gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên thích nghi v i khí h u nhi ả ố
ậ i quy t đ nh đ n ph m ch t c a s n ph m. Gi ng là y u t ầ n i t t đ i. ệ ớ ấ ủ ả ế ị ẩ ẩ
ể
c p hay cung c p ra th tr ng nh ượ ẻ ấ ớ ế ế ố ộ ạ ng cu c s ng ngày càng nâng cao con ng ườ ạ ầ ố ộ ố ả ẩ ẩ ế cung, t ự ấ ự ấ
ị ườ ạ ự ạ ẽ ấ ơ ệ ắ ớ
ẩ
ầ ủ ắ ệ ạ ấ ớ ấ
ượ t h i r t l n, đ i s ng ng ng nghiêm tr ng t đó s gây ra các nh h ứ ờ ố ọ ề ả ưở ừ
Ch tấ ầ ử ụ i ngày càng có nhu c u s d ng l ượ nh ng s n ph m ngon, s ch. Trong xu th phát tri n nông nghi p nh hi n nay, ư ệ ệ ữ ỏ s n ph m không đ n thu n là t ả mà đó là nông nghi p g n v i hàng hoá do đó s c nh tranh s r t m nh m , ẽ c nhu c u c a xã h i thì ngành nông nghi p n u s n ph m không đáp ng đ ệ ộ ế ả ệ i dân g n li n v i s n xu t nông nghi p s b thi ớ ả ườ ẽ ị s b nh h ế ng tiêu c c khác đ n ự ưở ẽ ẽ ị ả xã h i.ộ
t Nam có nhi u thu n l S phát tri n c a n n kinh t ề ệ ự ể ủ ề
ử ự ị
ệ ự ươ ế
ươ
ọ
c do ch t l ề i, cũng có nhi u do ậ ng trình u đãI ổ c ta h i nh p T ộ ướ ạ ng ngày m t m nh ả ộ ng này v a tích c c do ti n b khoa h c và ự ộ ế ậ t đu c hàng rào k thu t. ỹ ợ ượ ướ ấ ượ ng ng trong n ụ ủ i (WTO). B i c nh trên nh h ế ớ ố ả ả ữ ự ậ ừ c ta không v ị ườ ướ ằ ẩ
Vi ậ ợ ế th thách, sau khi tham gia và th c thi chính sách khu v c m u d ch t ự ự ASIAN (AFTA), và th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ư thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nhát là khi n ệ ự ậ ế ch c Th ng m i th gi ưở ạ ứ đ n nông nghi p. Nh ng nh h ưở ệ ế công ngh , v a có tiêu c c n u n ế ệ ừ B ng ch ng là tráI cây nh p kh u lán sân th tr ứ và giá bán th p h n. ấ ơ
5
Vi ố ở ệ ệ ệ ự
ạ
ỗ ứ
ọ ọ ơ ụ ư ấ i nhi u thành qu : s n ph m có ch đ ng trên th tr ẩ ườ ồ
ớ t nam đã cho th y vi c áp d ng các gi ng m i ấ t: G o Nàng Th m, Lúa HT1, Lúa HT9, D a h u H c mĩ nhân ắ ơ ng, giá bán ị ườ ả ả c l ọ i và h càng chú tr ng h n đ n tr ng tr t ế ượ ợ ng. ữ ề i dân càng đ ồ
ố ế Th c ti n hi n nay ễ có ph m ch t t ấ ố ẩ … đã mang l ạ cao, nh đó ng ờ nh ng gi ng cây tr ng ch t l ấ ượ ự ử ể ồ
ạ ươ ả ố ớ
ọ ớ
ồ
ạ c ta đã đ ượ ệ ư ằ ả ấ
ờ ấ ạ ố n ấ ở ứơ ể ố ượ
Ti p theo các thành t u có tính ch t l ch s trong ngành tr ng lúa k trên ấ ị c môt s sâu b nh là hàng lo t các gi ng lúa cao s n m i, ngăn ngày, kháng đ ệ ố quan tr ng ra đ i. Nhi u gi ng lúa m i ngòai kh năng cho năng su t cao, con ấ ả ố ề ấ có ph m ch t g o t t, h t dai trong, không bac bung. Các cánh đ ng lúa 5 t n ẩ r i 10 t n c hình thành b ng vi c đ a vào s n xu t các thành ồ t u v gi ng k trên. ụ ề ố ề ấ Nhi u gi ng cây ăn trái, cây l ượ ạ ấ ớ ư ư ứ
ữ ề ấ ỉ
ệ c li u ng th c, cây công nghiêp, cây d ưọ c t o ra và đ a vào s n xu t v i m c đ ngày có năng su t cao liên ti p đ ộ ả ế càng nhi u đã góp ph n t o ra nh ng đ nh cao m i v năng su t trong nông ớ ề ầ ạ nghiêp.
ị ả ư ươ Thay các gi ng b p đ a ph ố
ố ắ ọ
ng ố ắ ệ ế ầ ồ
ấ ệ ế ươ ầ ầ ỉ ạ ố ấ ắ ị ể
ố ấ ư
ạ ạ ấ ấ
ề ấ
ố ớ
ấ ọ ả ắ i ạ ở ị
ư ổ
Măc dù có hàm l ng c a b p không đ ị t y u nh ế ế ượ ươ ủ ắ
ứ ầ ạ ộ
ử ượ ể i t ạ ươ
c phat hi n t i va đ ng v t không nhai l ậ ệ ừ ượ ắ
ư ừơ ớ c đi m trên c a b p đã đ ủ ự ượ ộ ể ề ứ ể ắ ổ
ề ổ ự ượ ể ờ
ng trong s n xuât băng các gi ng lai gi a các ấ dòng thu n, các nhà ch n gi ng đã góp ph n nâng cao năng su t b p lên g p ở hai , ba l n. N u đ n năm 1938 vi c tr ng các gi ng b p đ a ph ươ c năng su t bình quân 1,25 t n/ha, thì vi c chuy n m nh sang M ch đ t đ ỹ ạ ả tr ng các gi ng b p lai đã đ a năng su t b p tăng rõ rêt, 1952 bình quân c ắ ồ ấ ắ c đ t 2,54t n/ha, năm 1962 đ t 4,02 t n/ha và năm 1976 là 5,189 t n/ha, n ấ ứơ trong đó nhi u trang tr i tr ng b p đã đ t đ c năng su t 8 - 10 t n/ha. Các ạ ồ ạ ượ ấ nh ng thành q a đó, cùng v i năng nhà ch n gi ng không d ng l ừ ủ ữ ng c a b p. su t, ph i nâng cao đ ng th i giá tr dinh d ủ ắ ờ ữơ ồ ng prtein t ng s cao h n g o, nh ng giá tr dinh ố ạ ơ d ng m t s axit amin thi ư c cao, vì ham l ữơ ộ ố ượ lysine, trypthophan, methionine kha th p. Kh ang môt n a l ủ ng protein c a ấ ỏ b p thu c nhóm Zêin h u nh không ch a các lo i acid amin k trên, nên có h ệ ắ s tiêu hóa đ i v i con ng ấ ng đ i th p. ộ ố ố ố lâu và không ít nhà khoa hoc Nh thu c nhi u lĩnh v c khác nhau đa đ nhi u công s c đ tìm cách kh c ph c. ụ Tuy nhiên trong môt th i gian dài đã n l c k trên không thu đ ế ủ c k t q a mong mu n. ố
ồ ấ
ệ ượ ỹ ụ c đáng k hàm l ể
ể ng gia tăng đó ch y u thu c v Zêin, nhóm protein có giá tr dinh d
ủ ế ừ ượ ề ộ ư ế ắ ị ữ ể
ụ ộ
ạ ắ ượ
ng các acid a min không thay đ i trong h t b p, đ ệ ố ố ắ
ố ề ị ố
ọ
ọ Băng các bi n pháp k th ât canh tác, nh t là phân bón các nhà tr ng tr t ng protein trong h t b p, song đáng ti c là có th gia tăng đ ế ạ ắ ữơ ng l ượ ệ th p. V n đ t ng ch ng nh b t c cho đ n năm 1964 khi nh ng phát hi n ể ửơ ấ ấ v các đ t bi n opaque-2 (2O) và floury - 2 (fl.2), co tác d ng giá tăng hàm ế ề ọ c công b . Các nhà ch n l ượ ừơ gi ng đã thành công trong vi c truy n các gen nói trên vào các gi ng b p th ng ố ng cao, giàu lisine, trypthophan và đ t o ra các gi ng b p có giá tr dinh d ữơ ắ ể ạ ng lai các gi ng b p giàu lysine methionine. Các nhà khoa h c hy vong trong t ố ươ i quy t n n thi u protein c a nhân lo i. này s góp ph n quan tr ng vào vi c gi ế ạ ắ ủ ệ ế ẽ ầ ả ạ ọ
6
c ph bi n ra s n xu t ố ữ Nh ng gi ng đ u nành m i đ ậ
ầ ư n cc ta trong ấ ở ướ ng đ u nành tăng ậ ả ả ượ
c ta. ạ ớ ượ ư ầ ớ ể ệ ủ ướ ả ấ
Nh ng thành t u nói trên cùng bi
ồ kh p n i trên th gi c đ a vào s n xu t t bao gi ng cây tr ng khác có năng su t ấ ế ớ i ắ ấ ố ấ ở
ơ hào chính đáng. ề
2.2. Gi ng t nh ng năm g n đây đã góp ph n đ a năng su t và s n l nhanh, t o nên m t b ộ ướ ự ữ ế t đã và đang đ cao và ph m ch t t ượ ư ẩ đã mang l ố ộ ạ ệ ổ ế ấ c chuy n m i trong s n xu t nông nghi p c a n ố ả i cho khoa h c ch n gi ng m t ni m t ọ ự ệ t t o đi u ki n phòng ch ng thiên tai, sâu b nh có hi u ố ề ọ ố ạ ệ
ố qu ít t n kém ố ả ố ỗ ấ ị ệ
ồ ệ ự ề ớ ừ ớ ừ ợ ọ ố
ệ ả ệ ề ệ ề
ấ t nh t cho vi c t o năng su t và đ m b o ch t l ệ ạ ấ ấ ả ộ
M i gi ng cây tr ng có tính thích nghi nh t đ nh v i t ng đi u ki n vùng sinh thái. Do đó vi c l a ch n gi ng cây tr ng thích h p v i t ng vùng s n ả ồ ả xu t: đi u ki n sinh thái, đi u ki n canh tác v a có ý nghĩa trong vi c đ m b o ừ ng thì nó còn có có m t vai t ấ ượ ố trò khác vô cùng quan tr ng đó là m r ng di n tích đ t canh tác. ấ ả ở ộ ệ
ồ ờ ề ự
ọ ễ ả ố ấ ị ố ờ
ặ ố ố ồ ỗ ố
ị ả ấ ể ị ờ ệ sâu b nh cho ng ừ ệ
ả ườ
ng. ế ấ ổ
ệ ộ ả ị
ứ ạ ệ ướ ứ ữ ệ ệ ớ
ớ Trong th c ti n s n xu t đã ghi nh n nh có nhi u gi ng cây tr ng m i: ậ ở ộ gi ng lúa cao cây, gi ng lúa ch u m n, ngô ch ng đ ngã…nh đó ta đã m r ng ố c di n tích canh tác. Nh ng gi ng cây tr ng ch ng ch u sâu b nh ra đ i đã đ ệ ữ ượ ườ i góp ph n n đ nh s n xu t, gi m thi u chi phí phòng tr ầ ổ dân, b o v môi tr ả ệ V i tình hình bi n đ i khí h u đang di n ra ph c t p: nhi ậ ớ ướ ề ả ạ ễ
ủ
ạ t Nam đang đ ng tr ấ ấ ả t đ toàn c u gia tăng và nh h ứ ầ ớ ả ầ ị
ướ ữ ệ ế ề
ể ấ ị
t đ trái đ t gi ễ c bi n dâng cao, tình tr ng thiên tai, d ch b nh đang x y ra ngày càng tăng, n ể c nh ng th thách l n đó nhi u s n xu t nông nghi p Vi ử ấ ự tình tr ng nhi m m n, nhi m phèn đ t s n xu t lúa ngày càng gia tăng; s ặ ễ ng c a quá trình xói mòn, hoang hoá do nhi ưở ệ ộ các d ch b nh đang x y ra v i m c đ và t n su t x y ra ngày càng cao trong ấ ả ộ ả ệ ng đ n n n nông nghi p s ch và b n v ng thì vai trò khi nông nghi p đang h ề ệ ạ c a gi ng cây tr ng then ch t giúp t o s n đ nh s n xu t, gi m thi u chi phí ả ạ ự ổ ủ cho ng ủ ề ố ụ ả ạ ế ệ
ả ớ ặ i hoá, gi m b t n ng
i lao đ ng, tăng năng su t lao đ ng. ng đ n m c tiêu c a n n nông nghi p hi n đ i. ệ t có kh năng thích h p v i c gi ợ ớ ơ ớ ả ộ ộ ấ ọ
ồ ố i dân, h ướ ườ 2.3.Gi ng t ố ố nh c cho ng ườ ớ ự ế ỹ ụ ộ ủ
ộ ằ ệ ứ ơ ớ ủ ậ ự ứ ả
ờ ả ệ
ể ồ ạ
ộ ộ ề
ấ ả
ả ề
ồ ụ ẩ ệ ộ ấ ớ ề ặ ị ồ ể
ơ ề ủ ồ ề ờ ẩ ủ ẩ
i hoá Cùng v i s ti n b c a khoa h c - k thu t, s ng d ng c gi ọ trong nông nghi p ngày càng tăng nh m m c đích gi m s c lao đ ng c a con ụ i và nâng cao hi u qu lao đ ng và hi u qu s n xu t. Đ ng th i trong xu ng ộ ệ ườ ấ ả ả ề ng phát tri n chung, khi kinh t h càng phát tri n thì s đa d ng ngành ngh ế ướ ự ể ể ng lao đ ng rút ra kh i nông nghi p ngày càng nhi u. Đ ngày m t tăng, l c l ệ ỏ ự ượ ượ i hoá trong nông nghi p càng đ v n đ m b o duy trì s n xu t thì vi c c gi c ệ ơ ớ ả ẫ i hoá b ràng bu c r t l n v tiêu áp d ng nhi u h n. Tuy nhiên m c đ c gi ề ứ ộ ơ ớ chu n đ ng đ u c a gi ng: v th i gian thu ho ch, đ ng đ u v đ c đi m hình ạ thái c a cây trr ng và s n ph m, …; do vi c có th nói r ng thúc đ y c gi ơ ớ i ể hoá trong nông nghi p b ràng bu c r t l n b i y u t
ộ ấ ớ nhi u n ề ướ ủ ự
ố ả ị ệ Trong th c ti n s n xu t ễ ả ấ ở ỹ ạ ướ ề ụ ấ ự ượ ộ
l ư ả ỉ
ố ể ự ự ọ ẫ ứ ớ ề ả ấ ổ ừ
ặ ỏ ộ ỷ ệ ấ ữ c mà còn xu t kh u. ề ệ ằ gi ng. ở ế ố ố c đã cho th y vai trò c a gi ng trên ấ c: M , Pháp, Newziland…1 nông dân có th th c hi n ệ khía c nh này, nhi u n ế ng lao đ ng tr c ti p s n xu t trên quy mô hàng ch c hecta; m c dù l c l ả ự nh so v i dân s nh ng h v n th c tham gia s n xu t ch chi m m t t ố ế ấ hi n s n xu t n đ nh, không nh ng cung c p nhi u s n ph m v a dáp ng nhu ẩ ị ệ ả c u tiêu dùng trong n ầ ướ ấ ẩ
7
ặ ữ ế ỷ ố ủ
ẩ ằ ư ệ
ẫ ấ
khác nh quy mô còn nh l ế ộ
ư ấ ớ ề ể ẩ ố
ng phát tri n chung: s g m d n c a l c l ướ ạ
ng h ự ả ướ ế ế ự
ể ủ ươ ộ ộ ề ớ ệ ả ủ ệ ố
ủ t Nam trong nh ng năm cu i c a th k 20, m c dù đã có nhi u ch Vi ề Ở ệ ự ế ứ ơ m c c i hoá trong nông nghi p, nh ng th c t ng nh m thúc d y c gi tr ơ ớ ươ ủ i hoá trong nông nghi p c a chúng ta v n còn r t th p: ngoài nh h ng c a gi ấ ả ưở ệ ủ ớ h còn th p thì còn , đi u ki n kinh t các y u t ệ ấ ỏ ẻ ế ố ể ơ ớ i ràng bu c khác r t l n đó là các gi ng có th đáp ng các tiêu chu n đ c gi ứ ộ ầ ủ ự ượ ng hoá còn h n ch . Trong xu h ng đ n m t n n nông lao đ ng tr c ti p trong nông nghi p, ch tr ế ộ ấ nghi p hàng hoá, nâng cao hi u qu lao đ ng thì vai trò c a gi ng m i là r t ệ quan tr ng.ọ
So v m c đ c gi ạ ề ế ướ ế ớ
ầ ữ ự i thì n ộ ố ạ ề ứ ộ ơ ớ ướ ằ
ạ ồ ấ ặ ố
ọ
t có kh năng tăng v , luân canh, b trí cây tr ng h p lý ụ ợ ồ ố ả
ằ ử ụ
i hoá trên th gi c ta còn nhi u h n ch , tuy c đ u trên m t s lo i cây tr ng: g t lúa b ng máy, nhiên nh ng thành t u b thu ho ch b ng máy, lúa gieo s theo hàng… đã cho th y gi ng vai trò quan ằ ạ tr ng c a gi ng. ố ủ 2.4. Gi ng t ố ố nh m s d ng đ t có hi u qu nh t ấ ấ ệ ả ề ể ặ ố
ề ố
i đa hi u qu ệ ỗ ờ ề ấ ố
ự ậ ồ
t Nam trong th p k qua có th th y r ng nh i nông hi p Vi ệ M i gi ng có yêu c u đi u ki n sinh thái nh t đ nh, và đ c đi m hình thái ấ ị ầ ng khác nhau. S đa d ng v gi ng cho phép ta xây ạ ự ả ả ơ ằ c, khí h u, nhân l c…. ỷ và có th i gian sinh tr ưở d ng nhi u mô hình s n xu t có hi u qu h n nh m khai thác t ệ ả ự các ngu n tài nguyên: đ t đai, ngu n n ấ ồ ướ ệ ể ấ ờ ệ
nh ng ti n b v gi ng mà chúng ta có s đa d ng h n trong nông nghi p: Nhìn l ế ự ữ ơ ằ ệ
ạ ộ ề ố ụ ố ưở ắ ượ Tăng v : gi ng m i có th rút ng n đ ớ ờ
ấ ể ư ướ ậ ạ c th i gian sinh tr ụ
ồ ụ ề ơ
đ ng b ng sông C u long ng ng tr ng lúa 1-2 v , thì hi n nay đa s nhi u n i đã trông lúa trong 2 v , ố ằ ể ng phát tri n, c đây chúng ta ụ ở ồ i ta đã tr ng i ậ ợ ở ồ ườ ử
ơ ụ ờ ườ ữ ọ
ể nh đó mà ta có th tăng v s n xu t trong năm: ví d nh tr ụ ả th ệ nh ng n I có đi u ki n thu n l ệ ề tr t liên t c trong 3 v . ụ ồ ề ề ưở ữ ờ
ủ ố
ấ ợ ồ
ư ề ấ
ệ ng, nh ng yêu c u v đi u ki n Luân canh cây tr ng: Th i gian sinh tr ầ canh tác c a các gi ng phép ta có nhi u l a ch n trong xây d ng các mô hình ự ọ ề ự ộ luân canh cây tr ng thích h p: tr ng tr ng m t c đây trên đ t màu chúng ta th ườ ướ ồ v rr i đ hoang đ t, nh ng hi n nay chúng ta đã có nhi u mô hình luân canh có ệ ụ ồ ể hi u qu : lúa - màu - lúa, lúa - cây v đông - lúa, l c - ngô- mè…. ệ ụ ả
ề ố ớ ạ ờ ạ
ể ấ
ượ ệ ờ
ồ ng, n Xen canh cây tr ng, gia tăng m t đ : nh t o ra nhi u gi ng m i có ậ ộ i: hình thái g n, th p cây…. mà chúng ta đã gia tăng ọ ả ử ự c, lao đ ng … qua đó nâng cao hi u qu lao đ ng và ướ c m t đ cây tr ng, th c hi n xen canh nh đó nâng cao đ ệ ệ c hi u qu s ả ộ ộ
ồ nh ng đ c đi m thu n l ậ ợ ữ ặ đ ậ ộ ượ d ng đ t, dinh d ấ ụ ưỡ hi u qu s n xu t. ấ ả ả ệ
Trong m t s tr ợ ố ế ữ
ư ỉ ế ồ
ị
ờ ủ ữ ả
ố ắ ụ ớ ụ ấ
ả ở ồ ễ ị
c môt v ặ ế ữ ầ
ứ i nông dân ch tr ng đ ượ ệ ự ứ ấ
vai trò quy t đ nh. Cho đ n đâu ng h p gi ng gi ộ ố ườ ị nh ng năm 60 đ ng b ng sông C u Long h u nh ch có nh ng cánh đ ng lúa ữ ử ở ồ ầ ằ ư ữ ng cao cây dài ngày. S ra đ i c a nh ng m t v v i nh ng gi ng lúa đ a ph ự ươ ữ ộ ụ ớ gi ng lúa cao s n, ng n ngày không quang c m đã góp ph n t o nên nh ng cánh ầ ạ ả ố đ ng lúa 2 v rôi 3 v v i năng su t cao. Ngày c Minh H i, Kiên giang, vùng ả ồ đ t b nhi m m n, phèn hay vùng lúa n i Đ ng Tháp M i, T giác Long ườ ổ ấ ụ Xuyên mà cho đ n nh ng năm g n đây ng ỉ ồ ừơ lúa, thì ngày nay chúng ta đang ch ng ki n s xu t hi n nhanh chóng nh ng ữ ế cánh đ ng lúa hai v cao s n. ụ ả ồ
8
ng t nh vây, gi ng gi ố ệ ư ữ
ồ ạ ư ữ
ố ố ả ầ ề ạ ổ
ỗ ữ ượ ườ ặ ồ vai trò khá quy t đ nh trong vi c áp Cũng t ươ ế ị i hóa vào nh ng khâu chăm sóc và thu ho ch các lo i cây tr ng, vì dùng c gi ơ ớ c đi u đó, c n ph i có gi ng c ng cây, không đ ngã và có đ mu n làm đ ộ ứ ượ đ ng đ u cao v các m t. ề ồ ố ế ạ
c đi m nào đó h n ch kh ệ ề M i gi ng cây tr ng th ủ
ữ ướ ng đ c bi ặ ể ấ ị ạ ọ ồ
ữ ệ ạ ớ ữ ả
ố ở ạ ị
ị ng ặ ữ ượ ặ ở ố ổ
ả ắ
i, ngày nay các cây đó đã tr ng đ ự ọ ọ ủ ườ ư
ừơ ữ ồ ụ ồ ỉ
ượ ậ ả
ử ả c ngay c mùa hè nóng b c c a khí h u nhi ượ ộ ố c l ượ ạ ố
ả ng có nh ng nh năng gieo tr ng c a chúng trong các vùng sinh thái nh t đ nh. Vi c ch n gi ng ố ồ ủ t t o ra kh năng m r ng ph m vi gieo tr ng c a theo nh ng h ở ộ ả ng ngăn ngày có kh năng loài ra nh ng vùng sinh thái m i. Nh ng gi ng cao l ượ ch u phèn, ch u m n, ch u h n, chúng đã m ra triên v ng to l n tăng thêm môt ớ ọ ị ng b b hóa nh ng vùng lúa n i và môt s vùng phèn m n th v cao l ị ỏ ụ ớ trong mùa khô. Nho, b p c i, cà chua, c i hoa, hành tây . . là nh ng cây ôn đ i ả ượ ố ở nh ng qua s ch n l c c a con ng t c t vùng đ ng b ng sông C u Long, và không ph i ch trong v Đông xuân và ệ ớ t đ i. m t s có th tr ng đ Ng ọ c ch n l c đ phát tri n r ng r i ọ ể ả ở ầ
ủ ứ t đ i cũng đã đ i nhi u gi ng cây tr ng có ngu n g c nhi ệ ớ ồ ươ ầ i cho đa d ng hoá trong vùng ôn đ i nh b p, cao l 2.5. Đa d ng gi ng m i t o đi u ki n thu n l ậ ợ ớ ạ ng, th u d u . . . . ạ ằ ể ồ ề ể ộ ạ ồ ố ư ắ ệ ớ ề ố
nông nghi pệ
ấ ả ặ ệ ể ướ
ộ ệ ỏ ệ Nông nghi p n ạ
ấ ề ế ấ ạ
ở ằ ả ắ ề
ả
ạ ự ồ ề ề ồ
ề
cung t
ố ả ề ề ề ố ệ c p, v a t ừ ự t th c đ i v i ng ự ố ớ ớ ự ấ ế
i tiêu dùng. ố ớ ườ
ấ
ồ c công nghi p hóa nông nghi p. ọ ệ Trên th gi ướ ữ ệ
ấ i, ng ườ ệ
ả ế ớ ệ ố ể ọ ố ệ ọ ươ ấ
ạ ế ệ ữ ố
ồ ầ ữ ệ ố
ng phát sinh h c t ọ ọ ả ạ ả ế ữ ư ắ ấ ạ ờ
c ta có đ c đi m là qui mô s n xu t nh , do di n tích ệ ậ ng lao đ ng trong nông nghi p cao do v y đ t nông nghi p h n ch , l c l ế ự ượ ấ vi c s n xu t mang tính hàng hoá các khu v c này là r t h n ch , đi u này ệ ả ự ở khu v c đ ng b ng B c B , đ ng b ng Duyên h i mi n trung; th hi n r t rõ ằ ộ ồ ể ệ ấ ưở ng h n n a s phân hoá v đi u ki n sinh thái gi a các vùng mi n đã nh h ữ ệ ữ ự ơ r t l n đ n c c u cây tr ng, mùa v . Vì v y s đa d ng v gi ng giúp cho ơ ấ ậ ự ụ ế ấ ớ i s n xu t l a ch n gi ng cây tr ng phù h p v i đi u ki n sinh thái, đ c ng ặ ấ ự ườ ả ợ ồ ọ c p đi m s n xu t, m c đích s n xu t c a h : t ự ấ cung t ụ ấ ủ ọ ự ấ ả ể ườ ả ng…; đi u này v a có ý nghĩa thi i s n v a bán ra th tr ừ ị ườ ừ xu t, v a có ý nghĩa đ i v i ng ừ ấ K t Lu n ế ậ ệ Gi ng cây tr ng có vai trò r t quan tr ng trong s n xu t nông nghi p, ố i ta đã đ t nh t là nh ng n ặ ấ tr ng tâm vào phát tri n nông nghi p trên quy mô công nghi p hi n đ i, b ng ằ ạ ọ ớ i tân, h đã s n xu t hàng lo t gi ng cây tr ng m i, các ph ồ ả c ch n l c và cho nhân gi ng, lai t o ra nh ng th h cây tr ng nhi u u đ ề ư ượ ạ ớ đi m, c i t o gen thành nh ng gi ng cây kháng b nh, kháng sâu r y, gi m b t ả ể chi phí s n xu t, rút ng n th i gian chăm sóc, t o nên u th v ng ch c trong ắ s n xu t nông nghi p. ả ệ
ệ ề
ố ư ươ
ẩ ố ấ Vi ạ ớ
ể ự ệ ữ ồ ấ ọ ố
ệ ấ ợ
ọ ề ữ ờ ơ
t Nam chúng ta đã có nhi u thành t u quan tr ng trong công tác ch n ọ ự ọ ệ ả ng trình chuy n giao công ngh s n và lai t o gi ng, cũng nh có nh ng ch ể ng và làm đ i thay xu t m i, tuy n l a gi ng cây tr ng, thúc đ y tăng s n l ỗ ả ượ ấ b m t nông nghi p, nông thôn. V n đ quan tr ng và tr ng tâm là ch n gi ng, ọ ộ ặ ọ ề lai t o, ch n đ t tr ng phù h p trên quy mô công nghi p hi n đ i, chuyên ạ ạ nghi p, b n v ng. Đ ng th i cũng ph i có c quan nghiên c u, ng d ng và ụ ệ ả đó chuy n giao công ngh s n xu t nông nghi p cách chuyên môn, hi n đ i, t ạ ừ ể ồ ồ ệ ả ệ ứ ứ ệ ệ ấ
9
t xa các n c đang ộ ặ ệ ầ ượ ướ
đ i thay b m t nông nghi p Vi ổ có n n nông nghi p hi n đ i, đa d ng trên th gi ổ ị i. t nam, h u đu i k p và v ạ ế ớ ệ ạ ề ệ ệ
10
Tµi liÖu tham kh¶o
ng Tu n, Giáo trình Ch n gi ng và Công tác gi ng cây 1. Tr n Th ầ ượ ấ ố ố ọ
tr ng.ồ
2. NguyÔn ThÞ HiÒn, NguyÔn V©n Anh, chuyªn ®Ò s¶n xuÊt n«ng nghiÖp trong kinh tÕ thÞ trêng vµ héi nhËp v× sù ph¸t triÓn, Trung t©m häc liÖu céng ®ång.
ng Th Bích Ph 3. Hoàng Tr ng Phán, Tr ọ ươ ị ượ ọ ng, C s di truy n ch n ơ ở ề
gi ng th c v t. ự ậ ố
4. Michael Dower, Ph¸t triÓn n«ng nghiÖp toµn diÖn, Nhµ xuÊt b¶n
n«ng nghiÖp, n¨m 2001.
5. Vò §×nh Hoµ, Gi¸o tr×nh chän gièng c©y trång 6. NguyÔn ThÞ Xu©n, Chuyªn ®Ò: “Nh÷ng rµo c¶n c¬ giíi ho¸ ®èi víi
n«ng nghiÖp ViÖt Nam”.
7. Mét sè thµnh tùu trong c«ng t¸c gièng n«ng nghiÖp giai ®o¹n 2001
- 2005 vµ ®Þnh híng s¾p tíi .