
Ph n M Đ uầ ở ầ
S phát tri n c a n n kinh t Vi t Nam có nhi u thu n l i, cũng có nhi uự ể ủ ề ế ệ ề ậ ợ ề
th thách, sau khi tham gia và th c thi chính sách khu v c m u d ch t doử ự ự ậ ị ự
ASIAN (AFTA), và th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ng trình u đãiự ệ ụ ế ươ ư
thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nh t là t khi n c ta h i nh pế ệ ự ủ ấ ừ ướ ộ ậ
T ch c Th ng m i th gi i (WTO). B i c nh trên nh h ng ngày m tổ ứ ươ ạ ế ớ ố ả ả ưở ộ
m nh t i nông nghi p, cũng nh t i công nghi p và d ch v . Nh ng nh h ngạ ớ ệ ư ớ ệ ị ụ ữ ả ưở
này v a tích c c do ti n b c a khoa h c và công ngh , v a có th tiêu c c n uừ ự ế ộ ủ ọ ệ ừ ể ự ế
n c ta không v t đ c hàng rào k thu t. B ng ch ng là trái cây nh p kh uướ ượ ượ ỹ ậ ằ ứ ậ ẩ
l n sân th tr ng trong n c do ch t l ng và giá bán th p h n; hàng tôm cáấ ị ườ ướ ấ ượ ấ ơ
xu t kh u b tr v do v n đ an toàn th c ph m. ấ ẩ ị ả ề ấ ề ự ẩ
Vi t Nam đang g ng v t qua nh ng th thách đ có l i th trong c nhệ ắ ượ ữ ử ể ợ ế ạ
tranh th tr ng qu c t cũng nh trong n c, làm cho s c nh tranh này th tở ị ườ ố ế ư ướ ự ạ ậ
s là đ ng l c phát tri n kinh t nông nghi p có đ nh h ng XHCN. Nôngự ộ ự ể ế ệ ị ướ
nghi p c nh tranh th hi n ngày m t rõ nét trong n n kinh t th tr ng h iệ ạ ể ệ ộ ề ế ị ườ ộ
nh p WTO, ch y u trên c s phát tri n nông nghi p s ch, nông nghi p sinhậ ủ ế ơ ở ể ệ ạ ệ
thái, nông nghi p đô th , nông nghi p công ngh cao... ệ ị ệ ệ
Trong n c, gi a nông nghi p, công nghi p và d ch v cũng có s c nhướ ữ ệ ệ ị ụ ự ạ
tranh v di n tích đ t, m t n c và nh t là nhân l c, khi quá trình công nghi pề ệ ấ ặ ướ ấ ự ệ
hóa và đô th hóa di n ra ngày m t nhanh. Trong nông nghi p, s c nh tranh nàyị ễ ộ ệ ự ạ
cũng x y ra nhi u m t: nh gi a tr ng tr t và chăn nuôi/th tôm cá. Ng iả ở ề ặ ư ữ ồ ọ ả ườ
nông dân luôn ch n gi i pháp công ngh h p lý trong đi u ki n c a mình, nh tọ ả ệ ợ ề ệ ủ ấ
là nh ng cây tr ng, v t nuôi v i nh ng gi ng phù h p nh t đ s n xu t cho l iữ ồ ậ ớ ữ ố ợ ấ ể ả ấ ợ
nhu n cao nh t.ậ ấ
S c nh tranh trên đ c coi nh "quan tòa" x th ng cho ng i s n xu tự ạ ượ ư ử ắ ườ ả ấ
nào có s n ph m ch t l ng cao nh t và giá thành h nh t. Bàn tay vô hình c aả ẩ ấ ượ ấ ạ ấ ủ
kinh t th tr ng và h u hình c a Nhà n c XHCN làm cho kinh t h i nh pế ị ườ ữ ủ ướ ế ộ ậ
phát tri n không ng ng do tăng hàm l ng ch t xám trong s n ph m, hi n n cể ừ ượ ấ ả ẩ ệ ướ
ta m i đ t có 17%, trong khi Trung Qu c đ t 48%, M đ t 82%. Gi ng t t đ cớ ạ ố ạ ỹ ạ ố ố ượ
coi nh m t trong nh ng tr th đ c l c nh t giúp nông dân tăng nhanh h nư ộ ữ ợ ủ ắ ự ấ ơ
hàm l ng ch t xám trong nông s n.ượ ấ ả
Trong hai th p k v a qua, ngành nông nghi p vi t nam đã đ t đ cậ ỷ ừ ệ ệ ạ ượ
nhi u tành t u đáng khích l . Trong khi đó đ m b o đ c an ninh l ng th cề ự ệ ả ả ượ ươ ự
trong n c. Vi t nam đã tr thành m t trong qu c gia l n nh t th gi i trongướ ệ ở ộ ố ớ ấ ế ớ
lĩnh v c s n xu t và s n xu t nông s n c a m t s lo i cây tr ng nh : lúa, càự ả ấ ả ấ ả ủ ộ ố ạ ồ ư
phê, cao su, đi u, chè, h tiêu...Cùng v i vi c c i thi n h th ng thu l i, ngề ồ ớ ệ ả ệ ệ ố ỷ ợ ứ
d ng phân bón hoá h c và thu c b o v th c v t thì các gi ng cây tr ng n c taụ ọ ố ả ệ ự ậ ố ồ ướ
đã đóng vai trò r t quan tr ng đ đ t đ c nh ng thành t u nói trên.ấ ọ ể ạ ượ ữ ự
Ngành gi ng cây tr ng đã cung c p m t b gi ng phong phú, bao g mố ồ ấ ộ ộ ố ồ
nh ng gi ng thu n, gi ng u th lai ngăn ngày, có năng su t cao, ch t l ngữ ố ầ ố ư ế ấ ấ ượ
t t, ch ng ch u sâu b nh, có kh năng thích ng r ng, và nhi u lo i gi ng câyố ố ị ệ ả ứ ộ ề ạ ố
tr ng lâu năm đ c c i ti n , ch n l c, đ a vào s n xu t. Nh ng k t qu nàyồ ượ ả ế ọ ọ ư ả ấ ữ ế ả
đã t o đi u ki n r t c b n đ n c ta th c hi n thành công " Cu c Cách M ngạ ề ệ ấ ơ ả ể ướ ự ệ ộ ạ
mùa v " c i thi n ch t l ng và nâng cao s n l ng.ụ ả ệ ấ ượ ả ượ
1

1.Khái ni m và phân lo i gi ng cây tr ngệ ạ ố ồ
1.1. Khái ni m v gi ngệ ề ố
Thu t ng ậ ữ gi ng ố(ti ng Latin: varietas; ti ng Anh: variety) dùng đ chế ế ể ỉ
m t qu n th các sinh v t cùng loài do con ng i ch n t o ra và có các đ cộ ầ ể ậ ườ ọ ạ ặ
đi m di truy n xác đ nh. T t c các cá th c a cùng m t gi ng đ u có các tínhể ề ị ấ ả ể ủ ộ ố ề
tr ng hay th ng đ c g i là các đ c tính v hình thái-gi i ph u, sinh lý-sinhạ ườ ượ ọ ặ ề ả ẫ
hoá, năng su t v.v. h u nh gi ng nhau và n đ nh trong nh ng đi u ki nấ ầ ư ố ổ ị ữ ề ệ
sinh thái và k thu t s n xu t phù h p.ỹ ậ ả ấ ợ
T khái ni m v gi ng nh v y, ta có th hình dung ừ ệ ề ố ư ậ ể gi ng cây tr ngố ồ
(crop variety; cultivar) là m t nhóm các th c v t có các đ c tr ng sau:ộ ự ậ ặ ư
- Có ngu n g c chung ồ ố v i các tính tr ng hay đ c đi m gi ng nhau.ớ ạ ặ ể ố
- Mang tính di truy n đ ng nh t ề ồ ấ (nghĩa là có s n đ nh, ít phân ly) v cácự ổ ị ề
tính tr ng hình thái và m t s đ c tính nông sinh h c khác nh : chi u cao cây,ạ ộ ố ặ ọ ư ề
th i gian sinh tr ng, kh năng ch ng ch u sâu b nh v.v.ờ ưở ả ố ị ệ
- Mang tính khu v c hoáự, nghĩa là t t c các đ c đi m hay tính tr ng c aấ ả ặ ể ạ ủ
gi ng đ c bi u hi n trong nh ng đi u ki n ngo i c nh (nh đ t đai, khí h u,ố ượ ể ệ ữ ề ệ ạ ả ư ấ ậ
các bi n pháp k thu t s n xu t) nh t đ nh. T đây xu t hi n các khái ni m vệ ỹ ậ ả ấ ấ ị ừ ấ ệ ệ ề
gi ng ch u h n, ch u m n, ch u úng v.v.ố ị ạ ị ặ ị
- Do con ng i t o ra ườ ạ nh m tho mãn m t ho c m t vài nhu c u và thằ ả ộ ặ ộ ầ ị
hi u nh t đ nh, nh : năng su t cao, ch t l ng t t, giá tr th ng ph mế ấ ị ư ấ ấ ượ ố ị ươ ẩ
cao.... Các gi ng v t nuôi và cây tr ng vì v y đ c xem là nh ng ph ng ti nố ậ ồ ậ ượ ữ ươ ệ
s ng c a m t n n s n xu t nông nghi p c th ố ủ ộ ề ả ấ ệ ụ ể
Khi đ c p đ n khái ni m "gi ng", thông th ng ng i ta mu n đ c pề ậ ế ệ ố ườ ườ ố ề ậ
t i các tính tr ng và đ c tính c a gi ng .ớ ạ ặ ủ ố
- Tính tr ng ạ(characters): Đó là nh ng đ c đi m v hình thái và c u t oữ ặ ể ề ấ ạ
quan sát đ c c a các cây trong cùng m t gi ng giúp ta phân bi t v i các gi ngượ ủ ộ ố ệ ớ ố
khác trong cùng m t loài. Đ nh n bi t các tính tr ng nh v y, th ngộ ể ậ ế ạ ư ậ ườ
ng i ta chia ra các nhóm sau đây:ườ
+ Các đ c đi m v hình thái, nh : chi u cao cây, chi u dài bông, s h tặ ể ề ư ề ề ố ạ
trên bông, s bông trên khóm, kích th c lá v.v. Nói chung đây là nh ng ố ướ ữ tính
tr ng s l ng ạ ố ượ (quantitative characters), nghĩa là có th "cân-đong-đo-đ m"ể ế
đ c; chúng th ng do nhi u gene ki m soát và ch u nh h ng l n c a đi uượ ườ ề ể ị ả ưở ớ ủ ề
ki n môi tr ng.ệ ườ
+ Các đ c đi m v c u t o, nh : đ dày c a bông, màu s c và hìnhặ ể ề ấ ạ ư ộ ủ ắ
d ng c a thân, lá, hoa và qu ... Đây là nh ng ạ ủ ả ữ tính tr ng ch t l ngạ ấ ượ
(qualitative characters), th ng do m t gene ki m soát, ít ch u tác đ ngườ ộ ể ị ộ
c a đi u ki n ngo i c nh và có th quan sát đ c b ng m t th ng.ủ ề ệ ạ ả ể ượ ằ ắ ườ
+ Di n bi n c a m t quá trình sinh h c, nh : hô h p, quang h p, ho cễ ế ủ ộ ọ ư ấ ợ ặ
ph n ng quang chu kỳ v.v. th ng t ra r t m n c m v i các đi u ki n sinhả ứ ườ ỏ ấ ẫ ả ớ ề ệ
thái c a môi tr ng nh nhi t đ , ánh sáng, đ dài ngày. T t c các y u t nàyủ ườ ư ệ ộ ộ ấ ả ế ố
có th tác đ ng tr c ti p ho c gián ti p lên s ho t đ ng c a các enzyme ki mể ộ ự ế ặ ế ự ạ ộ ủ ể
soát m t quá trình sinh h c c th , và qua đó có th nh h ng đ n các tínhộ ọ ụ ể ể ả ưở ế
tr ng ch t l ng.ạ ấ ượ
2

- Đ c tính ặ(characteristics): Đó là nh ng tính ch t hay đ c đi m sinh lý,ữ ấ ặ ể
sinh hoá đ c tr ng có liên quan đ n các đ c tính ch ng ch u c a th c v t (nhặ ư ế ặ ố ị ủ ự ậ ư
ch u m n, h n, rét, úng v.v.) và đ c đi m k thu t canh tác.ị ặ ạ ặ ể ỹ ậ
1.2. V n đ phân lo i gi ngấ ề ạ ố
Theo Dennis (1982), s ti n hoá c a gi ng ph i đ t trong b i c nhự ế ủ ố ả ặ ố ả
quan h gi a sinh v t, môi tr ng và con ng i, và chia thành ba th i kỳ:ệ ữ ậ ườ ườ ờ
Gi ng ban đ u ố ầ đ c hình thành n i ti p t s ch n l c t nhiên, đ cượ ố ế ừ ự ọ ọ ự ượ
hoàn thi n d n d i s tác đ ng c a môi tr ng sinh thái, c a lao đ ng conệ ầ ướ ự ộ ủ ườ ủ ộ
ng i, nh ng còn mang đ m d u n các đ c tính c a qu n th hoang d i. M tườ ư ậ ấ ấ ặ ủ ầ ể ạ ộ
s gi ng đ a ph ng v n còn trong tình tr ng c a gi ng ban đ u.ố ố ị ươ ẫ ạ ủ ố ầ
Gi ng c i ti n ố ả ế có tiêu chu n (v ngo i hình, năng su t...) do con ng iẩ ề ạ ấ ườ
đ t ra theo nhu c u đ ch n l c và c i ti n kh năng c a sinh v t.ặ ầ ể ọ ọ ả ế ả ủ ậ
Gi ng cao s n ố ả là nh ng gi ng có năng su t cao h n h n gi ng c i ti n,ữ ố ấ ơ ẳ ố ả ế
và khá ph bi n trên th gi i.ổ ế ế ớ
T s k t h p các đ c đi m đ a lý và năng su t c a sinh v t v i nhu c uừ ự ế ợ ặ ể ị ấ ủ ậ ớ ầ
c a con ng i, ng i ta chia thành:ủ ườ ườ
- Gi ng đ a ph ng ố ị ươ là gi ng t n t i ph bi n m t vùng đ a lý nh t đ nhố ồ ạ ổ ế ở ộ ị ấ ị
c a m t qu c gia hay m t khu v c r ng l n c a th gi i, có năng su t kém h nủ ộ ố ộ ự ộ ớ ủ ế ớ ấ ơ
so v i trung bình các gi ng cao s n c a th gi i.ớ ố ả ủ ế ớ
- Gi ng cao s n ố ả là gi ng ph bi n kh p th gi i, có th phát tri n ố ổ ế ắ ế ớ ể ể ở
nhi u vĩ tuy n khác nhau, v i năng su t cao h n các gi ng đ a ph ng.ề ế ớ ấ ơ ố ị ươ
- Gi ng chuyên d ng ố ụ là gi ng đ c t o ra nh m thu nh n m t lo i s nố ượ ạ ằ ậ ộ ạ ả
ph m xác đ nh nh ng đ c ph bi n trên th gi i do giao l u th ng m i.ẩ ị ư ượ ổ ế ế ớ ư ươ ạ
V m t phân lo i h c, "gi ng" là đ n v phân lo i d i loài, có tính ch tề ặ ạ ọ ố ơ ị ạ ướ ấ
quy c dùng đ ch các qu n th khác nhau trong cùng m t loài do con ng iướ ể ỉ ầ ể ộ ườ
ch n t o ra. V m t sinh h c, các cá th trong cùng m t gi ng có ki u gene vàọ ạ ề ặ ọ ể ộ ố ể
ki u hình nói chung là gi ng nhau; còn v m t th c ti n, đi u quan tâm là d ngể ố ề ặ ự ễ ề ạ
hình và tính năng s n xu t c a gi ng có đáp ng đ c nhu c u đ nh h ng c aả ấ ủ ố ứ ượ ầ ị ướ ủ
vi c s d ng hay không .ệ ử ụ
Đ i v i vi c phân lo i lúa tr ng ch ng h n, nhi u l l c đã đ c ti nố ớ ệ ạ ồ ẳ ạ ề ỗ ự ượ ế
hành t p trung ch y u vào loài lúa tr ng châu Á (ậ ủ ế ồ Oryza sativa), b i nó là ngu nở ồ
l ng th c chính c a h n m t n a dân s th gi i. Đây là lo i cây l ng th cươ ự ủ ơ ộ ử ố ế ớ ạ ươ ự
chính có l ch s tr ng tr t lâu đ i t i châu Á. Ngày nay loài cây này đã đ cị ử ồ ọ ờ ạ ượ
tr ng r ng rãi nhi u vùng trên trái đ t; k c B c và Nam M , châu Âu vàồ ộ ở ề ấ ể ả ắ ỹ
châu Phi, tr i r ng t vùng xích đ o cho đ n các vùng thu c vĩ tuy n 500 B cả ộ ừ ạ ế ộ ế ắ
và xa h n n a. Nó có th tr ng th m chí t i nh ng vùng có đ cao t i 2.600m.ơ ữ ể ồ ậ ạ ữ ộ ớ
Chính nh ng đi u ki n môi tr ng t nhiên khác bi t này cùng v i các ph ngữ ề ệ ườ ự ệ ớ ươ
th c tr ng tr t khác nhau đã góp ph n t o ra các ki u sinh thái m i và các gi ngứ ồ ọ ầ ạ ể ớ ố
lúa m i có kh năng thích nghi khác nhau.ớ ả
D a trên đ c đi m b t th c a con lai F1 và các đ c đi m hình thái, sinhự ặ ể ấ ụ ủ ặ ể
thái và sinh lý, loài lúa tr ng châu Á (ồO. sativa) đ c chia thành ba loài ph :ượ ụ
Indica, Japonica và Javanica đ c tr ng cho ba vùng đ a lý t ng ng là n Đ ,ặ ư ị ươ ứ Ấ ộ
Trung Qu c-Nh t B n và Indonesia. Trong quá trình ch n gi ng lúa, nhi uố ậ ả ọ ố ề
gi ng đ c s n n i ti ng ra đ i g n li n v i các đ a danh nh : Tám xoan H iố ặ ả ổ ế ờ ắ ề ớ ị ư ả
D ng, Tám th m H i H u, v.v. Các gi ng lúa do Vi n nghiên c u lúaươ ơ ả ậ ố ệ ứ
3

qu c t (IRRI, đ t t i Manila - Philippines) lai t o ra v i ký hi u IR-ố ế ặ ạ ạ ớ ệ
t ng góp ph n t o ra cu c cách m ng xanh n i ti ng nh : IR-8, IR-36, IR-ừ ầ ạ ộ ạ ổ ế ư
64,...; ho c t Vi n di truy n nông nghi p n c ta nh : DT-11, DT-14, DT-ặ ừ ệ ề ệ ướ ư
17, ...
2.Vai trò c a gi ng cây tr ngủ ố ồ
Gi ng là s n ph m c a s c lao đ ng sáng t o c a con ng i và là m tố ả ẩ ủ ứ ộ ạ ủ ừơ ộ
lo i t li u s n xu t đ c bi t trong nông nghi p s n sinh ra m i th nôngạ ư ệ ả ấ ặ ệ ệ ả ọ ứ
ph m. Vì lý do đó gi ng gi vai trò quan tr ng trong s n xu t nông nghi p.ẩ ố ữ ọ ả ấ ệ
Vi c ch n đúng các gi ng t t, thích h p v i đi u ki n t nhiên và canh tác giúpệ ọ ố ố ợ ớ ề ệ ự
cho ng i s n xu t thu đ c năng su t cao và n đ nh v i ph m ch t t t vàườ ả ấ ượ ấ ổ ị ớ ẩ ấ ố
m c chi phí s n xu t trên đ n v s n ph m th p.ứ ả ấ ơ ị ả ẩ ấ
T ngàn x a ng i nông dân Vi t Nam đã đánh giá cao vai trò c a gi ng.ừ ư ườ ệ ủ ố
Đi u đó đ c đúc k t l i trong câu : “C công không b ng t t gi ng”. Th t v yề ượ ế ạ ố ằ ố ố ậ ậ
các bi n pháp k thu t canh tác và công s c b ra trên đ ng ru ng ch có th đ tệ ỷ ậ ứ ỏ ồ ộ ỉ ể ạ
đ c hi u qu cao trên c s các gi ng t t.ượ ệ ả ơ ở ố ố
Ngày nay giống vẫn được xem là một trong những yếu tố hàng đầu
trong việc không ng ng nâng cao năng suừ ất cây trồng. Các nhà khoa h c cọ ứơ
tính kh ang 30 đ n 50% m c tăng năng su t h t c a các cây l ng th c trên thỏ ế ứ ấ ạ ủ ượ ự ế
gi i là nh vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng t t m i.ớ ờ ệ ư ả ấ ữ ố ố ớ
Dân s n c ta cũng nh trên th gi i không ng ng giá tăng trong khiố ướ ư ế ớ ừ
di n tích đ t s n xu t nông nghi p đang b thu h p l i do s phát tri n nhanhệ ấ ả ấ ệ ị ẹ ạ ự ể
chóng c a các c s công nghi p, các đ ng giáo thong và các thành ph . Đi uủ ơ ở ệ ườ ố ề
này đ t ra cho n n nông nghi p hi n đ i m t nhi m v l n làm th nào đ cóặ ề ệ ệ ạ ộ ệ ụ ớ ế ể
th giá tăng g p b i năng su t cây tr ng, hay nói m t cách hình t ng là làm thể ấ ộ ấ ồ ộ ượ ế
nào đ có th thu đ c hai, ba bông lúa t nh ng n i mà cho đ n nay con ng iể ể ượ ừ ữ ơ ế ườ
ch thu đ c m t bông lúa, và gi ng gi vai trò hàng đ u trong vi c gi i quy tỉ ượ ộ ố ữ ầ ệ ả ế
khó khăn này.
2.1. Gi ng t t có tác d ng tăng năng su t, ph m ch t cây tr ng.ố ố ụ ấ ẩ ấ ồ
M i gi ng cây tr ng đ u có ti m năng năng su t nh t đ nh, khi các y u tỗ ố ồ ề ề ấ ấ ị ế ố
đ u vào s n xu t khác: n c, phân bón, chăm sóc, …đ c đáp ng đ y đ thìầ ả ấ ướ ượ ứ ầ ủ
gi ng cũng không th v t qua ng ng ti m năng năng su t c a nó. Ch có số ể ượ ưỡ ề ấ ủ ỉ ự
đ t phá v gi ng m i có th mang l i năng su t cao h n.ộ ề ố ớ ể ạ ấ ơ
Trong th c ti n s n xu t đã cho th y nh ng d ng gi ng m i, năng su tự ễ ả ấ ấ ờ ứ ụ ố ớ ấ
đã t ng b c đ c nâng cao. Nh ng thành t u v ng d ng gi ng cây tr ngừ ướ ượ ữ ự ề ứ ụ ố ồ
trong cu c cách m ng xanh trên th gi i, và Vi t nam trong nh ng năm 90 c aộ ạ ế ớ ở ệ ữ ủ
th k 20 đã cho th y vai trò c gi ng trong vi c nâng cao năng su t cây tr ngế ỹ ấ ủ ố ệ ấ ồ
(tru c năm 1986 Vi t Nam là n c thi u l ng th c, nông nghi p ch y u làớ ệ ướ ế ươ ự ệ ủ ế
s n xu t lúa n c: năng su t lúa trung bình kho ng 2-3 t n/ha, nh ng cho đ nả ấ ướ ấ ả ấ ư ế
nay cùng v i nhi u ti n b khác trong lĩnh v c thu l i và khoa h c v canh tác,ớ ề ế ộ ự ỷ ợ ọ ề
các gi ng lúa m i đã có nhi u đóng góp cho s tăng năng su t (hi n nay năngố ớ ề ự ấ ệ
su t lúa bình quân trên c n c đã trên 5,5 t n/ha, nhi u n i năng su t lúa đ tấ ả ướ ấ ề ơ ấ ạ
đ n trên 6,4t n/ha)ế ấ
Trong quá trình phát tri n, nh ng áp l c t quá trình công nghi p hoá,ể ữ ự ừ ệ
hi n đ i hoá và s c nh tranh v di n tích đ t gi a các ngành: nông nghi p -ệ ạ ự ạ ề ệ ấ ữ ệ
công nghi p - d ch v , kéo theo là s thu h p di n tích canh tác do quá trình đôệ ị ụ ự ẹ ệ
4

th hoá ; bên c nh đó là s gia tăng v dân s khi n nhu c u l ng th c, th cị ạ ự ề ố ế ầ ươ ự ự
ph m ngày càng nâng cao trong khi các y u t đ u vào khác: n c, k thu tẩ ế ố ầ ướ ỹ ậ
canh tác... đang phát tri n ch m thì nh ng đ t phá v gi ng nh m nâng cao năngể ậ ữ ộ ề ố ằ
su t cây tr ng có ý nghĩa r t quan tr ng nh m đáp ng nhu c u l ng th c,ấ ồ ấ ọ ằ ứ ầ ươ ự
th c ph m c a xã h i. Tù đó góp ph n n đ nh kinh t , chính tr và xã h i.ự ẩ ủ ộ ầ ổ ị ế ị ộ
Các nhà khoa h cọ đã xác đ nh lịà ngày cả ở ruộng cao sản, cây trồng cũng
ch mỉ ới s dử ụng kh ang trên d i 1% năng lỏ ứơ ượng ánh sáng mặt trời, trong khi
về m tặ lý thuyết cây xanh có thể xây dựng đến 5% năng lượng nói trên. Đ gi iể ả
quy t v n đ này, ch c r ng không có con đ ng nào khác h n là t o ra nh ngế ấ ề ắ ằ ườ ơ ạ ữ
gi ng cây tr ng m i có kh năng quang h p cao và có d ng hình thích h p choố ồ ớ ả ợ ạ ợ
phép t n d ng t t nh t năng l ng ánh s ng m t tr i.ậ ụ ố ấ ượ ả ặ ờ
Vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng cây tr ng m i có kh năng cho năngệ ư ả ấ ữ ố ồ ớ ả
su t cao đã mang l i hi u q a kinh t l n, vì đó là bi n pháp d dàng và r ti nấ ạ ệ ủ ế ớ ệ ể ẻ ề
nh t đ giá tăng s n l ng l ng th c. Ch thay các gi ng cây tr ng hi n nayấ ể ả ượ ượ ự ỉ ố ồ ệ
b ng các gi ng có năng su t cao h n kho ng 10% thôi, thì trên ph m vi tòanằ ố ấ ơ ả ạ
qu c, Dee-geo-Woo-gen v i gi ng cao cây kháng b nh Tsai-Yuan-Chung. Tố ớ ố ệ ừ
t h p lai này ng i ta ch n ra gi ng Taichung Native 1 (TN1) và đ a vàoổ ợ ừơ ọ ố ư
s n xu t năm 1956. T1N ph n ng t t v i m c phân đ m cao, đ t năng su t kả ấ ả ứ ố ớ ứ ạ ạ ấ ỷ
l c 8,1 tân/ha, đ c coi là gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên. Thành công này đãụ ươ ố ả ầ
ch ng minh kh năng cao ti m năng, năng su t các gi ng lúa Indica.ứ ả ề ấ ố
Năm 1962 các nhà ch n gi ng IRRI đã lai gi ng Dee-geo-Woo-gen v iọ ố ở ố ớ
gi ng Peta cao cây, đ nhanh nhi u, có ngu n g c Indonesia. Đ n năm 1966ố ẻ ề ồ ố ế
gi ng IR.8 đ c ch n t c p lai trên đã đ c ph bi n ra s n xu t. IR.8 c ngố ươ ọ ừ ặ ượ ổ ế ả ấ ứ
cây, thân cao kh ang 100cm, co lá th ng, đ nhánh kh e, không nh y c m v iỏ ẳ ẻ ỏ ạ ả ớ
quang chu kỳ và có kh năng cho năng su t trên 10t n/ha. IR.8 đ c xem làả ấ ấ ượ
gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên thích nghi v i khí h u nhi t đ i.ố ả ầ ớ ậ ệ ớ
Gi ng là y u t n i t i quy t đ nh đ n ph m ch t c a s n ph m. ố ế ố ộ ạ ế ị ế ẩ ấ ủ ả ẩ Ch tấ
l ng cu c s ng ngày càng nâng cao con ng i ngày càng có nhu c u s d ngượ ộ ố ườ ầ ử ụ
nh ng s n ph m ngon, s ch. Trong xu th phát tri n nông nghi p nh hi n nay,ữ ả ẩ ạ ế ể ệ ư ệ
s n ph m không đ n thu n là t cung, t c p hay cung c p ra th tr ng nhả ẩ ơ ầ ự ự ấ ấ ị ườ ỏ
mà đó là nông nghi p g n v i hàng hoá do đó s c nh tranh s r t m nh m ,ệ ắ ớ ự ạ ẽ ấ ạ ẽ
n u s n ph m không đáp ng đ c nhu c u c a xã h i thì ngành nông nghi pế ả ẩ ứ ượ ầ ủ ộ ệ
s b thi t h i r t l n, đ i s ng ng i dân g n li n v i s n xu t nông nghi pẽ ị ệ ạ ấ ớ ờ ố ườ ắ ề ớ ả ấ ệ
s b nh h ng nghiêm tr ng t đó s gây ra các nh h ng tiêu c c khác đ nẽ ị ả ưở ọ ừ ẽ ả ưở ự ế
xã h i.ộ
S phát tri n c a n n kinh t Vi t Nam có nhi u thu n l i, cũng có nhi uự ể ủ ề ế ệ ề ậ ợ ề
th thách, sau khi tham gia và th c thi chính sách khu v c m u d ch t doử ự ự ậ ị ự
ASIAN (AFTA), và th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ng trình u đãIự ệ ụ ế ươ ư
thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nhát là khi n c ta h i nh p Tế ệ ự ủ ướ ộ ậ ổ
ch c Th ng m i th gi i (WTO). B i c nh trên nh h ng ngày m t m nhứ ươ ạ ế ớ ố ả ả ưở ộ ạ
đ n nông nghi p. Nh ng nh h ng này v a tích c c do ti n b khoa h c vàế ệ ữ ả ưở ừ ự ế ộ ọ
công ngh , v a có tiêu c c n u n c ta không v t đu c hàng rào k thu t.ệ ừ ự ế ướ ượ ợ ỹ ậ
B ng ch ng là tráI cây nh p kh u lán sân th tr ng trong n c do ch t l ngằ ứ ậ ẩ ị ườ ướ ấ ượ
và giá bán th p h n.ấ ơ
5