Ph n M Đ u
S phát tri n c a n n kinh t Vi t Nam có nhi u thu n l i, cũng có nhi u ế
th thách, sau khi tham gia th c thi chính sách khu v c m u d ch t do
ASIAN (AFTA), th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ng trình u đãi ế ươ ư
thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nh t là t khi n c ta h i nh pế ướ
T ch c Th ng m i th gi i (WTO). B i c nh trên nh h ng ngày m t ươ ế ưở
m nh t i nông nghi p, cũng nh t i công nghi p d ch v . Nh ng nh h ng ư ưở
này v a tích c c do ti n b c a khoa h c và công ngh , v a có th tiêu c c n u ế ế
n c ta không v t đ c hàng rào k thu t. B ng ch ng trái cây nh p kh uướ ượ ượ
l n sân th tr ng trong n c do ch t l ng giá bán th p h n; hàng tôm ườ ướ ượ ơ
xu t kh u b tr v do v n đ an toàn th c ph m.
Vi t Nam đang g ng v t qua nh ng th thách đ l i th trong c nh ượ ế
tranh th tr ng qu c t cũng nh trong n c, làm cho s c nh tranh này th t ườ ế ư ướ
s đ ng l c phát tri n kinh t nông nghi p đ nh h ng XHCN. Nông ế ướ
nghi p c nh tranh th hi n ngày m t nét trong n n kinh t th tr ng h i ế ườ
nh p WTO, ch y u trên c s phát tri n nông nghi p s ch, nông nghi p sinh ế ơ
thái, nông nghi p đô th , nông nghi p công ngh cao...
Trong n c, gi a nông nghi p, công nghi p d ch v cũng s c nhướ
tranh v di n tích đ t, m t n c nh t nhân l c, khi quá trình công nghi p ướ
hóa và đô th hóa di n ra ngày m t nhanh. Trong nông nghi p, s c nh tranh này
cũng x y ra nhi u m t: nh gi a tr ng tr t chăn nuôi/th tôm cá. Ng i ư ườ
nông dân luôn ch n gi i pháp công ngh h p trong đi u ki n c a mình, nh t
nh ng cây tr ng, v t nuôi v i nh ng gi ng phù h p nh t đ s n xu t cho l i
nhu n cao nh t.
S c nh tranh trên đ c coi nh "quan tòa" x th ng cho ng i s n xu t ượ ư ườ
nào s n ph m ch t l ng cao nh t giá thành h nh t. Bàn tay hình c a ượ
kinh t th tr ng h u hình c a Nhà n c XHCN làm cho kinh t h i nh pế ườ ướ ế
phát tri n không ng ng do tăng hàm l ng ch t xám trong s n ph m, hi n n c ượ ướ
ta m i đ t có 17%, trong khi Trung Qu c đ t 48%, M đ t 82%. Gi ng t t đ c ượ
coi nh m t trong nh ng tr th đ c l c nh t giúp nông dân tăng nhanh h nư ơ
hàm l ng ch t xám trong nông s n.ượ
Trong hai th p k v a qua, ngành nông nghi p vi t nam đã đ t đ c ư
nhi u tành t u đáng khích l . Trong khi đó đ m b o đ c an ninh l ng th c ượ ươ
trong n c. Vi t nam đã tr thành m t trong qu c gia l n nh t th gi i trongướ ế
lĩnh v c s n xu t s n xu t nông s n c a m t s lo i cây tr ng nh : lúa, ư
phê, cao su, đi u, chè, h tiêu...Cùng v i vi c c i thi n h th ng thu l i, ng
d ng phân bón hoá h c và thu c b o v th c v t thì các gi ng cây tr ng n c ta ướ
đã đóng vai trò r t quan tr ng đ đ t đ c nh ng thành t u nói trên. ượ
Ngành gi ng cây tr ng đã cung c p m t b gi ng phong phú, bao g m
nh ng gi ng thu n, gi ng u th lai ngăn ngày, năng su t cao, ch t l ng ư ế ượ
t t, ch ng ch u sâu b nh, kh năng thích ng r ng, nhi u lo i gi ng cây
tr ng lâu năm đ c c i ti n , ch n l c, đ a vào s n xu t. Nh ng k t qu này ượ ế ư ế
đã t o đi u ki n r t c b n đ n c ta th c hi n thành công " Cu c Cách M ng ơ ướ
mùa v " c i thi n ch t l ng và nâng cao s n l ng. ượ ư
1
1.Khái ni m và phân lo i gi ng cây tr ng
1.1. Khái ni m v gi ng
Thu t ng gi ng (ti ng Latin: varietas; ti ng Anh: variety) dùng đ chế ế
m t qu n th các sinh v t cùng loài do con ng i ch n t o ra các đ c ườ
đi m di truy n xác đ nh. T t c các th c a cùng m t gi ng đ u các tính
tr ng hay th ng đ c g i các đ c tính v hình thái-gi i ph u, sinh lý-sinh ườ ượ
hoá, năng su t v.v. h u nh gi ng nhau n đ nh trong nh ng đi u ki n ư
sinh thái và k thu t s n xu t phù h p.
T khái ni m v gi ng nh v y, ta th hình dung ư gi ng cây tr ng
(crop variety; cultivar) là m t nhóm các th c v t có các đ c tr ng sau: ư
- Có ngu n g c chung v i các tính tr ng hay đ c đi m gi ng nhau.
- Mang tính di truy n đ ng nh t (nghĩa s n đ nh, ít phân ly) v các
tính tr ng hình thái m t s đ c tính nông sinh h c khác nh : chi u cao cây, ư
th i gian sinh tr ng, kh năng ch ng ch u sâu b nh v.v. ưở
- Mang tính khu v c hoá, nghĩa t t c các đ c đi m hay tính tr ng c a
gi ng đ c bi u hi n trong nh ng đi u ki n ngo i c nh (nh đ t đai, khí h u, ượ ư
các bi n pháp k thu t s n xu t) nh t đ nh. T đây xu t hi n các khái ni m v
gi ng ch u h n, ch u m n, ch u úng v.v.
- Do con ng i t o ra ườ nh m tho mãn m t ho c m t vài nhu c u th
hi u nh t đ nh, nh : năng su t cao, ch t l ng t t, giá tr th ng ph mế ư ượ ươ
cao.... Các gi ng v t nuôi cây tr ng v y đ c xem nh ng ph ng ti n ượ ươ
s ng c a m t n n s n xu t nông nghi p c th
Khi đ c p đ n khái ni m "gi ng", thông th ng ng i ta mu n đ c p ế ườ ư
t i các tính tr ng và đ c tính c a gi ng .
- Tính tr ng (characters): Đó nh ng đ c đi m v hình thái c u t o
quan sát đ c c a các cây trong cùng m t gi ng giúp ta phân bi t v i các gi ngượ
khác trong cùng m t loài. Đ nh n bi t các tính tr ng nh v y, th ng ế ư ườ
ng i ta chia ra các nhóm sau đây:ườ
+ Các đ c đi m v hình thái, nh : chi u cao cây, chi u dài bông, s h t ư
trên bông, s bông trên khóm, kích th c v.v. Nói chung đây nh ng ướ tính
tr ng s l ng ượ (quantitative characters), nghĩa là có th "cân-đong-đo-đ m" ế
đ c; chúng th ng do nhi u gene ki m soát ch u nh h ng l n c a đi uượ ườ ưở
ki n môi tr ng. ườ
+ Các đ c đi m v c u t o, nh : đ dày c a bông, màu s c hình ư
d ng c a thân, lá, hoa qu ... Đây nh ng tính tr ng ch t l ng ượ
(qualitative characters), th ng do m t gene ki m soát, ít ch u tác đ ngườ
c a đi u ki n ngo i c nh và có th quan sát đ c b ng m t th ng. ượ ư
+ Di n bi n c a m t quá trình sinh h c, nh : h p, quang h p, ho c ế ư
ph n ng quang chu kỳ v.v. th ng t ra r t m n c m v i các đi u ki n sinh ườ
thái c a môi tr ng nh nhi t đ , ánh sáng, đ dài ngày. T t c các y u t này ườ ư ế
th tác đ ng tr c ti p ho c gián ti p lên s ho t đ ng c a các enzyme ki m ế ế
soát m t quá trình sinh h c c th , qua đó th nh h ng đ n các tính ư ế
tr ng ch t l ng. ượ
2
- Đ c tính (characteristics): Đó nh ng tính ch t hay đ c đi m sinh lý,
sinh hoá đ c tr ng liên quan đ n các đ c tính ch ng ch u c a th c v t (nh ư ế ư
ch u m n, h n, rét, úng v.v.) và đ c đi m k thu t canh tác.
1.2. V n đ phân lo i gi ng
Theo Dennis (1982), s ti n hoá c a gi ng ph i đ t trong b i c nh ế
quan h gi a sinh v t, môi tr ng và con ng i, và chia thành ba th i kỳ: ườ ườ
Gi ng ban đ u đ c hình thành n i ti p t s ch n l c t nhiên, đ cượ ế ượ
hoàn thi n d n d i s tác đ ng c a môi tr ng sinh thái, c a lao đ ng con ướ ườ
ng i, nh ng còn mang đ m d u n các đ c tính c a qu n th hoang d i. M tườ ư
s gi ng đ a ph ng v n còn trong tình tr ng c a gi ng ban đ u. ươ
Gi ng c i ti n ế tiêu chu n (v ngo i hình, năng su t...) do con ng i ườ
đ t ra theo nhu c u đ ch n l c và c i ti n kh năng c a sinh v t. ế
Gi ng cao s n nh ng gi ng năng su t cao h n h n gi ng c i ti n, ơ ế
và khá ph bi n trên th gi i. ế ế
T s k t h p các đ c đi m đ a năng su t c a sinh v t v i nhu c u ế
c a con ng i, ng i ta chia thành: ườ ườ
- Gi ng đ a ph ng ươ gi ng t n t i ph bi n m t vùng đ anh t đ nh ế
c a m t qu c gia hay m t khu v c r ng l n c a th gi i, năng su t kém h n ế ơ
so v i trung bình các gi ng cao s n c a th gi i. ế
- Gi ng cao s n là gi ng ph bi n kh p th gi i, có th phát tri n ế ế
nhi u vĩ tuy n khác nhau, v i năng su t cao h n các gi ng đ a ph ng. ế ơ ươ
- Gi ng chuyên d ng gi ng đ c t o ra nh m thu nh n m t lo i s n ượ
ph m xác đ nh nh ng đ c ph bi n trên th gi i do giao l u th ng m i. ư ượ ế ế ư ươ
V m t phân lo i h c, "gi ng" đ n v phân lo i d i loài, tính ch t ơ ướ
quy c dùng đ ch các qu n th khác nhau trong cùng m t loài do con ng iướ ườ
ch n t o ra. V m t sinh h c, các th trong cùng m t gi ng ki u gene
ki u hình nói chung gi ng nhau; còn v m t th c ti n, đi u quan tâm d ng
hình tính năng s n xu t c a gi ng đáp ng đ c nhu c u đ nh h ng c a ượ ướ
vi c s d ng hay không .
Đ i v i vi c phân lo i lúa tr ng ch ng h n, nhi u l l c đã đ c ti n ượ ế
hành t p trung ch y u vào loài lúa tr ng châu Á ( ế Oryza sativa), b ilà ngu n
l ng th c chính c a h n m t n a dân s th gi i. Đây lo i cây l ng th cươ ơ ế ươ
chính l ch s tr ng tr t lâu đ i t i châu Á. Ngày nay loài cây này đã đ c ượ
tr ng r ng rãi nhi u vùng trên trái đ t; k c B c Nam M , châu Âu
châu Phi, tr i r ng t vùng xích đ o cho đ n các vùng thu c tuy n 500 B c ế ế
xa h n n a. th tr ng th m chí t i nh ng vùng đ cao t i 2.600m.ơ
Chính nh ng đi u ki n môi tr ng t nhiên khác bi t này cùng v i các ph ng ườ ươ
th c tr ng tr t khác nhau đã góp ph n t o ra các ki u sinh thái m i các gi ng
lúa m i có kh năng thích nghi khác nhau.
D a trên đ c đi m b t th c a con lai F1 các đ c đi m hình thái, sinh
thái sinh lý, loài lúa tr ng châu Á (O. sativa) đ c chia thành ba loài ph :ượ
Indica, Japonica Javanica đ c tr ng cho ba vùng đ a t ng ng n Đ , ư ươ
Trung Qu c-Nh t B n Indonesia. Trong quá trình ch n gi ng lúa, nhi u
gi ng đ c s n n i ti ng ra đ i g n li n v i các đ a danh nh : Tám xoan H i ế ư
D ng, Tám th m H i H u, v.v. Các gi ng lúa do Vi n nghiên c u lúaươ ơ
3
qu c t (IRRI, đ t t i Manila - Philippines) lai t o ra v i hi u IR- ế
t ng góp ph n t o ra cu c cách m ng xanh n i ti ng nh : IR-8, IR-36, IR- ế ư
64,...; ho c t Vi n di truy n nông nghi p n c ta nh : DT-11, DT-14, DT- ướ ư
17, ...
2.Vai trò c a gi ng cây tr ng
Gi ng s n ph m c a s c lao đ ng sáng t o c a con ng i m t ừơ
lo i t li u s n xu t đ c bi t trong nông nghi p s n sinh ra m i th nông ư
ph m. do đó gi ng gi vai trò quan tr ng trong s n xu t nông nghi p.
Vi c ch n đúng các gi ng t t, thích h p v i đi u ki n t nhiên canh tác giúp
cho ng i s n xu t thu đ c năng su t cao n đ nh v i ph m ch t t t ườ ượ
m c chi phí s n xu t trên đ n v s n ph m th p. ơ
T ngàn x a ng i nông dân Vi t Nam đã đánh giá cao vai trò c a gi ng. ư ườ
Đi u đó đ c đúc k t l i trong câu : “C công không b ng t t gi ng”. Th t v y ượ ế
các bi n pháp k thu t canh tác và công s c b ra trên đ ng ru ng ch có th đ t
đ c hi u qu cao trên c s các gi ng t t.ượ ơ
Ngày nay ging vn được xem là mt trong nhng yếu t hàng đu
trong vic không ng ng nâng cao năng su t cây trng. Các nhà khoa h c c ứơ
tính kh ang 30 đ n 50% m c tăng năng su t h t c a các cây l ng th c trên th ế ượ ế
gi i là nh vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng t t m i. ư
Dân s n c ta cũng nh trên th gi i không ng ng giá tăng trong khi ướ ư ế
di n tích đ t s n xu t nông nghi p đang b thu h p l i do s phát tri n nhanh
chóng c a các c s công nghi p, các đ ng giáo thong các thành ph . Đi u ơ ườ
này đ t ra cho n n nông nghi p hi n đ i m t nhi m v l n làm th nào đ ế
th giá tăng g p b i năng su t cây tr ng, hay nói m t cách hình t ng là làm th ượ ế
nào đ th thu đ c hai, ba bông lúa t nh ng n i mà cho đ n nay con ng i ượ ơ ế ườ
ch thu đ c m t bông lúa, gi ng gi vai trò hàng đ u trong vi c gi i quy t ượ ế
khó khăn này.
2.1. Gi ng t t có tác d ng tăng năng su t, ph m ch t cây tr ng.
M i gi ng cây tr ng đ u có ti m năng năng su t nh t đ nh, khi các y u t ế
đ u vào s n xu t khác: n c, phân bón, chăm sóc, …đ c đáp ng đ y đ thì ướ ượ
gi ng cũng không th v t qua ng ng ti m năng năng su t c a nó. Ch s ượ ưỡ
đ t phá v gi ng m i có th mang l i năng su t cao h n. ơ
Trong th c ti n s n xu t đã cho th y nh ng d ng gi ng m i, năng su t
đã t ng b c đ c nâng cao. Nh ng thành t u v ng d ng gi ng cây tr ng ướ ượ
trong cu c cách m ng xanh trên th gi i, và Vi t nam trong nh ng năm 90 c a ế
th k 20 đã cho th y vai trò c gi ng trong vi c nâng cao năng su t cây tr ngế
(tru c năm 1986 Vi t Nam n c thi u l ng th c, nông nghi p ch y u ướ ế ươ ế
s n xu t lúa n c: năng su t lúa trung bình kho ng 2-3 t n/ha, nh ng cho đ n ướ ư ế
nay cùng v i nhi u ti n b khác trong lĩnh v c thu l i và khoa h c v canh tác, ế
các gi ng lúa m i đã nhi u đóng góp cho s tăng năng su t (hi n nay năng
su t lúa bình quân trên c n c đã trên 5,5 t n/ha, nhi u n i năng su t lúa đ t ướ ơ
đ n trên 6,4t n/ha)ế
Trong quá trình phát tri n, nh ng áp l c t quá trình công nghi p hoá,
hi n đ i hoá s c nh tranh v di n tích đ t gi a các ngành: nông nghi p -
công nghi p - d ch v , kéo theo s thu h p di n tích canh tác do quá trình đô
4
th hoá ; bên c nh đó s gia tăng v dân s khi n nhu c u l ng th c, th c ế ươ
ph m ngày càng nâng cao trong khi các y u t đ u vào khác: n c, k thu t ế ướ
canh tác... đang phát tri n ch m thì nh ng đ t phá v gi ng nh m nâng cao năng
su t cây tr ng ý nghĩa r t quan tr ng nh m đáp ng nhu c u l ng th c, ươ
th c ph m c a xã h i. Tù đó góp ph n n đ nh kinh t , chính tr và xã h i. ế
Các nhà khoa h c đã xác đ nh là ngày c rung cao sn, cây trng cũng
ch m i s d ng kh ang trên d i 1% năng l ứơ ượng ánh sáng mt tri, trong khi
v m t lý thuyết cây xanh có th xây dng đến 5% năng lượng nói trên. Đ gi i
quy t v n đ này, ch c r ng không con đ ng nào khác h n t o ra nh ngế ườ ơ
gi ng cây tr ng m i kh năng quang h p cao d ng hình thích h p cho
phép t n d ng t t nh t năng l ng ánh s ng m t tr i. ượ
Vi c đ a vào s n xu t nh ng gi ng cây tr ng m i kh năng cho năng ư
su t cao đã mang l i hi u q a kinh t l n, đó bi n pháp d dàng r ti n ế
nh t đ giá tăng s n l ng l ng th c. Ch thay các gi ng cây tr ng hi n nay ượ ượ
b ng các gi ng năng su t cao h n kho ng 10% thôi, thì trên ph m vi tòan ơ
qu c, Dee-geo-Woo-gen v i gi ng cao cây kháng b nh Tsai-Yuan-Chung. T
t h p lai này ng i ta ch n ra gi ng Taichung Native 1 (TN1) và đ a vào ừơ ư
s n xu t năm 1956. T1N ph n ng t t v i m c phân đ m cao, đ t năng su t k
l c 8,1 tân/ha, đ c coi gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên. Thành công này đã ươ
ch ng minh kh năng cao ti m năng, năng su t các gi ng lúa Indica.
Năm 1962 các nhà ch n gi ng IRRI đã lai gi ng Dee-geo-Woo-gen v i
gi ng Peta cao cây, đ nhanh nhi u, ngu n g c Indonesia. Đ n năm 1966 ế
gi ng IR.8 đ c ch n t c p lai trên đã đ c ph bi n ra s n xu t. IR.8 c ng ươ ượ ế
cây, thân cao kh ang 100cm, co th ng, đ nhánh kh e, không nh y c m v i
quang chu kỳ kh năng cho năng su t trên 10t n/ha. IR.8 đ c xem ượ
gi ng lúa Indica cao s n đ u tiên thích nghi v i khí h u nhi t đ i.
Gi ng y u t n i t i quy t đ nh đ n ph m ch t c a s n ph m. ế ế ế Ch t
l ng cu c s ng ngày càng nâng cao con ng i ngày càng nhu c u s d ngượ ườ
nh ng s n ph m ngon, s ch. Trong xu th phát tri n nông nghi p nh hi n nay, ế ư
s n ph m không đ n thu n t cung, t c p hay cung c p ra th tr ng nh ơ ườ
đó nông nghi p g n v i hàng hoá do đó s c nh tranh s r t m nh m ,
n u s n ph m không đáp ng đ c nhu c u c a h i thì ngành nông nghi pế ượ
s b thi t h i r t l n, đ i s ng ng i dân g n li n v i s n xu t nông nghi p ườ
s b nh h ng nghiêm tr ng t đó s gây ra các nh h ng tiêu c c khác đ n ưở ưở ế
xã h i.
S phát tri n c a n n kinh t Vi t Nam có nhi u thu n l i, cũng có nhi u ế
th thách, sau khi tham gia th c thi chính sách khu v c m u d ch t do
ASIAN (AFTA), th c hi n nghĩa v cam k t trong các ch ng trình u đãI ế ươ ư
thu quan có hi u l c chung (CEPT) c a AFTA, nhát là khi n c ta h i nh p Tế ướ
ch c Th ng m i th gi i (WTO). B i c nh trên nh h ng ngày m t m nh ươ ế ưở
đ n nông nghi p. Nh ng nh h ng này v a tích c c do ti n b khoa h c ế ưở ế
công ngh , v a tiêu c c n u n c ta không v t đu c hàng rào k thu t. ế ướ ượ
B ng ch ng tráI cây nh p kh u lán sân th tr ng trong n c do ch t l ng ườ ướ ượ
và giá bán th p h n. ơ
5