TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
50
MT S VN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN THUỐC TRONG KÊ ĐƠN
ĐIU TR NGOI TRÚ TRÊN BNH NHÂN CAO TUI
TI TRUNG TÂM Y T TRÀ CÚ, TỈNH TRÀ VINH NĂM 2022
Bi Minh Thin1*, Dương Xuân Chữ2
1. Trường Cao đng Y tế Trà Vinh
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: thiencdyt@gmail.com
Ngày nhận bài: 23/5/2023
Ngày phản biện: 22/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vic s dng thuc không hp lý người cao tui d gây nên các vấn đề liên
quan đến s dng thuc (DRPs). Các vấn đề liên quan đến s dng thuc ph biến người cao tui
bao gm: s không hiu qu ca thuc, ch định chưa phù hp, dùng quá liu, dùng chưa đủ
liu thuc tương tác thuc. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l xut hin mt s vấn đề liên
quan đến thuốc trong kê đơn điều tr ngoi trú trên bnh nhân cao tui. Đối tượng và phương pháp
nghiên cu: Nghiên cứu được thc hiện trên đơn thuốc điu tr ngoi trú ca bệnh nhân người cao
tui bo him y tế bác điều tr ti Trung tâm Y tế Trà Cú, tỉnh TVinh trong năm 2022.
Nghiên cu mô t cắt ngang, phương pháp thu thập s liu hi cu. Kết qu: Trong 450 đơn thuốc
ngoi trú ca bnh nhân cao tuổi đưc kho sát. T l xut hin ít nht mt vấn đề liên quan đến s
dng thuc là 249 đơn thuốc chiếm 55,3%. Trong đó, nhóm DRP v ch đnh dùng thuốc chưa hợp
lý là 6,9%, nhóm DRP v liu dùng chưa hợp lý 21,5%, nhóm s ln dùng thuốc chưa hp lý 38,7%,
nhóm DRP v thi điểm dùng thuc trong ngày chưa hợp lý 28,9%, nhóm DRP v thi điểm dùng
thuc so vi bữa ăn là 12% và tương tác nghiêm trng ca thuốc trong đơn là 6,4%. Kết lun: T
l DRP liên quan đến đơn cho người cao tui là khá cao. La chn s ln dùng thuc chưa phù
hp, thời đim dùng thuốc chưa chưa hợp lý và la chn liu dùng chưa phù hp là DRP ph biến
nht trong nghiên cu ca chúng tôi.
T khoá: Đơn thuc ngoi trú, DRPs, người cao tui.
ABSTRACT
SOME DRUG-RELATED PROBLEMS IN PRESCRIBING FOR
GERIATRIC OUTPATIENTS AT TRA CU MEDICAL CENTER,
TRA VINH PROVINCE IN 2022
Bui Minh Thien1*, Duong Xuan Chu2
1. Tra Vinh Medical College
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: The inappropriate use of drugs in the elderly is likely to cause drug use-
related problems (DRPs). Common drug-related problems in the elderly include: drug
inefficiencies, drug side effects, overdose, under-dosage, and drug interactions. Objective: To
determine the rate of occurrence of some drug-related problems in outpatient prescribing in elderly
patients. Materials and methods: The study was carried out on outpatient prescriptions of elderly
patients with health insurance and treating doctors at Tra Cu Medical Center, Tra Vinh province in
2022. Cross-sectional descriptive study, retrospective data collection method. Results: In 450
outpatient prescriptions of elderly patients were surveyed. The rate of occurrence of at least one
problem related to drug use was 249 prescriptions, accounting for 55.3%. In which, the DRPs group
on inappropriate drug indications was 6.9%, the DRPs group on unreasonable dosages 21.5%, the
group of inappropriate times taking drugs 38.7%, the DRPs group on time inappropriate use of
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
51
drugs during the day was 28.9%, the DRPs group in terms of time of drug use compared with meals
was 12% and serious drug interactions in prescriptions was 6.4%. Conclusion: The rate of DRP
related to prescribing for the elderly is quite high. Inappropriate dose selection, inappropriate drug
timing and inappropriate dose selection were the most common DRPs in our study.
Keywords: Outpatient prescription, DRPs, elderly patients.
I. ĐẶT VẤN Đ
Ngày nay, vi s tiến b ca khoa hc k thuật, đặc bit tiến b trong lĩnh vực y
tế công tác chăm sóc sức kho nên tui th của con người không ngừng được tăng cao.
Song song vi tui th tăng cao li kéo theo nhng bnh người cao tuổi. Đây bnh
lý có những đặc thù riêng, c v chẩn đoán, theo dõi và điều tr do đặc điểm v tâm sinh lý
của người cao tui nhiều thay đổi so vi các la tui khác [1]. Tình trng mc nhiu bnh
cùng một lúc, trong đó các bệnh mãn tính nguyên nhân chính khiến người cao tui
phi s dng nhiu thuốc đồng thi trong thi gian dài. Vic s dng thuc không hp
người cao tui d gây nên các vấn đề liên quan đến s dng thuc (DRPs). Các vấn đề liên
quan đến s dng thuc ph biến người cao tui bao gm: s không hiu qu ca thuc,
ch định chưa phù hp, dùng quá liu, dùng chưa đủ liu thuc và tương tác thuc [2],[3].
Mặc dù, đã nghiên cứu v các vấn đề liên quan đến thuốc được tiến hành trong
thi gian qua. Tuy nhiên, vẫn chưa có nghiên cứu DRPs v đơn thuốc điều tr ngoi trú trên
bnh nhân cao tuổi được thc hin tại các cơ sở khám, cha bnh trong tnh Trà Vinh. Nên
chúng tôi mong muốn đ tài s cung cp thêm thông tin v DRPs th xảy ra trên đơn
thuc bnh nhân cao tuổi đang điều tr ngoại trú để góp phn nâng cao hiu qu điều tr
trong thi gian sp ti. Xut phát t thc tế trên đề tài “Một s vấn đề liên quan đến thuc
trong đơn điều tr ngoi trú trên bnh nhân cao tui ti trung tâm y tế Trà Cú, tnh Trà
Vinh năm 2022” được thc hin vi các mc tiêu: Xác định t l xut hin mt s vấn đề
liên quan đến thuốc trong kê đơn điều tr ngoi trú trên bnh nhân cao tui ti Trung tâm Y
tế Trà Cú, tỉnh Trà Vinh năm 2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối ng nghiên cu
Nghiên cứu đưc thc hiện trên đơn thuốc điều tr ngoi trú ca bệnh nhân người
cao tui có bo him y tế ti Trung tâm Y tế Trà Cú, tỉnh Trà Vinh trong năm 2022.
- Tiêu chun chn mu: Các đơn thuốc điều tr ngoi trú ca bnh nhân t 60 tui
tr lên có bo him y tế đến khám ti Trung tâm Y tế Trà Cú, tnh Trà Vinh t 01/01/2022
đến 01/4/2022.
- Tiêu chun loi tr: Đơn thiếu thông tin do li h thống như: Liều dùng, s ln
dùng, đường dùng, dạng dùng, hàm ợng. Đơn thuốc đơn đông dược. Đơn thuốc ca
cùng mt bệnh nhân đến tái khám giống đơn lần trước.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu:
Ước tính s ợng đơn thuốc cho nghiên cu da vào công thc tính c mu sau:
Trong đó:
𝑛 =
Z 1−α
2
2 x p(1 p)
𝑑2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
52
n: c mu hp lý cho nghiên cu (s ng đơn thuốc)
Z 1‐ α
2 : h s tin cy, Z1‐ α
2 = 1,96 với độ tin cy 95%
p: t l đơn thuc ít nht 1 DRP ti mt thời điểm. Theo nghiên cu ca tác gi
Nguyn Ánh Nht và cng s trước đó thì t ly là 0,89. Chúng tôi chn p = 0,89 [4].
d: khong sai lch mong mun gia t 1 thu được t mu và t l tht ca qun th.
Nghiên cu này thc hin với d = 0,03, điều này nghĩa là tỷ l thu được t kết qu nghiên
cu s sai lch vi thc tế trong qun th 3%.
Thế s vào công thức, chúng tôi tính được n 418. Trên thc tế, nhóm nghiên cu
s thu thập 450 đơn thuốc.
- Phương pháp chn mu: Da trên d liu t phn mềm kê đơn điện t ca Trung
tâm Y tế Ttrong thi gian nghiên cu, chúng tôi chn ra ngẫu nhiên 450 đơn thuốc
tha tiêu chun chn mu và không có tiêu chun loi tr.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm bnh nhân: giới tính, năm sinh, bệnh chính da
theo h thng phân loi bnh tt quc tế theo mã ICD-10 và bnh mc kèm.
Đặc điểm các thuốc trong đơn: chỉ định thuốc trong đơn, liều dùng thuc, s ln
dùng thuc trong ngày, thời điểm dùng thuc, thời điểm dùng thuc so vi bữa ăn, tương
tác nghiêm trng ca các thuốc trong đơn.
Da vào t hướng dn s dng, phát đồ điều trị, Dược thư quốc gia để xác định các
DRP liên quan đến đơn thuốc nếu có ít nht 1 DRP v các ni dung nghiên cứu trên đc
điểm bnh nhân và đặc điểm đơn thuốc như: lựa chn thuc, liu dùng, s ln dùng không
theo khuyến cáo, tương c thuc nghiêm trng (da vào Drugs.com, Medscape và Quyết
định 5948 ca B Y tế).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm bệnh nhân
Bảng 1. Đặc điểm bnh nhân
Đặc điểm
S ng
(n = 450)
T l (%)
Gii tính
N
246
54,7%
Nam
204
45,3%
S bnh chn
đoán
< 2
47
10,4%
≥ 2
403
89,6%
Nhn xét: Kết qu phân tích cho thy trong s bnh nhân n là 246 người chiếm t
l 54,7%, s bệnh nhân nam 204 người chiếm 45,3% ít hơn số bnh nhân n. Bnh nhân có
th mc kèm 1 bnh hoc nhiu bnh. Bnh nhân mc t 2 bnh tr lên chiếm 89,6% gp
8,5 ln bnh nhân không có bnh kèm.
3.2. Đặc điểm đơn thuốc
Bảng 2. Đặc điểm đơn thuốc
Đặc điểm
S ng
(n = 450)
T l
(%)
< 5
162
36%
≥ 5
288
64%
Trung bình: 5,45 (+ 1,15)
S ng thuc nhiu nht: 8
S ng thuc ít nht là: 2
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
53
Nhn xét: S ng thuốc trong đơn có trung bình 5,45 ± 1,15. Số ng thuc nhiu
nht là 8, ít nht là 2 thuc. Nhóm t 5 thuc trn (t l 64%) gp 1,8 ln so vi nhóm có
dưới 5 thuc (t l 36%).
3.3. Các vấn đề liên quan đến thuốc trong đơn thuc
- DRP chung
Biểu đồ 1. Biểu đ DRP chung trước can thip
Nhn xét: Tng s DRP trên tt c đơn thuốc ca bnh nhân trong nghiên cu là 249
chiếm 55,3%, không có DRP là 201 đơn chiếm 44,7%. Trong đó s đơn 1 DRP là 105
đơn chiếm 23,3%, 2 DRP 93 đơn chiếm 20,7%, 3 DRP 35 đơn chiếm 7,8% và 4 DRP 16
chiếm 3,6%.
- T l các nhóm DRP trong nghiên cu
Biểu đồ 2. Biểu đồ các nhóm DRP
Nhn xét: Trong nhóm DRP s ln dùng thuc chưa hợp lý chiếm t l DRP cao
nht với 33,1%. Trong đó, s ln dùng thuc cao trong ngày là 33,1% và s ln dùng thuc
cao trong ngày là 5,6%. Trong nhóm liu dùng chưa hợp lý, liu dùng cao trong 24 gi là
13,1% và liu dùng thp trong 24 gi là 8,4%.
Nhóm DRP v thời điểm dùng thuc cũng chiếm t l khá cao là 16,7%, nhóm thi
điểm dùng thuc so vi bữa ăn 12,2% và cui cùng là tương c nghiêm trng chiếm t
l thp nht 6,4%.
Ch định
ng thuc
chưa hợp
Liu ng
chưa hợp
Số lần ng
chưa hợp
Thi đim
ng thuc
trong ngày
chưa hợp
Thi đim
dùng so với
bữa ăn
chưa hợp
Tương c
nghiêm
trng
6,9%
21,5%
33,1%
28,9%
12,0%
6,4%
55,3%
44,7%
Có ít nhất 1 DRP Không có DRP
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
54
- Các thuc có liu dùng không theo khuyến cáo
Bng 3. Các thuc có liu dùng không theo khuyến cáo
Hot cht
S ng
(n=450)
T l
Liu dùng thấp hơn khuyến cáo
Bisoprolol
30
6,67%
Eperison
8
1,78%
Liu dùng cao hơn khuyến cáo
Irbersartan
53
11,7%
Losartan
5
1,1%
Metformin
1
0,22%
Nhn xét: Tng liu dùng ca thuốc trong đơn không theo khuyến cáo là 97 trường
hp chiếm t l 21,5%. Liu dùng thấp hơn khuyến cáo có tng s là 38 trường hp có t l
8,4%. Trong đó, hot chất Bisoprolol 30 trưng hp chiếm t l 6,7% hot cht
Eperison có 08 trường hp chiếm t l 1,78%. Liều dùng cao hơn khuyến cáo vi Irbesartan
có 53 trường hp chiếm t l 11,7% và Metformin có 1 trưng hp chiếm t l là 0,2%.
- Các thuc có s ln dùng không theo khuyến cáo
Bng 4. Các thuc s ln dùng không theo khuyến cáo
Hot cht
S ng
n=450
T l
Bisoprolol
30
6,6%
Lorsartan
20
4,4%
Irbersartan
53
11,7%
Esomeprazol
29
6,4%
Pantoprazol
17
3,7%
Nhn xét: Tổng DRP liên quan đến tn sut s dng các thuc không theo khuyến
cáo là 149 trường hp chiếm 33,1%, ch yếu là s ln dùng cao hơn khuyến cáo không có
trường hp dùng thấp hơn. V tn sut s ln dùng cao hơn khuyến cáo có Irbersartan 53
trường hp chiếm t l cao nht 11,7% và thp nht là Pantoprazol với 17 trường hp chiếm
t l 3,7%.
- Thời điểm dùng thuc không theo khuyến cáo
Bng 5. Các thuc có DRP thời điểm dùng không theo khuyến cáo
Hot cht
S ng
n=450
T l
Bisoprolol
30
6,6%
Lorsartan
20
4,4%
Irbersartan
53
11,7%
Esomeprazol
29
6,4%
Pantoprazol
17
3,7%
Atorvastatin
5
1,1%
Nhn xét: Thời điểm dùng thuốc trong đơn không theo khuyến cáo có tng s 154
trường hp chiếm t l 34,2%. Irbersartan chiếm t l cao nht 11,7%, tiếp theo Bisoprolol
6,6% thp nht là Atorvastatin 1,1%.