N.T.B. An et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
270 www.tapchiyhcd.vn
SAFTY PATIENT CULTURE OF HEALTH STAFFS
IN HUNG VUONG GENERAL HOSPITAL, 2024
Ha Van Tuoc1, Nguyen Thi Binh An2*
1Hung Vuong General Hospital - Chi Dam commune, Doan Hung district, Phu Tho province, Vietnam
2Thang Long University - Nghiem Xuan Yem street, Hoang Mai district, Hanoi, Vietnam
Received: 22/02/2025
Reviced: 09/3/2025; Accepted: 11/4/2025
ABSTRACT
Objective: Describe the situation and associated factors of safety patient culture among health staffs
in Hung Vuong General Hospital, 2024.
Objects and methods: This is a cross-sectional study using a semi-structured questionnaire to
interview 328 healthcare workers at Hung Vuong General Hospital from December 2023 to July
2024. The study used the survey on patient safety culture tool from AHRQ. Data were analyzed using
SPSS 20.0 software.
Results: The positive response rate of the patient safety culture among healthcare workers at Hung
Vuong General Hospital was 69.5%. There was a statistically significant association between factors
such as working years at hospital, working years at faculty and the job title of health staffs with
feedbacks about patient safety.
Conclusion: It is necessary to maintain and improve the strengths in the patient safety culture among
healthcare workers at Hung Vuong General Hospital, Phu Tho, such as Teamwork within
departments, Continuous learning and improvement and Department leaderships encourage patient
safety.
Keywords: Patient safety culture, health staff.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
*Corresponding author
Email: binhan516@gmail.com Phone: (+84) 355108853 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2356
N.T.B. An et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
271
VĂN HÓA AN TOÀN NGƯỜI BNH CA NHÂN VIÊN Y T
TI BNH VIỆN ĐA KHOA HÙNG VƯƠNG NĂM 2024
Hà Văn Tước1, Nguyn Th Bình An2*
1Bnh viện Đa khoa Hùng Vương - xã Chí Đám, huyện Đoan Hùng, tnh Phú Th, Vit Nam
2Trường Đại học Thăng Long - đưng Nghiêm Xuân Yêm, qun Hoàng Mai, Hà Ni, Vit Nam
Ngày nhn bài: 22/02/2025
Ngày chnh sa: 09/3/2025; Ngày duyệt đăng: 11/4/2025
TÓM TT
Mc tiêu: Mô t thc trngmt s yếu t liên quan ti văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên
y tế ti Bnh vin Đa khoa Hùng Vương năm 2024.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cu mô t ct ngang s dng b câu hi bán cu trúc để phng
vn 328 nhân viên y tế đang công tác tại Bnh vin Đa khoa Hùng Vương từ tháng 12/2023 đến
tháng 7/2024. Nghiên cu s dng công c kho sát ý kiến v an toàn người bnh ca AHRQ. X
và phân tích s liu bng phn mm SPSS 20.0.
Kết qu: T l đáp ng tích cc v văn hóa an toàn người bnh ca nhân vin y tế Bnh vin Đa
khoa Hùng Vương là 69,5%. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê gia thi gian làm vic ti khoa,
thi gian làm vic ti bnh vin và chc danh vi phn hồi và trao đổi s c ti khoa/phòng.
Kết lun: Tiếp tc duy trì và nâng cao các mục là điểm mnh trong văn hóa an toàn người bnh ca
nhân viên y tế Bnh vin Đa khoa Hùng Vương như: Làm vic nhóm ti khoa/phòng, Hc tp và ci
tiến liên tục, Lãnh đạo khoa/phòng khuyến khích an toàn người bnh.
T khóa: An toàn người bnh, nhân viên y tế.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Mt trong các thách thức hàng đầu trong lĩnh vực y tế
hin nay là bảo đảm cung cp các dch v chăm sóc sức
khỏe an toàn trong môi trường y tế nhiu áp lc
dây truyn khám cha bnh va nhiều đầu mi va ngt
quãng [1]. Năm 2013, B Y tế đã ban hành Thông
s 19/2013/TT-BYT v trin khai các bin pháp bo
đảm an toàn người bnh nhân viên y tế [1]. Để bo
đảm chất lượng dch v y tế, trong đó mục tiêu an toàn
cho người bệnh được xem quan trng nht cn
thay đổi quan điểm “văn hóa trừng phạt” sang “văn hóa
an toàn” trong sở khám cha bnh. Văn hóa an toàn
người bnh chính là những suy nghĩ, thái độ và hành vi
liên quan đến an toàn người bnh. Khi nhân viên y tế
văn hóa về an toàn người bệnh đúng thì mới có th
cung cp các dch v y tế chất lượng con người
nn tng cho mi thành công trong h thng y tế.
Mt nghiên cu khảo sát văn hóa anh toàn người bnh
ca nhân viên y tế ti 43 bệnh viên trên đa bàn thành
ph H Chí Minh cho kết qu t l đáp ng tích cc vi
văn hóa an toàn người bnh là 78,5% [2]. Theo kết qu
nghiên cu ca Nguyn Th Liên (2021) thì t l đáp
ng tích cực văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên
y tế Bnh viện Đa khoa Nông nghiệp là 75,1% [3]. Ti
Bnh viện Nhi Trung ương, nghiên cu ca Phan
Trung cho thy t l nhân viên y tế đánh giá tích cực v
văn hóa an toàn người bnh nói chung 67,5% [4].
Mt nghiên cu khác ca Bùi ThVi ti Bnh vin
Sn Nhi tnh Qung Ngãi cho thy t l nhân viên y tế
phn hi tích cc v văn hóa an toàn người bnh chung
là 72,1% [5].
Bnh viên Đa khoa Hùng Vương một bnh viện
nhân, đi vào hoạt động được hơn 10 năm, vị trí địa
ti vùng nông thôn, trung du ca tnh Phú Th. Nhân
viên y tế đa số tui còn tr tui ngh ới 10 năm
kinh nghim, vy câu hỏi đặt ra là: thc trạng văn hóa
an toàn người bnh ca nhân viên y tế như thế nào? Yếu
t nào liên quan đến văn hóa an toàn người bnh?
Chúng tôi tiến hành nghiên cu thc trạng văn hóa an
toàn người bnh ca nhân viên y tế ti Bnh vin Đa
khoa Hùng Vương năm 2024 một s yếu t liên quan
vi 2 mc tiêu: mô t thc trng văn hóa an toàn người
bnh ca nhân viên y tế và phân tích mt s yếu t liên
quan đến văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên y
tế ti Bnh vin Đa khoa Hùng Vương.
*Tác gi liên h
Email: binhan516@gmail.com Đin thoi: (+84) 355108853 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2356
N.T.B. An et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
272 www.tapchiyhcd.vn
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nhân viên y tế đang công tác ti Bnh vin Đa khoa
Hùng Vương.
- Tiêu chun la chn: nhân viên y tếthi gian công
tác t 6 tháng tr lên tính đến thời điểm ly s liu
nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: nhân viên y tế vng mt tại
quan ti thời điểm nghiên cu.
2.2. Địa đim và thi gian nghiên cu
Nghiên cu thc hin ti Bnh viện Đa khoa Hùng
Vương t tháng 12/2023 đến tháng 7/2024.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: nghiên cu mô t ct ngang.
- Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỉ lệ:
n = Z21 - α/2 × p × (1 - p)/ d2
Trong đó: n c mu nghiên cu ti thiu; Z1-α/2 =
1,96; p t l ước đoán, t l nhân viên y tế đáp
ng tích cc chung v văn hóa an toàn ngưi bnh. Ly
p = 0,751 (theo t l đáp ng tích cc văn hóa an toàn
người bnh ca Bnh vin Đa khoa Nông Nghip năm
2021 75,1%) [3]; d mc sai s tuyệt đối chp nhn,
d = 0,05.
Thay các giá tr vào công thc, đưc c mu ti thiu n
= 287, làm tròn thành 300.
- K thut chn mẫu theo phương pháp phân tầng.
Vi c mu ti thiu là 300 trên tng s nhân viên 604
người, có t l: ni = n × Ni/N = 300 × Ni/604.
Trong đó: ni c mu cho 1 khoa/phòng trong bnh
vin; Ni tng s nhân viên của 1 khoa/phòng tương
ng; n c mu cho nghiên cu (n = 300); N tng
s nhân viên toàn vin (N = 604).
Ti mi khoa/phòng chn ngẫu nhiên đơn ly ni nhân
viên cho đủ c mu n = 300. C mu ti thiu tính theo
công thc là 287, làm tròn ly 300, nhưng trên thực tế
nghiên cứu 328 đối tượng.
2.4. Phương pháp thu thập s liu
- Công c: s dng b cng c nghiên cứu “Phiếu kho
sát ý kiến v an toàn người bệnh” của T chc Nghiên
cu y tếchất lượng, Hoa K (Agency for Healthcare
Research and Quality - AHRQ) đã đưc dch sang tiếng
Vit gm có 42 biến s v văn hóa an toàn người bnh
được chia theo 12 lĩnh vực, 2 biến s v báo cáo s c
và mức độ an toàn người bnh.
- Thu thp s liu: s liệu được thu thp bng cách phát
vấn đến đối tượng nghiên cu. Sau khi chuyn b câu
hỏi đến đối tượng nghiên cứu, điều tra viên hướng dn
cách điền phiếu, giao cho đối tượng t điền và thu ngay
ti ch sau khi đối tượng hoàn thành phiếu.
2.5. Phương pháp phân tích và xử lý s liu
S liệu được nhp liu bng phn mm phn mm
Excel được chuyn sang x phân tích s liu
bng phn mm SPSS 20.0. Thng t s dng
các phép tính t l phần trăm, trung bình, trung v, min-
max. Phân tích mi liên quan s dng kiểm định phân
tích mi liên quan bằng χ2 test. Kiểm định đ chính xác
bằng Fisher’s Exact test. Kết qu ý nghĩa thống
khi p < 0,05 vi khong tin cy 95%.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca đối tượng nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu (n = 328)
Đặc điểm đối tượng nghiên cu
T l (%)
Nơi làm vic
Khoa lâm sàng
77,4
Khoa cn lâm sàng
14,3
Khi hành chính
8,2
Chc danh chuyên
môn
Bác sĩ/dược sĩ
26,8
Điều dưỡng/kĩ thuật viên/n h sinh
61,6
Chc danh khác
11,6
Tiếp xúc người
bnh
93,0
Không
7,0
Thi gian công tác
trong bnh vin
T 6 tháng đến 5 năm
47,6
Trên 5 năm
52,4
Thi gian công tác
ti khoa/phòng
T 6 tháng đến 2 năm
19,2
Trên 2 năm
80,8
S gi làm
vic/tun
< 40 gi
7,3
40-59 gi
34,8
≥ 60 gi
57,9
N.T.B. An et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
273
Nhóm nhân viên y tế làm vic ti các khoa lâm sàng chiếm t l đông nhất (77,4%), tiếp đến là các khoa cn lâm
sàng (14,3%), khi hành chính chiếm 8,2%. V chc danh, khối điều dưỡng/kĩ thuật viên/n h sinh chiếm t l
cao nht (61,6%), khi bác /dược chiếm 26,8%, khôi chc danh khác chiếm 11,6%. Tiếp xúc trc tiếp vi
người bnh có 93% và không tiếp xúc người bnh 7%.
T l nhân viên y tế thời gian công tác trong môi trường bnh viện trên 5 năm chiếm 52,4% 5 năm
47,6%. S người thi gian làm vic trên 60 gi/tun chiếm t l cao nht (57,9%), t 40-59 gi/tun chiếm
34,8% dưới 40 gi/tun chiếm 7,3%.
3.2. Thc trng văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên y tế
Bng 2. T l đáp ứng tích cc an toàn người bnh ca nhân viên y tế (n = 328)
STT
Lĩnh vực v văn hóa an toàn người bnh
S ng (n)
T l (%)
1
Làm vic theo nhóm ti khoa/phòng
287
87,5
2
Lãnh đạo khoa/phòng khuyến khích v an toàn người bnh
286
87,2
3
Hc tp và ci tiến liên tc
287
87,5
4
H tr của lãnh đạo bnh vin v an toàn người bnh
263
80,2
5
Nhn thc v an toàn ngưi bnh ca nhân viên y tế
236
72,0
6
Thông báo và phn hi v s c ti khoa/phòng
255
77,7
7
Trao đổi ci m
142
43,3
8
Tn sut báo cáo s c y khoa
218
66,5
9
Làm vic nhóm gia các khoa/phòng
258
78,7
10
Nhân lc làm vic
221
67,4
11
Bàn giao và vn chuyn bnh nhân gia các khoa/phòng
197
60,1
12
Hành x không trng pht khi có s c
84
25,6
T l trung bình đápng tích cc
228
69,5
Tng th văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên y tế ti Bnh vin Đa khoa Hùng Vương về 12 lĩnh vực có t
l đáp ng tích cực trung bình 69,5%. Hai lĩnh vực đáp ng tích cc cao nht là: Làm vic theo nhóm ti
khoa/phòng và Hc tp ci tiến liên tục cùng đạt t l 87,5%. Hai lĩnh vực t l đáp ứng tích cc thp nht
là: Trao đổi ci m (43,3%) và Không trng pht khi có li (25,6%).
Biểu đồ 1. Đánh giá mức độ an toàn người bnh ca nhân viên y tế
Nhân viên y tế t đánh giá mức độ an toàn người ca bnh vin 2,7% đánh giá xuất xc; 74,7% đánh giá tt;
22,3% chp nhận được; 0,3% kém và không đạt.
Không đạt, 0.3 %
Kém, 0%
Chấp nhận được, 22.3%
Tốt, 74.7%
Xuất xắc, 2.7%
Không đạt
Kém
Chấp nhận được
Tốt
Xuất xắc
N.T.B. An et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 270-276
274 www.tapchiyhcd.vn
Biểu đồ 2. Tần suất báo cáo sự cố y khoa trong 12 tháng qua
Biu đồ 2 biu din t l báo cáo s c y khoa ti bnh vin. T l không báo cáo s c y khoa ln nào trong 12
tháng qua chiếm 61%, 23% có báo cáo 1-2 ln, 11% báo cáo 3-5 ln, 4% báo cáo 6-10 ln, báo cáo 11 ln
chiếm 1%.
3.3. Các yếu t liên quan đến văn hóa an toàn người bnh ca nhân viên y tế
Bng 3. Đặc điểm ca nhân viên y tế liên quan đến văn hóa an toàn người bnh
Đặc điểm ca nhân viên y tế
Văn hóa an toàn người bnh
OR
(95%CI)
p
Tích cc
Chưa tích cực
n
%
n
%
Tiếp xúc vi
người bnh
Có tiếp xúc
215
70,5
90
29,5
2,18
(0,93-5,14)
0,0983
Không tiếp xúc
12
52,2
11
47,8
Thi gian làm vic
ti bnh vin
ới 5 năm
111
71,2
45
28,8
1,19
(0,74-1,90)
0,4753
Trên 5 năm
116
67,4
56
32,6
Chc danh
Hành chính khác
29
76,3
9
23,7
1,14
(0,47-2,76)
0,8271
Bác sĩ/dược sĩ
65
73,9
23
26,1
Điều dưỡng/kĩ thuật viên/n h sinh
133
65,8
69
34,2
1,67
(0,74-3,72)
0,2585
Trong nghiên cu ca chúng tôi, chưa tìm thấy mối liên quan ý nghĩa thng giữa các đặc điểm ca nhân
viên y tế vi văn hóa an toàn người bnh (p > 0,05).
Bng 4. Đặc điểm nhân viên y tế liên quan đến phn hồi và trao đổi s c ti khoa/phòng
Đặc điểm ca nhân viên y tế
Phn hitrao đổi s c
OR
(95%CI)
p
Tích cc
Chưa tích cực
n
%
n
%
Thi gian làm vic
ti khoa
ới 2 năm
57
90,5
6
9,5
3,21
(1,32-7,79)
0,0066
Trên 2 năm
198
74,7
67
25,3
Làm vic trong môi
trưng bnh vin
ới 5 năm
129
82,7
27
17,3
1,74
(1,02-2,97)
0,0463
Trên 5 năm
126
73,3
46
26,7
Chc danh
Hành chính khác
26
68,4
12
31,6
2,85
(1,27-6,36)
0,0116
Bác sĩ/dược sĩ
38
43,2
50
56,8
Điều dưỡng/kĩ thuật viên/n h sinh
78
38,6
124
61,4
3,44
(1,64-7,22)
0,0011
Không báo cáo lần nào
61%
1-2 lần
23%
3-5 lần
11%
6-10 lần
4%
11-20 lần
0%
Trên 20 lần
1%