VĂN NGHỊ LUN
1. Khái nim:
Văn nghị lun là loi n được viết ra nhm xác lập cho người đọc, người nghe mt
tưởng nào đó đối vi các s vic, hin tượng trong đời sống hay trong văn học
bng các lun điểm, lun c và lp lun.
2. Đặc điểm của văn ngh lun:
- Lun đim: ý kiến th hiện tưởng, quan điểm trong i văn nghị lun.
Một bài n thường các lun điểm: luận điểm chính, luận đim xut phát, lun
điểm khai trin, lun điểm kết lun.
- Lun c: nhng l và dn chứng làm sở cho luận điểm. Luân điểm
là kết lun ca nhng l và dn chứng đó.
Lun c tr li các câu hi: Vì sao phi nêu luận điểm? u ra để làm
gì? Lun điểm y có đáng tin cậy không?
3. Cu trúc :
- Mi (đặt vấn đề): Gii thiu vấn đề, tm quan trng ca vn đề, nêu được lun
điểm bản cn gii quyết.
- Thân bài ( gii quyết vấn đề): Trin khai các lun đim, dùng l dn chng lp
luận để thuyết phục người nghe theo quan điểm đã trình bày.
- Kết bài ( kết thúc vn đề): Khng định tm quan trng, ý nghĩa ca vấn đề đã nêu.
4. Các phương pháp lập lun :
- Phương pháp chứng minh: mục đích làm sáng tỏ vn đề, dùng l dn chng
để khng định tính đúng đắn ca vn đề.
- Phương pháp giải thích: ch ra nguyên nhân, do, quy lut ca s vic hin tượng
được nêu trong lun điểm. Trong văn nghị lun, gii thích làm ng t mt t,
mtu, mt nhn đnh.
- Phương pháp phân ch: cách lập lun trình y tng b phận, phương diện ca
mt vấn đề nhm ch ra ni dung ca s vt, hiện tượng. Để phân tích ni dung ca
mt s vt, hin tượng, ngưi ta th vn dng các bin pháp nêu gi thiết, so
sánh đối chiếu,… và c phép lp lun gii thích, chng minh.
- Phương pháp tổng hp: phép lp lun rút ra cái chung t nhng điu đã phân
ch. Lp lun tng hợp thường đặt cuối đoạn hay cui i, phn kết lun ca mt
phn hoc toàn bvăn bản.
5. Ngh lun xã hi
5.1. Ngh lun v mt s vic, hin tượng trong đời sng.
- Khái nim: Ngh lun v mt s vic hin tượng trong đời sng hi là bàn v
mt s vic hin tượng ý nghĩa đối vi hội, đáng khen hay đáng chê, hoặc
nêu ra vấn đề đáng suy nghĩ.
- Yêu cu:
V ni dung: Phi làm được s viêc, hin tượng vn đề; phân tích mt sai
đúng, mt li hi ca nó; ch ra nguyên nhân vày tỏ thái độ ý kiến, nhận đnh ca
người viết. Bài m cn la chn góc độ riêng để phân tích, nhn định; đưa ra ý
kiến, có suy nghĩ và cm th riêng của người viết.
V hình thc: Bài viết phi b cc mch lc, lun điểm ng, lun c xác
thc, phép lp lun phù hp; lời văn chính xác, sống động.
- B cc:
+ M bài: Gii thiu s vic, hiện tượng có vấn đề.
+ Thân bài: Liên h thc tế, phân tíchc mặt, đánh giá, nhận đnh.
+ Kết bài : Kết lun, khẳng đnh, phủ định, li khuyên.
5.2. Ngh lun v vấn đềtưởng, đạo lí.
- Khái nim: Ngh lun v mt vấn đề tư tưởng đạo bàn v mt vấn đề thuc
lĩnh vực tư tưởng đạo đức, li sng của con người.
- Yêu cu:
+ V ni dung: Phi làm sáng t các vấn đề về tư tưởng, đạo lí bng cách gii thích,
chứng minh, so nh, đi chiếu, phân tích,đ ch ra chđúng hay ch sai ca
một tư tưởng nào đó, nhằm khng định tư tưởng của người viết.
+ V hình thc: Bài viết phi b cc ba phn; lun đim đúng đắn, sáng t;
li văn chính xác, sinh động.
6. Ngh luận văn học.
6.1. Ngh lun v một bài thơ, đoạn thơ.
- Khái nim: Ngh lun v một bài thơ, đoạn tlà cách trình bày nhận xét đánh giá
ca mình v ni dung, ngh thuật đoạn thơ, bài thơ y.
- Yêu cu;
+ V ni dung: Ni dung ngh thut của i thơ, đoạn thơ được th hin qua
ngôn t, giọng điệu, …Bài ngh lun cn phân tích các yếu t ấy để nhng nhn
xét đánh giá c thể, xác đáng.
+ V hình thc: Bài viết cn có b cc mch lc, ng; lời văn gợi cm, th
hiện rung động chân thành của người viết.
- B cc:
+ M bài: Gii thiu đoạn thơ, bài thơ và bước đầu nêu nhận xét đánh giá ca mình
( nếu phân tích một đoạn tnên nêu rõ v tca đoạn thơ y trong c phm
khái quát ni dung cm c ca nó)
+ Thân i: Ln lượt trình bày nhng suy nghĩ, đánh giá về ni dung ngh thut
của đoạn thơ, bài thơ y.
+ Kết bài: Khái quát giá tr, ý nghĩa của đoạn thơ, bài thơ.
6.2. Ngh lun v tác phm truyn.
- Khái nim: Ngh lun v tác phm truyn (hoặc đoạn trích) trình y nhng
nhận xét, đánh giá của mình v nhân vt, s kin, ch đề hay ngh thut ca mt
tác phm c th.
- Yêu cu:
+ V ni dung: Nhng nhn xét đánh già về truyn phi xut phát t ý nghĩa của
ct truyn, tính cách, s phn ca nhân vt ngh thut trong tác phm được
người viết phát hin và khái quát.
Các nhận xét, đánh giá vềc phm truyn (hay đoạn trích) trong bài ngh lun phi
rõ ràng, đúng đắn, có lun c và lp lun thuyết phc.
+ V hình thc: i ngh lun v tác phm truyn (hoặc đoạn trích) cn b cc
mch lc, có lời văn chun xác, gi cm.
7. Sự đan xen của các yếu t thuộc phương thức biểu đạt khác:
7.1. Yếu t biu cm: Văn nghị lun rt cn yếu t biu cm. Yếu t biu cm giúp
cho văn nghị lun hiu qu thuyết phc ln hơn, vì nó tác động mnh m ti tình
cm của người đọc (người nghe).
Để i văn nghị lun có sc biu cm cao, người làm văn phải tht s có cm xúc
trước nhng điều nh viết (nói) phi biết biu hin cm xúc đó bằng nhng t
ng, nhng u văn sc truyn cm. S din t cm xúc cn phi chân thc
không được phá v mch lc ngh lun cuả bài văn.
7.2. Yếu t t s, miêu t:
Bài văn nghị lun vẫn thường phi các yếu t t s mu t. Hai yếu t y
giúp cho vic trình y lun cđược ng, c thể, sinh động hơn, do đó,
sc thuyết phc mnh mẽ hơn.