
190
H.2.4.3 Chân ụ bảo vệ cách tường nhà kho ít nhất 1 m và không quá 3 m, riêng
phía cửa ra vào nhà kho cho phép không quá 4 m. Giữa chân ụ và tường nhà kho phải
có rãnh thoát nước.
H.2.4.4 Khi đắp ụ bảo vệ phải chừa lối ra vào, phía trước lối ra vào phải đắp ụ phụ
cách chân ụ chính từ 1 đến 3 m. Chiều dài ụ phụ phải đảm bảo từ bất cứ điểm nào trong
nhà kho vạch một đường thẳng qua lối ra vào cũng gặp ụ phụ.
H.2.5 Chiếu sáng kho cố định
H.2.5.1 Để chiếu sáng kho cố định cho phép dùng các dạng sau:
- dùng điện lưới hoặc máy phát điện: cho phép dùng đến sợi đốt hoặc dèn huỳnh
quang được cung cấp điện từ biến thế chiếu sáng có điện áp không quá 220 V. Cấm
dùng đèn hồ quang để chiếu sáng; dùng dèn ắc qui mỏ và đèn pin. Cấm dùng ngọn đèn
có ngọn lửa trần để chiếu sáng.
H.2.5.2 Các đèn chiếu sáng nhà kho phải đặt ở phía ngoài nhà đối diện với cửa sổ.
Nếu đặt đèn trong nhà kho thì phải đặt trong các hốc tường hoặc trần và có lưới che.
H.2.5.3 Công tắc, cầu chì, ổ cắm, bằng điện phải đặt trong hộp kín ở ngoài nhà
kho hoặc trong các phòng riêng

191
H.2.5.4 Dây dẫn điện chiếu sáng trong khu vực kho và trong các nhà kho phải
dùng loại cáp có vỏ bọc cách điện. Cấm mắc các dây dẫn hoặc cáp điện qua phía trên
các nhà kho.
H.2.5.5 Các giá đỡ cáp phải có kết cấu thích hợp để cáp không bị hư hỏng. Chỗ
đua cáp vào nhà kho phải có ống bọc.
H.2.5.6 Khi treo cáp điện dọc theo tường và trần nhà kho phải có giá đỡ cách nhau
0,8 đến 1,0 m khi đặt ngang và 2,0 m khi đặt đứng.
H.2.5.7 Nối cáp phải dùng các hộp nối chuyên dùng.
H.2.6 Việc bảo vệ và tín hiệu của các kho cố định thực hiện theo điều 4.2.10 và
phụ lục M của tiêu chuẩn này.
H.2.7 Quy định về PCCC
H.2.7.1 Tất cả các kho VLNCN đều phải có phương án PCCC được cơ quan
PCCC địa phương duyệt.
Các kho VLNCN phải được trang bị đầy đủ các phương tiện dụng cụ chữa cháy.
Các bể chứa nước chứa từ 50 m3 trở lên phải có máy bơm để bơm chữa cháy.
H.2.7.2 Để ngăn ngừa cháy lan từ ngoài vào kho phải
- dọn sạch cây cỏ trong khoảng rộng không nhỏ hơn 5 m xung quanh nhà kho;

192
- làm rãnh ngăn cháy xung quanh khu vực kho (rãnh sâu 0,5 đến 1 m, chiều rộng
trên bề mặt từ 1,5 đến 3 m), hoặc thường xuyên trồng cây cối một dải đất rộng 5 m ở
phía ngoài hàng rào kho. Bờ dốc và đáy rãnh ngăn lửa phải thường xuyên dọn sạch cây
cỏ.
H.2.7.3 Kho phải có đường ống dẫn nước hoặc bể chứa nước chữa cháy. Phải có
lối đi đến bể chứa nước thuận lợi. Dung tích bể chứa nước hoặc lượng nước cấp bằng
đường ống xác định theo bảng H.1 .

193
Bảng H.1 - Bể nước dùng cho PCCC của nhà kho
Loại và sức chứa của
kho
Lượng nước cấp theo
đường ống dập cháy
Dung tích bể không
nhỏ hơn ( m3)
1. Kho tiêu thụ
2. Kho dự trữ có sức
chứa đến 500 tấn thuốc nổ
3. Kho dự trữ có sức
chứa từ 501 đến 3 000 tấn
thuốc nổ
Không nhất thiết phải
làm
Không nhất thiết phải
làm
15 lít/giây
50
100
Cho phép thay đường
ống bằng cách cứ hai nhà
kho có bể nước dung tích
50 m3
H.2.7 Trong kho phải treo bảng liệt kê các phương tiện dụng cụ chữa cháy, qui
trình sử dụng và các biện pháp, phương án chữa cháy khi xảy ra cháy.
H.2.7.5 Khi xảy ra cháy trong khu vực kho, phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp
để dập tắt cháy, đồng thời báo ngay cho trưởng kho, cơ quan PCCC địa phương biết.
Khi có nguy cơ cháy lan đến các hòm chứa VLNCN nhóm 1,3, 5 thì mọi người phải rút
ra nơi an toàn (tính theo bán kính vùng nguy hiểm

194
H.2.7.6 Trong khu vực kho, cấm hút thuốc lá, đốt lửa, dùng ngọn lửa trần. Người
bảo vệ có trách nhiệm kiểm tra để không cho người vào kho mang theo diêm, bật lửa,
súng đạn và các vật phát ra tia lửa do ma sát.
H.2.7.7 Trưởng kho và người phụ trách bảo vệ kho có trách nhiệm kiểm tra mỗi
tháng một lần các phương tiện dập cháy bảo đảm đủ số lượng và luôn trong trình trạng
tốt, thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các biện pháp phòng cháy:
H.3 Các yêu cầu đối với kho tạm thời đến 3 năm để nổi và nửa ngầm
H.3.1 Nhà kho tạm thời có thể làm bằng ván gỗ ép đất trộn rơm hoặc bằng đất.
Có thể dùng các công trình cũ, nhà không có người ở, nhà hầm để làm kho tạm
thời. Các công trình này phải có thông gió và có chống dột tốt.
H.3.2 Yêu cầu đối với kho tạm thời đến 3 năm
H.3.2.1 Sàn nhà có thể làm bằng gỗ, bê tông hay đất sét nện nhưng phải bằng
phẳng không có chỗ nứt, thủng.
H.3.2.2 Tường và mái có thể làm bằng gỗ nhưng phải được quét lớp hồ chống
cháy.
H.3.2.3 Hàng rào có thể bằng tre, nứa, ván hoặc vật liệu khác. Hàng rào phải cao ít
nhất 2 m.

