Vè dân gian Vè - cá
lượt xem 19
download
Tháng giêng nắng lắm, Nước biển mặn mòi. Vác mai đi xoi, Là bông hoa giếng. Hay bay hay liệng, Là hoa chim chim. Xuống biển mà chìm, Là bông hoa đá. Bầu bạn cùng cá, Là đá san hô.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Vè dân gian Vè - cá
- Vè dân gian Vè - Hoa Tháng giêng n ắng lắm, Nước biển mặn mòi. Vác mai đi xoi, Là bông hoa giếng. Hay bay hay liệng, Là hoa chim chim. Xuống biển mà chìm, Là bông hoa đá. Bầu bạn cùng cá, Là đá san hô. Hỏi Hán qua Hồ, Là bông hoa sứ. Gìn lòng n ắm giữ, Là hoa từ bi. Ăn ở theo thì, Là hoa bầu ngọt. Thương ai chua xót, Là hoa sầu đâu. Có sông không cầu, Là hoa nàng cách. Đi mà đụng vách, Là hoa mù u. Cạo đầu đi tu, Là bông hoa bụt. Khói lên nghi ngút, Là hoa hắc h ương. Nước chảy dầm đường,
- Là hoa mồng tơi. Rủ nhau đi cưới, Là hoa bông dâu. Nước chảy rạch sâu, Là hoa muống biển. Rủ nhau đi kiện, Là hoa mít nài. Gái mà theo trai, Là hoa phát nhũ. Đêm n ằm không ngủ, Là hoa nở ngày. Ban chẳng lìa cành, Là bông hoa cúc. Nh ập giang tùy khúc, Là bông hoa chìu. Ở m à lo n ghèo, Là hoa đu đủ. Đi theo cậu chủ, Là hoa mầng quân. Đánh bạc cố quần, Là bông hoa ngỗ. Ngồi m à choán chỗ, Là hoa dành dành. Giận chẳng đua tranh, Là bông hoa ngải. Bắt đi tha lại, Là hoa phù dung. Ăn ở theo đường, Là bông hoa thị. Theo mẹ bán bí, Là hoa hanh hao.
- Vè - Cá Biển Hai bên cô bác, Lẳng lặng mà nghe. Nghe tôi kể cái vè Ngư lương, tử hổ Lý sâm, lý chuối, Dưới rạch, dưới ngòi Cá nục, cá úc, cá thơm, cá thác Hơi nào mà kể hết cá nơi làng này Thần linh chiêm bái Vậy mới cất chùa chiền Mới đúc Phật, đúc chuông Cô bác xóm giềng Lẳng lặng mà nghe Cá nuôi thiên h ạ là con cá cơm, Không ăn bằng mồm là con cá ngác. Không ăn mà ú là con cá voi, Hai mắt thòi lòi là cá trao tráo. Không may quần áo là con cá chim, May áo không kim là con duối dẻ. Sống lâu m ạnh khoẻ là cá trường sanh. Ờ n goài đ ầu gành là cá bống cát, Đi thời xách mác là con cá đao, Đốn cây mà rào là con cá chép. Nó kêu óp ép là con cá heo, Buộc mà treo là cá cờ phướng Để lên mà nướng là cá nóc vàng Để đư ợc hai tho àn là cá nhám nghệ. Đi thời chậm trễ là cá lù đù, Đầu óc chù vù là con cá úc.
- Bắt lên chặt khúc là con cá sòng, Vợ đánh với chồng là con cá sào. Mình cũng như dao là cá lư ỡi trâu, Eo đầu ngắn cổ là con cá ét. Miệng mồm lép xẹp là con cá móm, Chơi trăng cả hám là con cá thu. Vừa sủa vừ a tru là cá hàm chó, May ngồi xỏ rỏ là cá hàm be. Lắng tai mà nghe là con cá mỏng, Việc làm cho chóng là con cá mau. Lãi đ ãi theo sau là con cá nóc, Chân đi lốc thốc là con cá bò. Ăn ch ẳng hay no là con cá liệc, Gái tham huê nguyệt là con cá dâm. Lấy cây m à đâm là cá nhám nhọn, Nước da lạm xạm là cá nhám trâu. Mặt trắng làu làu là cá bạc má, Hình đ en như qu ạ là cá ô mun. Đặt giữa đ ình trung là cá ông sáp, Vừa đi vừa táp là cá dọ đàng. Kiều lạc khua vang là con cá ngựa, Rước thấy về chữa là cá tà ma. Đi xét từ nhà là con cá sát, Đắp bờ m à tát là cá ở mương. Giống không biết đư ờng là con cá lạt ... Kể cho cô bác nghe lấy m à chơi. Kể đã hết h ơi xin cho tôi ngh ỉ Vè - Cá nghe vẻ nghe ve nghe vè loài cá.
- no lòng ph ỉ dạ, là con cá cơm. không ướp mà thơm, là con cá n gát. liệng bay thoăn thoắt, là con cá chim. hụt cẳng chết chìm, là con cá đuối. lớn năm nhiều tuổi, là cá bạc đầu. đủ chữ xứng câu, là con cá đối. nở mai tàn tối, là cá vá hai. trắng muốt béo dai, là cá úc thịt. dài lưng hẹp kích, là cá lòng tong. ốm yếu hình dong, là con cá nhái. thiệt như lời vái là con cá linh. cá kình, cá ngạc cá lác, cá dưa. cá voi, cá ngựa, cá rựa, cá dao. úc sào, bánh lái, lăn hải, cá sơn. lờn bơn, thác lác, cá ngác, dày tho. cá rô, cá sặt,
- cá sát, cá tra. mề gà, dải áo, cá cháo, cá cơm, cá mờn, cá mớn, sặc bướm, chốt hoa. cá xà, cá m ập, cát tấp, cá sòng. cá hồng, chim diệp, cá ép, cá hoa. bống dừa, bống xệ, cá be học trò. cá vồ, cá đục, cá nục, lù đù. cá thu trên lá, bạc má bạc đầu. lưỡi trâu hồng chó, là cá lành canh. chim sành cá biếc, cá giếc, cá mè. cá trê, cá lóc, cá nóc, thòi lòi. chìa vôi, cơm lạt, bống cát, bống kèo. chim heo, cá chét, cá éc, cá chuồng. cá duồng, cá chẽm, vồ đém, sặc rằn. mòi đường, bống mú, trà mú, trà vinh. cá hình, cá gộc, cá cốc, cá chày
- cá dày, cá đuối, cá đối, cá kìm, cá chim, cá vư ợc, cá nược, cá ngừ. cá bui, cá cúi, cá nhái, bã trầu cá nàu, cá dảnh, hủng hỉnh tơi b ời. cá khoai, ốc mít, cá tích nàng hai. cá cầy, cá cháy, cá gáy, cá ngàn. trà b ần, cá nái, nóc nói, cá hô. cá ngừ, mang rổ, cá sủ, cá cam. cá còm, cá dứa, cá hố, cá lăn. cá căn, cá viễn, rô biển lép xơ. cá bơ, chim rắn, cá phướng, rồng rồng trên bông trao tráo, cá sọ, cá nhồng. tòng tong, mộc tích, úc phịch, trê bầu. bông sao, bông trắng, càn trảng xanh kỳ. cá he, cá m ại, mặt quỷ, cá linh. cá chình, ốc gạo,
- thu áo, cá kè, cá ve lẹp nấu, từ mẫu thia thia, cá bè trên m ễ, đuôi ó bè chan. nóc vàng, cá rói, cá lủi, con cù. rô lờ, tra dấu, trạch lấu, nhám đào. tra d ầu, cá nhám, úc núm, cá leo. cá thiếc, cá suốt, cá chốt, cá ph èn. cá diềng, cá lúc, cá mực, cá mau chim câu, cá huột sọc sọc cá lầm. cá rầm, cá thiểu, nhám quéo chim gian. cá ong, cá quít, cá kết thiền nôi. bông voi út hoát, cá ch ạch, cá mòi Vè chúc Tết Nghe vẻ nghe ve, nghe vè chúc Tết 30 mùng Một, năm mới cận kề Bao nỗi bộn bề qu a năm là hết Ch ờ ăn bánh Tết bao đỏ liền tay
- Tài lộc vận may không mong cũng đến Tình duyên cặp bến hạnh phúc đáo gia Chúc kh ắp mọi nh à quanh năm no đủ Tiền vô đầy tủ, sự nghiệp vinh quang Vui vẻ họ hàng người người phấn khởi Học h ành tấn tới khởi sự thành công Cho thoả ước mong, muốn gì nguyện ý! Vè Rau Nghe vẻ nghe ve Nghe vè các rau. Thứ ở hỗn hào, Là rau ngành ngạnh. Trong lòng không chánh, Vốn thiệt rau lang. Đất ruộng bò ngang, Là rau muống biển. Quan đòi thầy kiện Bình bát nấu canh. Ăn hơi tanh tanh, Là rau d ấp cá. Có cha có mẹ, Rau má mọc bờ. Thò tay sợ dơ, Nó là rau nhớt. Rau cay như ớt, Vốn thiệt rau răm. Sống trước ngàn năm, Là rau vạn thọ.
- Tánh hay sợ nợ, Vốn thiệt rau co. Làng hiếp chẳng cho, Nó là rau húng. Lên chùa mà cúng, Vốn thiệt hành hương. Giục ngựa buông cương, Là rau mã đề... Vè con dao Nhà anh bất phú bất bần Có con dao đo ản hộ thân tháng ngày Con dao anh dày Dài vừa năm tấc Khi mài đã sắc Phá lở rú rừng hoang Cũng biện đủ cỗ cho làng Cũng no ngày đủ tháng Đèn có khêu m ới rạng Ngọc bất trác bất thành Ngẫm như con dao anh Nội trần gian không ai có Nội dưới trời không ai có Con dao anh quay m ột phát Bằng rựa phát tối ngày Than hai bồ đ ã đ ầy Còn trong lò đ ang chứa Kẻ đeo rìu đeo rựa Thua dao anh liền liền Than anh bán năm tiền Than rựa rìu bốn rưỡi
- Từ đám ma cho đến đám cưới Đến cả đám lợp nhà Cũng mượn con dao ta Ch ẳng sót nhà nào mà kể Không cho thì ra tệ Nói cái bụng hẹp hòi Cầm lấy con dao rồi Ch ỉ gật đầu gật cổ Khen con dao chưa từng chộ Hỏi con dao anh rèn Độ bao nhiêu tiền Con dao tôi rèn Gia Long trị vì khai sáng Sắt tây năm lạng Bạc mươi nén tiền công Con dao tôi sắc vô cùng Đốn trăm cây cũng ngã Ch ặt ngàn cây cũng ngã Cho nên thiên hạ Đều rèn theo kiểu dao này Trư ớc dùng việc h àng ngày Sau vệ quốc Bình Tây Ch ặt quân thù như chém chuối
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quyển 3 Câu đố - Tinh hoa văn học dân gian người Việt
180 p | 332 | 152
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Các biện pháp tổ chức trò chơi dân gian nhằm phát triển vận động cho trẻ nhà trẻ ở trường Mầm non
24 p | 514 | 76
-
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
34 p | 634 | 32
-
Giáo án bài Giới thiệu tranh dân gian Việt Nam - Mỹ thuật 6 - GV.N.Hồng Nhung
4 p | 259 | 17
-
Bài giảng Mỹ Thuật 1 bài 25: Vẽ màu vào hình của Tranh dân gian
14 p | 210 | 14
-
Bài 32 + 33: Vẽ tranh trò chơi dân gian - Bài giảng điện tử Mỹ thuật 7 - GV.N.Văn Chung
15 p | 325 | 11
-
Bài văn mẫu: Viết một bài thu hoạch về vấn đề tâm đắc nhất sau khi học xong phần Văn học dân gian Việt Nam
4 p | 277 | 11
-
Giáo án bài Vẽ tranh đề tài trò chơi dân gian - Mỹ thuật 7 - GV.Dương Hiếu Nghĩa
3 p | 356 | 8
-
Bài 17: Xem tranh dân gian Việt Nam Phú quý, Gà mái - Giáo án Mỹ thuật 2 - GV.N.Bách Tùng
4 p | 128 | 8
-
Giáo án Mỹ Thuật 1 bài 25: Vẽ màu vào hình của Tranh dân gian
3 p | 127 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp tổ chức tốt trò chơi dân gian cho trẻ mầm non 5-6 tuổi
15 p | 90 | 7
-
Bài giảng Ngữ văn 10 - Đọc văn: Ôn tập văn học dân gian
33 p | 34 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số biện pháp chỉ đạo giáo viên tổ chức tốt trò chơi dân gian cho trẻ
15 p | 56 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Mầm non: Một số giải pháp nhằm tổ chức các trò chơi dân gian có hiệu quả cho trẻ lứa tuổi mẫu giáo 4-5 tuổi ở trường mầm non
13 p | 43 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học tìm hiểu tranh dân gian lớp 4 Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
29 p | 11 | 4
-
Bài giảng môn Mĩ thuật lớp 7 - Bài 8: Vẽ tranh Đề tài trò chơi dân gian
13 p | 39 | 3
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Khái quát về văn học dân gian Việt Nam
19 p | 31 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số giải pháp giáo dục ý thức bảo tồn và quảng bá các loại hình âm nhạc dân gian Yên Thành góp phần phát triển năng lực, phẩm chất cho học sinh lớp 10 trường THPT Bắc Yên Thành
82 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn