VIÊM PHẾ QUẢN CẤP VÀ MN
(K 9)
6. Thể Phế khí hư:
- Phép chữa: Bích Phế khí.
- Các vị thuốc thường dùng: Đảng sâm, Bạch truật, Hoàng kỳ …
Các bài thuốc thường dùng: Bảo nguyên thang, Ngọc bình phong tán,
Quế chi gia Hoàng kỳ thang …
- Những bài thuc sử dụng:
* Bài Ngọc bình phong tán gm Hoàng kỳ, Bạch truật, Phòng phong.
Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Hoàng k Bổ khí cố biểu Quân
Bạch truật Kiện tỳ, bổ trung tiêu
Phòng
phong Phát biểu, trừ phong Thần
* Bài Bảo nguyên thang gm Nhân sâm, Hoàng kỳ, Nhục quế, Cam
thảo.
Phân tích bài thuốc:
Vị thuốc Tác dụng Y học cổ truyền Vai trò
Nhân sâm Đại bổ nguyên khí Quân
Hoàng k Ích khí cố biểu Quân
Nhục quế Trdương, tán hàn Thần
Cam thảo Ôn trung hòa v S
7. Thể Phế âm hư:
- Phép chữa: Tư dưỡng Phế âm, tư âm giáng hỏa.
- Các vthuốc thường dùng: Sinh địa, Huyền sâm, Địa cốt bì, Ngọc trúc,
Đan bì, Bách hp
Các bài thuốc thường dùng: Nhất tiễn âm, Lục vị hoàn …
- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
* Bài Nhất tiễn âm gia giảm gồm Bạch thược 8g, Địa cốt bì 4g, Sinh địa
8g, Cam thảo 3g, Mạch môn 12g, Thục địa 20g, Tri mẫu 4g.
* Công thức huyệt sử dụng: Thái uyên, Thiên lịch, Tam âm giao, Phế du,
Thận du.
8. Thể Phế Tỳ đều hư:
- Phép chữa: Kiện tỳ ích phế.
- Các vị thuốc thường dùng: Đảng sâm, Phục linh, Ý dĩ, Bạch truật
Các i thuốc thường dùng: Sâm linh bạch truật tán, Bổ trung ích khí
thang …
- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
* Bài Sâm linh bạch truật tán gm Bạch truật 8g, Hạt sen 8g, Sa nhân 8g,
Biển đậu 8g, Nhân sâm 8g, Sơn dược 8g, Cát cánh 8g, Phục linh 12g, Ý 12g,
Chích thảo 4g.
* Công thức huyệt sử dụng gồm Thái uyên, Thiên lịch, Trung phủ, Khí
hải, Đản trung, Tam âm giao, Phế du, Thận du, Tỳ du, Mệnh môn, Phục lưu.
9. Thể Phế Thận dương hư:
- Phép chữa: Ôn thận nạp khí, bổ phế khí.
- Các vị thuốc thường dùng: Phụ tử chế, Nhục quế, Đảng sâm, Hoàng kỳ …
Các bài thuốc thường dùng: Hữu quy ẩm gia giảm, Bát vquế phụ gia
giảm …
- Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng:
* Bài Hữu quy ẩm gồm Thục địa 32g, Nhân m 8g, Nhục quế 4g, Đỗ
trọng 12g, Cam thảo 4g, Hoài sơn 16g, Kỷ tử 8g, Phụ tử chế 2g, Thù du 8g.
* Công thức huyệt sử dụng: Thái uyên, Thiên lịch, Trung phủ, Quan
nguyên, Khí hải, Đản trung, Tam âm giao, Phế du, Thận du, Tỳ du, Mệnh môn,
Phục lưu.
10. Dưỡng sinh:
Được chỉ định trong những trường hợp viêm phế quản mạn. thể tự
tập luyện mọi động tác dưỡng sinh không hạn chế tùy theo sức khỏe của thể.
Nhưng cần thiết là các động tác sau:
- Luyện thở sâu.
- Luyện thở ra tối đa: thở 3 thời, thổi chai.
- Luyện thở: thở 4 thời và có kê mông.
- Xoa tam tiêu.
Nhĩ châm: th châm các huyệt vùng Phế, Tuyến thượng thận, Bình
suyễn, Thần môn.
(Bài giảng Bệnh học điều trị. Tập 3. Bộ môn YHCT. Trường ĐHYD
TP Hồ Chí Minh)