ƯƠ Ỗ Ợ Ả Ả Ự XÂY D NG CH Ọ NG TRÌNH H TR QU N LÝ QU N LÝ KHOA H C Ệ Ấ Ắ Ắ Ệ Ỉ VÀ CÔNG NGH C P HUY N TRÊN Đ A BÀN T NH Đ K L K Ị Ệ TRÊN GIAO DI N WEB
ầ
ắ
ộ ỉ
ThS. Tr n Cát Lâm và các c ng tác viên ắ ố Trung tâm Thông tin và Th ng kê KH&CN t nh Đ k L k
1. MỞ ĐẦU
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ KH&CN
và Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
Đến nay công tác quản lý khoa học và công nghệ (KH&CN) cơ sở trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk có nhiều chuyển biến trong việc ổn định tổ chức quản lý KH&CN cấp huyện,
công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về KH&CN, công tác thanh tra, kiểm tra đo
lường - chất lượng, nhãn hiệu hàng hóa, hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, hộ sản xuất
kinh doanh trong việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đầu tư đổi mới công nghệ nâng cao
chất lượng sản phẩm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Tuy nhiên, hoạt động quản lý KH&CN trên địa bàn huyện vẫn còn nhiều khó khăn,
cán bộ phân công phụ trách KH&CN của huyện theo hình thức bán chuyên trách, là
những cán bộ làm công tác kỹ thuật tại các phòng chức năng của huyện kiêm nhiệm,
nên có phần hạn chế về thời gian và nghiệp vụ chuyên môn đến các hoạt động KH&CN
trên địa bàn.Việc chuyển giao ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ đổi mới
công nghệ, thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn được các cơ quan chuyên
môn của huyện triển khai thực hiện, nhưng hiệu quả ứng dụng chưa cao và chưa nhân
rộng trê nhiều vùng tại các địa phương.
Chế độ thông tin báo cáo chưa kịp thời, chưa đầy đủ, đã gây ảnh hưởng đến việc
lãnh đạo, chỉ đạo trong các hoạt đông KH&CN tại các địa phương. Công tác chỉ đạo,
hướng dẫn, hỗ trợ hoạt động KH&CN cấp huyện của Sở KH&CN còn nhiều bất cập,
nhất là công tác tổ chức quản lý các hoạt động KH&CN trên địa bàn các huyện trong
tỉnh Đắk Lắk.
1
Xuất phát từ thực tế nêu trên , đề tài hỗ trợ ngành: “Ứng dụng công nghệ thông tin
xây dựng chương trình quản lý khoa học công nghệ cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk
Lắk” được Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN tỉnh Đắk Lắk thực hiện, nhằm đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý điều hành, thông qua hệ
thống thông tin được cài đặt trên môi trường internet có thể thực hiện hỗ trợ chuyển
giao các tiến bộ KH&CN xuống cơ sở thúc đẩy sản xuất kinh doanh, khắc phục những
hạn chế trong việc trao đổi thông tin phục vụ quản lý nhà nước về KH&CN. Đồng thời
thiết lập kênh thông tin, tăng cường trao đổi, phối hợp, hỗ trợ giữa các nhà khoa học với
doanh nghiệp, người dân giúp công tác chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ phục vụ phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội trên địa
bàn huyện ngày càng hiệu quả.
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Khảo sát, tìm hiểu quy trình quản lý KH&CN cấp huyện
Khảo sát, tìm hiểu quy trình quản lý nhà nước về KH&CN cấp huyện, bao gồm:
Quản lý và phổ biến tuyên truyền thông tin phục vụ quản lý nhà nước về KH&CN cơ
sở; Quản lý hoạt động kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án KH&CN, mô hình
sản xuất thử nghiệm, thông tin KH&CN và các thành quả nghiên cứu KH&CN chuyển
giao công nghệ tuyến huyện làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình phần mềm.
2.2. Xác định yêu cầu của phần mềm hỗ trợ
ươ ề ầ ả ướ ề ự Xây d ng ch ụ ụ ng trình ph n m m ph c v công tác qu n lý nhà n ấ c v KH&CN c p
ể ạ ả ả ơ ị ơ ở ượ c s đ c tri n khai t ơ ở i Phòng Qu n lý KH&CN c s và các đ n v qu n lý nhà n ướ ề c v
ệ ấ KH&CN c p huy n.
ị ườ ả ậ ậ ườ
Module Qu n tr ng
ệ ố i dùng: Đăng nh p h th ng và đăng nh p ng i dùng;
ụ ự ụ ươ
Module danh m c: Xây d ng các danh m c ch
ng trình;
ệ ả Module qu n lý tài li u;
ố
Module th ng kê, báo cáo;
ứ ơ ở ữ ệ
Module tra c u c s d li u;
ị ệ ố ấ ả ả ộ
Module qu n tr h th ng và xu t b n n i dung;
ợ
Module tr giúp.
2.3. Triển khai thử nghiệm
ụ ụ ề ả ầ ướ ề ấ ơ ở ượ Ph n m m ph c v công tác qu n lý nhà n c v KH&CN c p c s đ c tri n ể khai thí
ạ ả ả ơ ị ướ ề ể đi m t ơ ở i Phòng Qu n lý KH&CN c s và 03 đ n v qu n lý nhà n ấ c v KH&CN c p
ệ ố ứ ệ ể ố ầ ạ ơ huy n. H th ng tri n khai đáp ng t ả t các yêu c u qu n lý KH&CN t ị i các đ n v tham gia
ầ ượ ự ệ ệ ộ ế ệ ể ệ th c hi n, do đó c n đ c xúc ti n vi c bàn giao và tri n khai di n r ng cho các huy n trên
ắ ắ ỉ ị đ a bàn t nh Đ k L k.
2
2.4. Phương pháp nghiên cứu
ươ ổ ố ợ ố ệ ố ổ ượ ợ : Th ng kê, t ng h p s li u đã đ ả c kh o sát,
Ph
ng pháp th ng kê, t ng h p
ơ ở ề ệ ộ đi u tra làm c s cho vi c phân tích các n i dung thông tin.
ươ ế ủ ự ấ ọ L y ý ki n c a các chuyên gia trong các lĩnh v c tin h c
Ph
ng pháp chuyên gia:
ế ế ệ ố ơ ở ữ ệ ự ệ ề v thi t k h th ng, xây d ng c s d li u, giao di n,…
ươ ứ ể ế ế ệ ố ụ Phân tích, thi t k h th ng thông tin, cách
Ph ứ ư
ng pháp tri n khai ng d ng: ề ạ ộ ữ ậ ể ậ ả ọ ị ệ ấ th c l u tr , c p nh t, hi n th thông tin v ho t đ ng qu n lý khoa h c và công ngh c p
huy n.ệ
ươ ệ ố ượ ử ụ ạ ị Đ c s d ng trong xác đ nh khuôn d ng thông
Ph ầ
ng pháp phân tích h th ng: ộ ứ ủ ệ ố ề ầ ầ ị
tin (đ u vào, đ u ra thông tin), xác đ nh n i dung và hình th c c a h th ng ph n m m. 3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
ạ ộ ơ ở ề ế ả Trên c s phân tích mô hình ho t đ ng qu n lý đ tài, chúng tôi ti n hành phân tích và
ế ế ệ ố ế ế ệ ậ ả ồ ị thi t k h th ng,thi ờ ử ụ t k mô hình v t lý, đ ng th i s d ng h Qu n tr CSDL SQL
Server.
ế ế ử ệ ấ ọ ệ Vi c thi ề t k giao di n x lý là v n đ quan tr ng trong quá trình thi ế ế ệ ố t k h th ng
ươ ứ ị ườ ệ ố ch ng trình, nó xác đ nh cách th c mà qua đó con ng ổ i và h th ng máy tính trao đ i
ữ ổ ờ ả ệ ế ả ậ ớ ồ ổ thông tin v i nhau. Đ ng th i đ m b o vi c truy nh p, tìm ki m, s a đ i, b sung và phân
ườ ấ c p ng i dùng.
ươ ạ ộ ệ ả ấ ượ ế ế ồ ố ớ Đ i v i Ch ng trình Qu n lý ho t đ ng KH&CN c p huy n, đ c thi t k g m 2 phân
h : ệ
ơ ở ả ả ọ ệ ấ ỉ + Qu n lý Khoa h c và Công ngh c p t nh (Phòng Qu n lý KH&CN c s ) .
ạ ộ ệ ả ấ ế + Qu n lý ho t đ ng KH&CN c p huy n (Các phòng Kinh t ạ ầ H t ng).
ệ ố ứ ủ ệ ệ ề ậ ậ ậ ậ Ch c năng c a giao di n đăng nh p h th ng là vi c phân quy n truy c p, c p nh t và
ệ ố khai thác thông tin h th ng.
ậ ử ề ậ ứ ề ề ả ọ Tùy theo phân quy n qu n lý đ tài nghiên c u khoa h c
ỳ ứ ộ ề ườ ượ ắ Tu theo m c đ phân quy n mà ng i xem đ c xem tóm t t hay chi
ế ủ ề Quy n c p nh t, s a, xóa: ề Quy n xem: t c a đ tài. ti
ề ị ệ ố ả ượ ấ ả ề ủ ệ ố ừ Đ c t t c các quy n c a h th ng t ậ ậ xem, c p nh t,
Quy n qu n tr h th ng: ề ử s a, xóa, phân quy n.
ư ể ậ ấ ị (Hình 3: ệ Sau khi đăng nh p thành công, giao di n hi n th cho các phân c p nh sau
ệ ấ ệ Trang chính phân h c p huy n):
ệ ố ộ ọ ồ H th ng menu và n i dung thông tin chính. Menu d c bao g m:
ừ ở ề ạ ộ ờ Cho bi ế ố ượ t s l ng, n i dung, th i gian v các lo i thông * Thông báo t S KH&CN:
ừ ở báo t S KH&CN.
3
ự ụ ể ể ẫ ọ ị ạ ế ạ M c đích là hi n th báo cáo theo bi u m u, cho phép l a ch n lo i
ư ử ả ồ ừ ở ấ
in báo
* Báo cáo – K ho ch: ử báo cáo, xem báo cáo đã g i, ch a g i, thông tin ph n h i t S , xu t báo cáo ra file Excel,
cáo.
ế ạ ớ + Thêm m i báo cáo – K ho ch
ế ả ạ + Qu n lý báo cáo – K ho ch
ế ả ạ ồ ừ ở Danh sách ph n h i Báo cáo – K ho ch t S KH&CN
ứ ể ả ượ ế ậ ậ ộ Cho phép c p nh t n i dung, k t qu đ c đánh giá
ụ ả ị * Nghiên c u – Chuy n giao: ỉ ệ hi u qu , có đ a ch áp d ng rõ ràng.
ả ệ ớ ế ả + Thêm m i k t qu hi u qu
ệ ụ ươ ự ệ ọ ả ng trình qu n lý h tr
ấ ạ ầ ệ ệ ầ + Nhi m v KH&CN: Đây là ph n quan tr ng trong th c hi n ch ế ầ ạ ộ ho t đ ng KH&CN c p huy n, ph n này cho phép các Phòng Kinh t
H t ng các huy n, th ượ ụ ụ ệ ả ố
ụ ư ử ử ụ ệ ệ ệ ệ ớ
Thêm m i nhi m v KH&CN; Nhi m v ch a g i; Nhi m v đã g i; Nhi m v ụ ệ ụ ụ ệ ệ ệ ệ ệ ỗ ợ ị ụ c chia ra thành 7 m c xã, thành ph đăng ký, qu n lý các nhi m v KH&CN. Phân m c này đ ụ ụ g m: ồ ệ đã duy t; Nhi m v không duy t; Nhi m v đã nghi m thu; Nhi m v không nghi m
ộ ồ ệ ế ấ ộ ộ ồ ả Cung c p n i dung, văn b n liên quan đ n h i đ ng
ộ ồ ủ ấ thu. * H i đ ng KH&CN huy n: ệ KH&CN c p huy n; danh sách các thành viên c a H i đ ng.
ả ượ ề ế ậ ậ ả Đ c phân quy n thi t l p truy c p, khai thác thông tin h ệ
ị * Qu n tr tài kho n: ố ỉ ử ậ ầ ổ ả th ng, ch nh s a tài kho n, thay đ i m t kh u.
ứ ể ổ ướ ử ụ ẫ ơ ị T ch c chuy n giao h ng d n s d ng cho 3 đ n v là Phòng Kinh t ế ạ ầ h t ng
ệ ệ ư ộ ỉ ư ệ ắ ắ
ổ ứ ộ ( KTHT) huy n C Kuin, huy n Krông Pak, huy n C Mgar thu c t nh Đ k L k. ủ ươ ệ ệ ả ớ ỉ T ch c h i th o gi ệ i thi u ch
ng trình cho các huy n trong t nh. Ban ch nhi m đ ộ ố ợ ớ ự ơ ở ứ ả ả ớ ổ
tài ph i h p v i Phòng Qu n lý KH&CN c s đã t ơ ở ủ ệ ả ạ ạ ở ề ủ ch c h i th o v i s tham gia c a Lãnh đ o S KH&CN, phòng Qu n lý KH&CN c s và đ i di n các Phòng KTHT c a 15
ệ ị ộ ố ượ ế ề ả huy n, th xã, thành ph . H i th o đã đ
ạ ị ủ ử ệ ặ ậ ệ ỉ ươ ng trình, sau đó cài đ t lên máy ch và v n hành th nghi m t ế c nghe đó góp nhi u ý ki n, chúng tôi đã ti p thu ỉ i đ a ch và hi u ch nh ch
www.thongtinkhcndaklak.vn:808/khcncaphuyen
4. KẾT LUẬN
Kết quả khảo sát, tìm hiểu quy trình, là cơ sở khoa học giúp cho Phòng Quản lý
KH&CN cơ sở làm căn cứ cho việc bổ sung, hoàn thiện quy trình, đồng thời xây dựng các
đề xuất, kiến nghị với Sở về công tác quản lý KH&CN cấp huyện. Từ công tác tổ chức bộ
máy; thực hiện nhiệm vụ quản lý hoạt động KH&CN cấp huyện; cơ sở hạ tầng thiết bị;
đến kinh phí cho hoạt động khoa học và công nghệ cấp huyện.
Sau thời gian triển khai ứng dụng thử nghiệm tại đơn vị và ba Phòng KTHT các
huyện cho thấy chương trình dễ sử dụng, có giao diện phù hợp, ứng dụng hiệu quả
cho hoạt động KH&CN cấp huyện.
4
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O