Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
293
XÂY DNG MÔ HÌNH ĐỊNH LƯỢNG ĐỂ GII QUYT
BÀI TOÁN LOGISTIC TRONG THƯƠNG MI QUC T
Hoàng Th Thu Tha
Trường Đại hc Thy li, email: thoahtt@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Trong thương mi quc tế, vn chuyn
gia các khong cách xa đóng mt vai trò
quan trng trong tt c chui cung ng hin
đại. Loi hình chuyên ch này cn thiết trong
vic vn chuyn nguyên liu thô t vùng
nguyên liu đến nhà máy, vn chuyn bán
thành phm gia các nhà máy, và sn phm
cui cùng đến các đại lý tiêu th và người
tiêu dùng cui cùng. Trong hu hết các ngành
công nghip, chi phí vn chuyn được ước
tính bng 1/3 hoc 2/3 ca chi phí hu cn và
chui cung ng (Giani, 2004). Vn đề đặt ra
là xác định khi nào chúng ta nên gi hàng để
ti thiu hóa chi phí gi hàng cũng như ti
thiu hóa chi phí lưu kho, bến bãi. Nếu chúng
ta ch quan tâm đến chi phí vn chuyn,
phương pháp ti ưu đó là ch cho đến khi
phương tin vn ti (xe ô tô, tàu ha, tàu
thy, máy bay) được cht đầy. Nếu chúng ta
ch quan tâm đến chi phí lưu kho, bến bãi,
phương pháp ti ưu là gi ngay khi có hàng.
Trong hu hết các trường hp, nhà qun tr
logistic phi quan tâm đến c hai loi chi phí
trên, do đó phương pháp định lượng để tìm ra
gii pháp ti ưu là vô cùng quan trng. Trình
t ca mt gii pháp định lượng bao gm:
Nêu vn đề, xây dng mô hình, và phn mm
(software) x dng để gii quyết.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Kho cu các lý thuyết xây dng mô
hình ti ưu trong lĩnh vc logistic. Lý thuyết
mô hình ti ưu được đưa ra đầu tiên vào năm
1913 bi Harris. K t sau đó, có rt nhiu
các công trình nghiên cu đã đề xut mô hình
ti ưu hóa nhm gii quyết hiu qu hơn các
tình hung thc tế ngày càng đa dng trong
logistic quc tế. Đặc bit phi k đến mô
hình ca Blumenfeld và các cng s (1985)
gii quyết bài toán vn ti mt loi hàng hóa
đồng nht.Tiếp đến là Speranza và Ukovich
(1994)- người đưa ra mô hình gii quyết tình
hung mang tính thc tế hơn trong vn ti
quc tế khi ch xét tn sut gi hàng là cho
trước và không đổi. Mô hình này sau đó còn
được hai ông ci tiến vào năm 1996, đặt nn
móng cho lý thuyết xây dng mô hình ti ưu
trong vn ti quc tế.
- S dng phương pháp thng kê để lưng
hóa, phn ánh, đo lường các mi quan h
gia các nhân t trong mô hình. T đó xây
dng được mô hình ti ưu.
- Nghiên cu phương pháp định lượng để
xây dng mô hình ti ưu theo trình t các
bước: nêu vn đề thc tin cn gii quyết, sau
đó xây dng mô hình toán hc da vào mi
quan h ràng buc gia các nhân t trong mô
hình. Bước cui cùng, tác gi ng dng phn
mm MPL để gii quyết bài toán vn ti.
- Phân tích kết qu và phân tích ý nghĩa
kinh tế sau khi có kết qu định lượng.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Bài toán logistic
- Hàng hóa được vn chuyn t nhà máy
sn xut ti M đến các đại lý tiêu th
người tiêu dùng ti Italy.
- Mt phương tin vn ti (Ví d: tàu thy)
có kh năng vn chuyn r và chi phí vn
chuyn là c.
- Đặc tính sn phm:
Được sn xut ti M ti mc công sut
không đổi q.
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
294
Được tiêu th ti Italy cũng ti mc công
sut q.
Có khi lượng đơn v là v.
Có chi phí lưu kho đơn v là h.
J: tp hp các giá tr tn sut j;
tj:thi gian liên tiếp gia hai ln gi hàng
tương ng vi tun sut j;
xj: giá tr phn trăm ca tng sn phm
được gi ti tn sut j;
yj: s lượng phương tin vn ti s dng
ti tn sut j.
Điu kin:
0 xj 1
yj 0 và là s nguyên
- Mc tiêu: Vi mi tn sut gi hàng (ví
d sau 2 ngày hoc sau 7 ngày), xác định
khi lượng hàng nên gi và s lượng phương
tin vn ti cn dùng, để đảm bo ti thiu
hóa tng chi phí vn chuyn và chi phí lưu
kho trong mt đơn v thi gian.
3.2. Xây dng mô hình ti ưu ca tn
sut gi hàng
Điu kin ti ưu là :
Min ca tng chi phí lưu kho + chi phí vn
chuyn ti M và Italy.
Trong đó:
Tng chi phí lưu kho là:
jj
jJ
hqt x
Tng chi phí vn chuyn là:
j
jJ j
cy
t
Do đó: tng chi phí vn chuyn và chi phí
lưu kho trong mt đơn v thi gian:
jj j
jJ jJ
j
c
hqt x y
t
∈∈
+
∑∑
Để mô hình ng dng tt trong thc tin,
các điu kin ràng buc là:
Điu kin để gii hn nhu cu: Tng phn
trăm các sn phm được gi có giá tr bng 1:
j
jJ
x1
=
Điu kin để gii hn kh năng vn
chuyn: Vi mi tn sut vn chuyn j, lượng
hàng hóa được cht lên phương tin vn ti
không vượt quá kh năng vn chuyn ca
phương tin đó:
vqtjxj ryj jJ
T đó chúng ta xây dng được mô hình
tn sut gi hàng như sau:
jj j
jJ jJ
j
c
Min hqt x y
t
∈∈
+
∑∑
Vi các điu kin:
j
jJ
x1
=
vqtjxj ryj jJ
xj 0 jJ
yj 0 là s nguyên jJ
3.3. ng dng phn mm MPL và Excel
để gii quyết bài toán
Bng 1: D liu đầu vào ca mô hình
trong trường hp 1
Chi phí vn chuyn c 1
Kh năng vn chuyn r 1
Mc công sut q 1
Chi phí lưu kho đơn v là h 1
Khi lượng đơn vv 1.5
t1 1
t2 2
t3 7
Chy chương trình MPL và phn mm
excel cho ra kết qu:
Bng 2: Kết qu ca mô hình
trong trường hp 1
x1 x
2 x
3 y
1 y
2 y
3
0.66 0.33 0 1 1 0
Giá tr nh nht tng chi phí : 2.833
Nhn xét: Giá tr nh nht tng chi phí vn
ti và chi phí lưu kho là 2.833. Giá tr này đạt
được trong trường hp ta gi 66% sn phm
x1, 33% sn phm x2 và không gi sn phm
x3. S dng 1 phương tin vn ti y1, 1
phương tin vn ti y2 và không dùng phương
tin vn ti y3.
Khi ta thay đổi giá tr ca h
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2
295
Bng 3: D liu đầu vào ca mô hình
trong trường hp 2
Chi phí vn chuyn c 1
Kh năng vn chuyn r 1
Mc công sut q 1
Chi phí lưu kho đơn v là h 10
Khi lượng đơn vv 1.5
t1 1
t2 2
t3 7
Chy chương trình MPL và phn mm
excel cho ra kết qu:
Bng 4: Kết qu ca mô hình
trong trường hp 2
x1 x
2 x
3 y
1 y
2 y
3
1 0 0 2 0 0
Giá tr nh nht tng chi phí: 12
Nhn xét: Giá tr nh nht tng chi phí vn
ti và chi phí lưu kho là 12. Giá tr này đạt
được trong trường hp ta gi 100% sn phm
x1, không gi sn phm x2, x3. S dng 2
phương tin vn ti y1, và không dùng
phương tin vn ti y2, y3.
Như vy, có th thy khi xây dng mô
hình định lượng, chúng ta đã lượng hóa tt c
các mi quan h ràng buc gia các nhân t,
nhng điu kin để mô hình được ng dng
tt trong thc tin. T kết qu ca mô hình
định lượng nhà qun tr logistic (hoc người
gi hàng) s đưa ra được nhng quyết định
gi hàng chi tiết: gi mt lượng là bao nhiêu,
chn phương tin vn ti nào, và tn sut gi
hàng là bao lâu (Ví d sau 2 ngày, sau 7
ngày…) để đạt được mc ti thiu hóa tng
chi phí gi hàng và chi phí lưu kho. T kết
qu mô hình cũng cung cp cho nhà qun tr
logistic thông tin tng chi phí phi b ra là
bao nhiêu, t đó nhà qun tr ch động c v
lượng hàng vn chuyn, thuê phương tin vn
ti, và ch động v mt tài chính. Nếu không
xây dng mô hình định lượng và bng nhng
tính toán c th, nhà qun tr logistic (hoc
người gi hàng) s đưa ra nhng quyết định
gi hàng mang tính suy lun định tính, có
nhiu kh năng gây lãng phí ngun lc tài
chính cho doanh nghip.
4. KT LUN
Trong hu hết các ngành công nghip,
cước phí vn chuyn chiếm mt t trng
ln trong tng chi phí cui cùng ca hàng
hóa bán ra th trường. Mc tiêu ca các nhà
qun tr doanh nghip là gim ti thiu
khon chi phí này. Tuy nhiên, chi phí vn
chuyn và chi phí lưu kho luôn song song
tn ti trong mi quyết định gi hàng, đòi
hi nhà qun tr cn có nhng quan tâm lưu
ý đặc bit đối vi c hai loi chi phí trên.
Vn đềy càng mang tm quan trng hơn
trong vn chuyn quc tế gia các khu vc
địa lý khác nhau trên thế gii.
Bài nghiên cu đã nêu lên mt trong
nhng vn đề cơ bn ca vn ti quc tế, và
đề xut các bước để xây dng mô hình,
dùng phn mm MPL để gii quyết bài toán
đó mt cách hiu qu nht. Qua đó đưa ra
li khuyến cáo cho các doanh nghip xut
nhp khu, cho nhà qun tr logistic mt cơ
s khoa hc tin cy để đưa ra quyết định
gi hàng.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Luca Bertazzi, Maria Grazia Speranza,
Walter Ukovich, 1996, Minimization of
logistic costs with given frequencies,
Vol.31.No.4, pp 327 340,1997. Published by
Elsevier Science, Printed in Great Britain.
[2] Michael Hugos - Phương Lan (dch và gii
thiu), 2014, Tinh hoa qun tr chui
cung ng.
[3] Gianpaolo Ghiani, Gilbert Laporte, Roberto
Musmanno, 2004, Introduction to logistics
systems planning and control, Wiley,
England.