Xây dựng và quản lý dự án: Dự án xây dựng và phát triển các tổ sản xuất
lượt xem 46
download
Chợ Mới có diện tích tự nhiên là 355,71 km2 với dân số 359.576 người, đông dân nhất tỉnh An Giang và là một trong những huyện đông dân nhất Việt Nam. Huyện hiện đã có đê bao chống lũ nên sản xuất được vụ 3. Huyện có khoảng 300 km đê bao chống lũ, cũng là tuyến đường huyết mạch, tạo nên một thành trì dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Từ đó, diện tích đất nông nghiệp trồng lúa, màu đã tăng lên 74.689 ha/năm nhờ tăng vòng quay sản xuất liên tục trong năm. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xây dựng và quản lý dự án: Dự án xây dựng và phát triển các tổ sản xuất
- Xây dựng & Quản lý dự án MỤC LỤC ---ooOoo--- Trang 1. BỐI CẢNH DỰ ÁN............................................................................................................. 2 2. LUẬN CỨ DỰ ÁN............................................................................................................... 2 3. MỤC TIÊU DỰ ÁN...................................................................................................... 3 3.1. Mục tiêu tổng quát.............................................................................................................. 3 3.2. Mục tiêu cụ thể............................................................3 4. CÁC SẢN PHẨM DỰ KIẾN........................................ 4 5. NỘI DUNG DỰ ÁN.......................................................4 6. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN......................................................................6 7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN......................................................................................... 8 8. CÁC ĐẦU TƯ CẦN THIẾT....................................................................................8 9. HIỆU QUẢ DỰ ÁN................................................................................................ 10 9.1. Về mặt kinh tế................................................................................................................. 10 9.2. Về mặt xã hội................................................................................................................... 10 9.3. Về mặt môi trường.......................................................................................................... 10 10. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 11 PHỤ CHƯƠNG..................12 Bảng 1. Phân tích SWOT.....12 Bảng 2. Kế hoạch tổng quát (Khung LOG – FRAME)........................................................13 Bảng 3. Kế hoạch thự hiện............................................................................................16 Bảng 4. Hạch toán kinh tế............................................................................................... 17 Bản đồ huyện Chợ Mới - An Giang...............................................................................18 Bản đồ xã Nhơn Mỹ - Chợ Mới..................................................................................... 18 DỰ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÁC TỔ SẢN XUẤT Trang 1
- Xây dựng & Quản lý dự án LÚA GIỐNG GÓP PHẦN TĂNG THU NHẬP CHO NGƯỜI DÂN TẠI XÃ NHƠN MỸ, HUYỆN CHỢ MỚI, TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2011 - 2012 1. BỐI CẢNH DỰ ÁN Huyện Chợ Mới là huyện cù lao của tỉnh An Giang; phía Bắc giáp sông Vàm Nao, ngăn cách với huyện Phú Tân; phía Đông giáp sông Tiền, ngăn cách với tỉnh Đồng Tháp; phía Tây giáp sông Hậu, là ranh giới với huyện Châu Phú, huyện Châu Thành và thành phố Long Xuyên; phía Nam giáp rạch Cái Tàu Thượng, ngăn cách với huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp. Về hành chính, huyện bao gồm thị trấn Chợ Mới, thị trấn Mỹ Luông và 16 xã là: Kiến An, Kiến Thành, Mỹ Hội Đông, Long Điền A, Long Điền B, Nhơn Mỹ, Long Giang, Long Kiến, Mỹ An, An Thạnh Trung, Hội An, Hòa Bình, Hoà An, Tấn Mỹ, Mỹ Hiệp, Bình Phước Xuân. Chợ Mới có diện tích tự nhiên là 355,71 km2 với dân số 359.576 người, đông dân nhất tỉnh An Giang và là một trong những huyện đông dân nhất Việt Nam. Huyện hiện đã có đê bao chống lũ nên sản xuất được vụ 3. Huyện có khoảng 300 km đê bao chống lũ, cũng là tuyến đường huyết mạch, tạo nên một thành trì dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Từ đó, diện tích đất nông nghiệp trồng lúa, màu đã tăng lên 74.689 ha/năm nhờ tăng vòng quay sản xuất liên tục trong năm. Nhơn Mỹ là xã thuộc huyện Chợ Mới, với tổng diện tích của xã hơn 5.749 ha, chiếm khoảng 15% diện tích toàn huyện và tổng số dân khoảng 13.700 người. Với diện tích đất nông nghiệp là 5.134 ha chiếm 89,3% diện tích đất tự nhiên, nên nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu trong nền kinh tế của xã và chủ yếu là người dân trồng lúa và hoa màu. Trình độ người dân còn thấp, chủ yếu sản xuất dựa vào kinh nghiệm truyền thống, chưa có điều kiện để áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nên lệ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, năng suất và chất lượng nông phẩm thấp, giá cả lại bấp bênh không ổn định, không có nguồn cung cấp giống kịp thời. Đây chính là yếu điểm của vùng cần được khắc phục. 2. LUẬN CỨ XÂY DỰNG DỰ ÁN Chợ Mới là huyện chủ yếu sản xuất nông nghiệp, phần lớn bà con nơi đây làm lúa 3 vụ và hoa màu. Xã Nhơn Mỹ có tỷ lệ hộ nghèo khoảng 10,5% chủ yếu là làm nông nghiệp với cây trồng chính là cây lúa và hoa màu. Đất đai trong vùng chủ yếu là đất phù sa ngọt, có hệ thống Trang 2
- Xây dựng & Quản lý dự án kênh rạch chằng chịt, lượng nước dồi dào, giao thông thuận lợi và đ ược nhiều s ự quan tâm từ lãnh đạo địa phương. Tuy nhiên, những năm gần đây, dịch rầy nâu bùn phát, bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá gây hại nặng làm nhiều nhà nông mất trắng, thời tiết không thuận lợi, giá vật tư, xăng dầu tăng cao, phẩm chất giống chưa đ ạt như mong muốn, đồng thời cũng gặp cảnh được mùa nhưng rớt giá, thương lái chèn ép và đ ặc bi ệt chất lượng giống chưa cao và chưa có nguồn giống cung cấp kịp thời cho người dân,… làm cho sản xuất của người dân chưa đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, đời sống người dân còn nghèo, chế độ lương thực còn rất thấp và việc quản lý, trả l ương cho cán b ộ khuyến nông còn thấp và có nhiều bất cập nên chưa phát huy hết năng lực của cán bộ và buộc họ phải làm nhiều việc ngoài công tác khuyến nông để kiếm thêm nguồn thu nhập, việc này làm ảnh hưởng không tốt đến hoạt động khuyến nông của xã nên chưa đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của người dân trong xã. Trước tình hình đó, nhiều hộ nông dân tự đầu tư để sản xuất lúa giống trên ruộng của mình để có thể cải thiện thu nhập và giảm chi phí sản xuất từ khâu đầu tư mua lúa giống. Tuy nhiên do kỹ thuật sản xuất lúa giống của người dân chưa có nên hiệu quả còn rất thấp. Trong khi đó, đầu ra lại không ổn định, nông dân còn gặp rất nhi ều khó khăn. Do đó, dự án “Xây dựng và phát triển các tổ sản xuất lúa giống góp phần tăng thu nhập cho người dân tại xã Nhơn Mỹ, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang” được xây dựng và đề nghị nhằm mục đích cải thiện tình hình trên và nâng cao kỹ thuật, tạo ra nguồn giống tốt cho địa phương và cung cấp kịp thời cho người dân, tạo thu nhập cao và ổn định cho người dân, đồng thời phát triển nông nghiệp của huyện một cách bền vững và có thể nhân rộng ra các huyện lân cận. 3. MỤC TIÊU DỰ ÁN 3.1 Mục tiêu tổng quát Nâng cao thu nhập cho người dân, tạo ra giống lúa chất lượng và cung cấp kịp thời cho nông dân, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của người dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. 3.2 Mục tiêu cụ thể Xây dựng 02 tổ sản xuất lúa giống với 2 loại: giống lúa thơm Jasmine 85 và giống - ngắn ngày OM2514 tại ấp Nhơn Hiệp. Xây dựng 01 tổ sản xuất lúa giống với giống lúa kháng rầy IR50404 tại ấp Nhơn - Ngãi. Đầu tư xây dựng điểm thu mua và cung cấp lúa giống chất lượng để tạo đầu ra ổn - định. Trang 3
- Xây dựng & Quản lý dự án Nâng cao năng lưc cán bộ cơ sở, tập huấn kỹ thuật cho người dân thông qua việc - xây dựng một trung tâm kỹ thuật để phát nông nghiệp tại huyện Chợ Mới một cánh bền vững. 4. SẢN PHẨM DỰ KIẾN Xây dựng tổ sản xuất giống Jasmine 85 tại ấp Nhơn Hiệp với 20 hộ canh tác lúa, - mỗi hộ có 0,5ha, với năng suất 7 tấn/ha/vụ. Xây dựng tổ sản xuất giống OM2514 tại ấp Nhơn Hiệp với 20 hộ canh tác lúa, - mỗi hộ có 0,5ha, với năng suất 7 tấn/ha/vụ. Xây dựng tổ sản xuất giống IR50404 tại ấp Nhơn Ngãi với 20 hộ canh tác lúa, mỗi - hộ có 0,5ha, với năng suất 7.5 tấn/ha/vụ. Đầu tư xây dựng điểm thu mua và cung cấp lúa giống chất lượng để tạo đầu ra ổn - định với cơ sở tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. Nâng cao năng lưc cán bộ cơ sở, tập huấn kỹ thuật cho người dân thông qua việc - xây dựng một trung tâm kỹ thuật, đào tạo 03 cán bộ cơ sở và tập huấn cho 60 nông dân để phát nông nghiệp tại huyện Chợ Mới một cánh bền vững. 5. NỘI DUNG DỰ ÁN - Chọn hộ: 60 hộ sẽ tham gia dự án theo tiêu chuẩn và quy trình chọn hộ trong phần tổ chức và quản lý dự án. - Thành lập tổ: ấp Nhơn Hiệp 02 tổ, ấp Nhơn Ngãi 01 tổ, mỗi tổ có 01 tổ trưởng và 01 tổ phó hoạt động theo cơ chế dân chủ, cùng tham gia và tự quản. Trong mỗi tổ ít nhất có 02 nông dân là phụ nữ. - Xây dựng quy chế và nội dung hoạt động : mỗi tổ có 01 quy chế, 01 nội dung hoạt động do tất cả thành viên tham gia thảo luận và xây dựng. Sinh hoạt tổ hằng tháng kết hợp hoạt động tín dụng và tiết kiệm. - Tập huấn: mở 06 lớp tập huấn kết hợp thực hành về quy trình sản xuất lúa giống, quản lý kinh tế hộ cho tất cả các tổ sản xuất lúa giống trong vùng dự án, kết hợp thực hiện các điểm trình diễn để học viên thực hành. 01 lớp tập huấn về sơ chế và bảo quản lúa giống cho các tổ trưởng tổ hợp tác trồng lúa. - Hỗ trợ vốn xây dựng mô hình: dự án hổ trợ tổng cộng 125.000.000 đồng để giúp nông dân xây dựng các mô hình sản xuất lúa giống có hiệu quả và bền vững đã được thử nghiệm trong khu vực, làm hạt nhân để nhân rộng mô hình trong những năm tiếp theo, sử dụng vốn quay vòng do tổ tự quản theo cơ chế dân chủ, công khai, đúng đối tượng và dưới sự giám sát của Ban Quản Lý dự án xã và cán bộ phụ trách điểm do ban quản lý dự án phân công. - Thiết lập điểm trình diễn kỹ thuật: Thiết lập 6 điểm trình diễn để giới thiệu cho nông dân trong vùng với mục tiêu giúp nông dân nắm vững quy trình sản xuất lúa giống, tăng năng suất, giảm sử dụng thuốc hóa học, hạn chế tác hại đ ến sức khoẻ cộng đồng, đồng thời giúp giảm chi phí và bảo vệ môi trường. Trang 4
- Xây dựng & Quản lý dự án - Xây dựng Trạm thông tin kỹ thuật: 01 Trạm thông tin kỹ thuật vận hành bởi 01 Ban Quản Lý do Ban Nông nghiệp xã phụ trách, với sự hỗ trợ tích cực từ Phòng Nông nghiệp huyện Chợ Mới, Trung Tâm Khuyến Nông, Sở Nông Nghiệp tỉnh An Giang. Hoạt động của trạm là cung cấp thông tin khoa học kỹ thuật, tư vấn kỹ thuật, tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo chuyên đề, họp sơ tổng kết và các hoạt động khuyến nông theo yêu cầu sản xuất…. Đối tượng phục vụ là nông dân không chỉ trong phạm vi dự án mà tất cả nông dân trong xã và những người có quan tâm. - Xây dựng điểm thu mua và cung cấp sản phẩm: 01 cơ sở thu mua và cung cấp lúa giống tại chợ huyện Chợ Mới, với mục tiêu tạo đầu ra ổn định và phát triển bền vững vùng sản xuất lúa giống, đồng thời cũng có chiến lược giới thiệu và quảng bá thương hiệu lúa giống chất lượng trên địa bàn huyện và các vùng lân cận. - Tham quan học tập: Dự án sẽ tạo điều kiện tổ chức các cuộc tham quan học tập trong và ngoài tỉnh để mở rộng tầm nhìn và học tập, trao đổi kinh nghiệm với nông dân khác, nhằm nâng cao hiểu biết bằng việc trực tiếp quan sát, đánh giá các mô hình sản xuất và quản lý kinh tế có hiệu quả, có thể vận dụng vào điều kiện thực tế tại địa phương. - Đào tạo cán bộ cơ sở (03 cán bộ) : Cán bộ cơ sở đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện, hỗ trợ, theo dõi, giám sát và quản lý dự án, đồng thời là người chịu trách nhiệm đánh giá, rút kinh nghiệm và nhân rộng mô hình. Nâng cao năng lực quản lý, trình độ chuyên môn kỹ thuật, vận động quần chúng…Đội ngũ này là yếu tố quyết định sự thành công của dự án, mở ra khả năng nhân rộng mô hình và đáp ứng xu hướng tự vươn lên của địa phương, giảm dần sự l ệ thuộc vào các nguồn lực từ bên ngoài. 03 cán bộ trụ cột của dự án, nằm trong quy hoạch phát triển lâu dài của địa phương sẽ được đào tạo ngắn và dài hạn về các lĩnh vực trên để có đủ năng lực đảm đương các công việc theo yêu cầu của dự án và định hướng phát triển của địa phương. - Hội thảo: 03 cuộc hội thảo chuyên đề và hội thảo đầu bờ sẽ đ ược tổ chức đ ể nâng cao nhận thức của người dân về những vấn đề có liên quan và đánh giá kết quả của các mô hình trình diễn và thực nghiệm của dự án. - Sơ, tổng kết: Một cuộc sơ kết sẽ được tổ chức giữa kỳ (6 tháng sau khi triển khai thực hiện dự án) để đánh giá tiến độ của dự án, để có thể điều chỉnh kịp thời và rút ra kinh nghiệm bổ ích cho giai đoạn còn lại của dự án. Sau 1 năm thực hiện dự án sẽ tổ chức cuộc họp tổng kết để đánh giá kết quả của dự án và xây dựng kế hoạch cho năm tiếp theo. - Quản lý, theo dõi, giám sát, đánh giá: Đây là công việc thường xuyên của dự án, nhằm bảo đảm tiến độ thực hiện, đôn đốc, nhắc nhở và điều chỉnh kịp thời kế hoạch và phương pháp triển khai thực hiện, đề xuất những biện pháp cần thiết để bảo đảm sự thành công của dự án và chất lượng công việc. Ban Quản Lý dự án phối hợp với chính quyền địa phương, đoàn thể và các ngành có liên quan, Trang 5
- Xây dựng & Quản lý dự án cùng với nhà tài trợ chủ động tiến hành công việc này, sử dụng những công cụ và phương pháp thích hợp. 6. TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN - Việc tổ chức và quản lý dự án sẽ được thực hiện theo phương pháp cùng tham gia, phân cấp quản lý, dân chủ và công khai trong tất cả các công đoạn. - Ban điều hành dự án cấp tỉnh sẽ trực tiếp đối tác với nhà tài trợ dự án, chỉ đạo trực tiếp, theo dõi giám sát ban quản lý dự án cấp huyện. - Ban quản lý dự án cấp huyện sẽ là người trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của dự án theo văn kiện thỏa thuận với các đối tác và nhà tài trợ, báo cáo kịp thời cho ban quản lý cấp tỉnh và ban quản lý dự án tiến độ thực hiện, hỗ trợ kịp thời và theo dõi giám sát hoạt động của các tổ và phản ảnh kịp thời và chịu trách nhiệm trước ban quản lý dự án cấp huyện. - Ban quản lý dự án cấp huyện sẽ tổ chức triển khai thực hiện việc chọn hộ xây dựng mô hình đúng đối tượng theo tiêu chuẩn và quy trình đã thống nhất; l ựa chọn cán bộ để đào tạo bồi dưỡng theo yêu cầu dự án và định hướng phát triển của địa phương, có tham khảo và xin ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo các cấp các ngành có liên quan. - Việc quản lý vốn đầu tư hỗ trợ xây dựng mô sẽ thực hiện theo cơ chế vốn quay vòng và do tổ tự quản để nhân rộng mô hình (theo hướng dẫn trong bảng QUẢN LÝ VỐN HỖ TRỢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH), dưới sự giám sát chặt chẽ của ban quản lý dự án, theo đúng chính sách và pháp luật hiện hành. - Các khoản đầu tư khác như xây dựng trạm thông tin kỹ thuật, xây dựng điểm thu mua và cung cấp giống lúa chất lượng, tập huấn cho người dân, xây dựng mô hình trình diễn, đào tạo cán bộ, hội thảo, sơ tổng kết và quản lý đ ề nghị hỗ tr ợ vốn không hoàn lại từ dự án. Các chi phí này sẽ được thay thế dần khi vốn quay vòng đủ lớn và điều kiện kinh tế của người hưởng lợi trực tiếp đã được nâng lên tới một mức nhất định. Các quy định về sau sẽ được bàn bạc cụ thể giữa người thụ hưởng trực tiếp, ban quản lý dự án cấp huyện, ban điều hành dự án cấp tỉnh, nhà tài trợ dự án và các đối tác có liên quan. Trang 6
- Xây dựng & Quản lý dự án SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN Ban Điều Hành Dự Án Cấp Tỉnh NHÀ TÀI Trưởng Ban: -Quản lí TRỢ UBND điều hành. DỰ Phó Ban: Phụ nữ -Tổ chức Ban Quản Lí Dự Án Cấp Huyện ÁN huyện thực hiện. Ủy viên: -Kiểm tra Nông dân giám sát, Trạm thông Cơ sở thu mua Tổ phụ nữ theo dõi. tin kỹ thuật và tiêu thụ Khuyến nông 4 Tổ trưởng Tổ 1 Tổ 2 Tổ 3 ấp Nhơn Ngãi ấp Nhơn Hiệp Trang 7
- Xây dựng & Quản lý dự án ĐỐI TƯỢNG QUY TRÌNH 1. Hộ nghèo 1. Dự kiến danh sách. 2. Có đủ điều kiện để thực hiện mô 2. Kiểm tra, giám định. hình 3. Công bố danh sách. 3. Tự nguyện 4. Thành lập tổ. 4. Tham gia đóng góp và nghiên chỉnh 5. Bầu tổ trưởng, tổ phó và ban chấp hành các quy ước sinh hoạt quản lý tổ. tổ, nhóm 6. Thảo luận xây dựng nội quy sinh 5. Có tinh thần tương trợ, sẵn sàng hoạt. chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi thông tin kỹ thuật với người khác. QUẢN LÝ VỐN HỔ TRỢ XÂY DỰNG DỰ ÁN 1. Cơ chế: 4. Rũi ro: VỐN QUAY VÒNG Bình nghị trong tổ, thành lập Ban thẩm định. 2. Phương cách: 5. Tái đầu tư: Tổ tự quản theo cơ chế dân chủ (cùng bàn Xem xét tái đầu tư cho những hộ còn khó bạc, cùng quyết định, công khai, rõ ràng, khăn. đúng đối tượng) dưới sự giám sát chặt chẽ của ban quản lý dự án. 3. Thu hồi: 6. Nhân rộng: Giống Jasmine 85, 100% sau 1 năm Mở rộng quy mô/hộ và nhân rộng cho các - hộ khác. Đồng thời có thể nhân rộng qua Giống OM2514, 100% sau 1 năm - các khu vực lân cận có điều kiện. Giống IR50404, 100% sau 1 năm - 7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN Kế hoạch triển khai thực hiện dự án sẽ được ban quản lý dự án cấp huyện chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo như phụ lục đính kèm. 8. CÁC ĐẦU TƯ CẦN THIẾT Trang 8
- Xây dựng & Quản lý dự án Tổng đầu tư Cơ cấu kinh phí đề nghị hỗ trợ dựa trên khả năng đóng góp hiện thực của Ngân sách địa phương (gồm xã, huyện, tỉnh) như sau: Đơn vị:1000 đồng Đề nghị Dự án tài trợ Ngân sách địa phương Năm 2011 440.800 67.500 2012 140.800 0 Tổng Cộng 581.600 67.500 Tất cả các chi phí còn lại là do đóng góp của những người trực tiếp hưởng thụ dự án bằng lao động và vốn tự có, trên tính thần phát huy nội lực để tự lực tự cường là chính. Phân kỳ đầu tư Thời gian dự án đề nghị là trong 2 năm (từ 2011 - 2012). Phân kỳ đ ầu tư hỗ tr ợ c ủa d ự án dựa vào nhu cầu cụ thể và cần thiết, theo trình tự thời gian triển khai thực hiện từng bước để bảo đảm tính bổ trợ lẫn nhau giữa các hoạt động. PHÂN BỔ KINH PHÍ DO DỰ ÁN TÀI TRỢ Đơn vị: 1000đ TỔNG 2011 2012 CỘNG S HẠNG QUÝ QUÝ QUÝ QUÝ QUÝ QUÝ T MỤC III IV I II III IV QUÝ QUÝ T TC Bổ Bổ Bổ I II Thu Thu Thu 2 năm hồi hồi hồi sung sung sung Tập huấn 1 4000 4000 8000 8000 8000 8000 32000 Hỗ trợ 2 100000 25000 125000 25000 25000 25000 200000 vốn xây dựng mô hình 3 Trình diễn 4000 4000 4000 4000 4000 16000 kỹ thuật 4 Xây dựng 100000 100000 100000 điểm thu mua và cung cấp giống chất lượng 5 Xây dựng 100000 100000 100000 Trạm Thông tin Trang 9
- Xây dựng & Quản lý dự án Kỹ thuật 6 Tham 1500 3000 4500 4500 4500 4500 18000 quan học tập Đào tạo 7 8000 8000 16000 16000 16000 16000 64000 cán bộ cơ sở Hội thảo 8 3000 3000 6000 6000 6000 6000 24000 Sơ, tổng 9 1000 1000 1000 1000 1000 4000 kết Quản lý, 1 2750 2750 5500 5500 5500 5500 22000 0 theo dõi, giám sát, đánh giá 1 Chi phí 200 200 400 400 400 400 1600 1 văn phòng TỔNG 319450 50950 370400 70400 70400 70400 581600 CỘNG 9. HIỆU QUẢ DỰ ÁN 9.1. Về mặt kinh tế Dự án sẽ trực tiếp góp phần nâng cao thu nhập cho người dân thông qua hoạt động sản xuất phù hợp với nguồn tài nguyên sẳn có, khả năng lao động, trình độ kỹ thuật và quản lý kinh tế của nông hộ. Dự án có thể mang lại hiệu quả kinh tế cao cho những hộ nghèo có diện tích đất sản xuất nhỏ. Theo thời giá thị trường hiện nay, việc s ản xuất lúa giống chất lượng thu được từ 90 - 100 triệu đồng/ha/năm/hộ. Như vậy, hiệu quả về mặt kinh tế của việc sản xuất lúa giống chất lượng là rất lớn. Dự án sẽ thiết thực góp phần vào chiến lược giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang và có thể lan rộng ra các vùng lân cận. 9.2. Về mặt xã hội Dự án cũng đào tạo ngắn hạn và dài hạn cho cán bộ cơ sở về các lĩnh vực cần thiết để giúp địa phương trong công tác phát triển kinh tế xã hội có tính cách chiến l ược lâu dài. Dự án góp phần nâng cao năng lực cho người dân nghèo không chỉ trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật mà còn nâng cao trình độ quản lý, nhận về giới,…góp phần thiết thực và công cuộc phát triển cộng đồng, xây dựng nông thôn mới, ổn định đời sống nông thôn qua đó góp phần ổn định an ninh trật tự địa phương. Trình độ quản lý kinh t ế hộ đ ược nâng lên, việc chi tiêu sẽ được cân nhắc để bảo đảm ổn định và phát triển kinh t ế cho bản thân nông hộ. Thông qua sinh hoạt tổ nhóm, dự án cũng phát triển mối quan hệ tương thân, tương trợ trong cộng đồng dân cư tại địa phương. Đây cũng sẽ là tiền đề cho việc xây dựng và phát triển kinh tế nông hộ ở mức cao hơn. Trang 10
- Xây dựng & Quản lý dự án 9.3. Về mặt môi trường Dự án này không chỉ có hiệu quả kinh tế - xã hội đồng thời cũng cho thấy có tác đ ộng rất lớn đến việc bảo vệ môi trường, hạn chế đáng kể sự ô nhiễm do việc dùng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi. Ngoài ra, sản xuất lúa giống chất lượng chỉ sử dụng những loại thuốc trong danh mục cho phép, bón phân đảm bảo thời gian cách ly. Đồng thời dự án cũng ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất cũng nhắm vào mục tiêu tăng hiệu quả kinh tế và giảm tác hại đến môi trường như cấy, sạ hàng, s ử dụng bảng so màu lá để bón phân hợp lý, áp dụng IPM cho lúa, phân tích mẫu giống thu hoạch được... Vì thế việc sản xuất lúa giống chất lượng ít gây ô nhiễm môi trường mà còn bảo đảm được nguồn giống tốt và đẩy đủ cho người dân. 10. KIẾN NGHỊ Đây là dự án được xây dựng theo phương pháp cùng tham gia, đáp ứng đúng nguyện vọng và nhu cầu của người dân. Dự án mang lại hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Nó thật sự thiết thực và thể hiện đúng nguyện vọng của người dân nơi đây, phần lớn thì người dân có diện tích sản xuất nhỏ nên việc sản xuất lúa giống chất lượng để nâng cao thu nhập là phù hợp nhất. Dự án này có thể nhân rộng ra với quy mô lớn. Vì vậy, đề nghị dự án xem xét và phê duyệt để tạo điều kiện cho người dân huyện Chợ Mới có cơ hội phát triển. Trang 11
- Xây dựng & Quản lý dự án PHỤ CHƯƠNG Bảng 1: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG (SWOT=MẠNH-YẾU-CƠ HỘI-RỦI RO) XÃ NHƠN MỸ - CHỢ MỚI Yếu Tố Mạnh Yếu Cơ Hội Rủi Ro TT 1 Tự nhiên Phù sa ngọt, Nhiễm phèn - Đất nhiều chất dinh Có thể cải tạo. Thoái hóa đất. nhẹ. dưỡng. Ô nhiễm do Nước ngọt dồi sinh hoạt & sản Ô nhiễm nước - Nước xuất nông dào. gia tăng. nghiệp. Thích hợp với Có thể trồng các Mùa mưa kéo Thiên tai, lũ - Thời tiết nhiều loại cây loại cây vào mùa lụt… dài. trồng. lũ (lúa). 2 Kỹ thuật Có nhiều giống Giống bị thoái - Giống Thiếu giống. lúa cao sản mới. hóa. Trang 12
- Xây dựng & Quản lý dự án Nâng cao học Có kinh - Trình độ nghiệm, ham Học vấn thấp. vấn, tiếp cận thích học hỏi. được KHKT. Sâu bệnh Thành lập công Có nhiều loại Bệnh kháng - Sâu bệnh nhiều, giá ty thuốc BVTV thuốc đặc trị. thuốc. thuốc cao. tại địa phương. Năng suất chưa Lao động được Có lao động 3 Lao động cao, thu nhập nâng cao tay nhàn rỗi tại nhà. thấp. nghề. 4 Kinh tế Hỗ trợ của nhà Được vay vốn từ Nguồn vốn Sử dụng chưa - Vốn nước và nhà tài nhiều nguồn chưa đến kịp có hiệu quả. trợ. thời khác nhau. Giá cả không Thị trường tiêu ổn định, phụ Mở rộng thị - Thị trường Mất giá. thụ rộng. thuộc vào trường. thương lái. Bảng 2: KẾ HOẠCH TỔNG QUÁT KHUNG LOG – FRAME PHƯƠNG TIỆN CÁC GIẢ ĐỊNH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CHỈ TIÊU THẨM ĐỊNH QUAN TRỌNG 1. Mục tiêu tổng quát Đạt 70 triệu Thống kê,các báo cáo Thời tiết ổn định, Nâng cao thu nhập cho người dân, đồng/ha/năm trở lên của chính quyền địa ứng dụng khoa học tạo ra giống lúa chất lượng và phương kỹ thuật cung cấp kịp thời cho nông dân, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp và cải thiện đời sống kinh tế - xã hội của người dân huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang. 2. Mục tiêu cụ thể - Xây dựng 02 tổ sản xuất lúa 40hộ, 0,5ha/hộ Cục thống kê , trung giống tại ấp Nhơn Hiệp: tâm khuyến nông, + Giống lúa thơm Jasmine 85 20hộ, 0,5ha/hộ, 10 ha, huyện, tỉnh,các báo 2vụ, 7tấn/ha/vụ của địa phương + Giống ngắn ngày OM2514 20hộ, 0,5ha/hộ, 10 ha, 2vụ, 7tấn/ha/vụ - Xây dựng 01 tổ sản xuất lúa 10hộ, 0,5ha/hộ Cục thống kê, trung giống tại ấp Nhơn Ngãi: tâm khuyến nông Trang 13
- Xây dựng & Quản lý dự án 20hộ, 0,5ha/hộ, 10 ha, huyện, tỉnh, các báo + Giống lúa kháng rầy IR50404 2vụ, 7.5tấn/ha/vụ của địa phương - Đầu tư xây dựng một điểm 1cơ sở thu mua và cung thu mua và cung cấp lúa giống cấp lúa giống chất chất lượng. lượng - Nâng cao năng lưc cán bộ cơ sở, tập huấn kỹ thuật cho 1trạm thông tin kỹ thuật người dân. 3. Sản phẩm dự kiến - Xây dựng 02 tổ sản xuất lúa giống tại ấp Nhơn Hiệp: Thời tiết ổn định, + Giống lúa thơm Jasmine 85 70 tấn/vụ không có dịch bệnh + Giống ngắn ngày OM2514 70 tấn/vụ - Xây dựng 01 tổ sản xuất lúa giống tại ấp Nhơn Ngãi: 75 tấn/vụ Thời tiết ổn định, + Giống lúa kháng rầy IR50404 không có dịch bệnh 1 cơ sở thu mua và cung - Một điểm thu mua và tiêu thụ cấp giống lúa với rau an toàn nhiệm vụ quảng cáo và tạo thượng hiệu lúa giống chất lượng. 1 Trạm thông tin kỹ - Nâng cao năng lưc cán bộ cơ thuật, đào tạo 3 cán bộ sở, tập huấn kỹ thuật cho và tập huấn 60 nông người dân dân. 4. Các hoạt động cần thiết - Chọn hộ 60hộ (40hộ ấp Nhơn Hiệp, 20hộ ấp Nhơn Ngãi) Thành lập tổ 3tổ ( Nhơn Hiệp 2tổ, - Nhơn Ngãi 1tổ) Xây dựng quy chế và nội dung 1 quy chế, 1 nội dung - hoạt động hoạt động/mổi tổ Tập huấn (kỹ thuật ,quản lý 6 lớp tập huấn(1lớp cho - kinh tế hộ) tổ trưởng, 5lớp cho tất cả) - 150.000.000Đ(năm 1) Hỗ trợ vốn xây dựng mô hình Trang 14
- Xây dựng & Quản lý dự án Xây dựng trạm thông tin kỹ 150.000.000(dự án 100tr - thuật và NS địa phương 50tr) Thiết lập điểm trình diễn 6 điểm/năm - 117.500.000(dự án 100tr - Xây dựng điểm thu mua và và NS địa phương cung cấp lúa giống chất 17.5tr) lượng. 10cuộc/năm Tham gia, đi học đầy đủ Tham quan học tập - 3 cán bộ Đào tạo cán bộ cơ sở (Quản lý - dự án, khuyến nông, chuyên Người dân tham gia môn) 3cuộc/năm đầy đủ Hội thảo - 2cuộc/năm Tham gia Sơ, tổng kết - Thường xuyên Tham gia Quản lý, theo dỏi, giám sát, - đánh giá 5. Các đầu tư cần thiết Dự án Ngân sách địa Người dân (1) Xây dựng mô hình phương 150.000.000Đ - ấp Nhơn Hiệp (40hộ, 20 ha) Giống: 2.080.000 Đ Tất cả các chi phí + Jasmine 85: 0,5ha/hộ, 20hộ Phân thuốc:97.400.000Đ khác + OM2514: 0,5ha/hộ, 20hộ Phí khác: 1.600.000Đ - ấp Nhơn Ngãi (20hộ, 10ha) Giống: 920.000Đ Tất cả các chi phí còn + IR50404: 0,5ha/hộ, 20hộ Phân thuốc:47.200.000Đ lại và chi phí phát Phí khác: 800.000Đ sinh (2) Trạm Thông Tin kỹ thuật 100.000.000Đ 50.000.000Đ (3)Tập huấn (6 lớp) 16.000.000Đ (4) Xây dựng điểm thu mua và cung cấp lúa giống chất lượng 100.000.000Đ (5) Xây dựng điểm trình diễn 17.500.000Đ (6 điểm) 8.000.000Đ (6) Tham quan, học tập(10cuộc) 9.000.000Đ (7) Đào tạo cán bộ (3 người) 32.000.000Đ (8) Hội thảo (4cuộc) 12.000.000Đ (9) Sơ, tổng kêt (2 cuộc) 2.000.000Đ (10) Quản lý, theo dỏi, giám sát 11.000.000Đ (11) Chi phí văn phòng 800.000Đ Tổng cộng 440.800.000Đ 17.500.000Đ Trang 15
- Xây dựng & Quản lý dự án Bảng 3 KẾ HOẠCH THỰC HIỆN S NỘI DUNG NGƯỜI 2011 2012 HOẠT THỰC T 1 2 3 4 5 6 78 9 1 1 12 QU QUÝ QU QU ĐỘNG HIỆN T 0 1 ÝI II Ý III Ý IV 1 Chọn hộ x BQLDA huyện Nhân rộng 1.5 lần so Nhân rộng 2 Nhân rộng 3 2 Thành lập tổ x Nông dân với 6 tháng đầu năm lần so với 6 lần so với 6 tháng đầu tháng đầu 2011 3 Xây dựng quy x Các thành chế và nội năm 2011 năm 2011 viên trong dung hoạt tổ động Khuyến 4 Tập huấn (kỹ x x x x x x thuật quản lý nông kinh tế hộ, giới) Nhân rộng 1.5 lần so Nhân rộng Nhân rộng Dự Án 5 Hỗ trợ vốn x x x x x xây dựng mô với 6 tháng đầu năm 1.5 lần so 1.5 lần so hình Trang 16
- Xây dựng & Quản lý dự án với 6 tháng với 6 tháng Khuyến 6 Thiết lập x x x 2011 điểm trình đầu năm đầu năm nông diễn 2011 2011 Dự Án 7 Xây dựng x x x Trạm thông tin kỹ thuật Dự Án 8 Xây dựng x x x điểm thu mua và cung cấp sản phẩm 9 Tham quan x x x BQLDA học tập huyện 1 Đào tạo cán x x x BQLDA 0 bộ cơ sở tỉnh (Quản lý dự án, khuyến nông, chuyên môn) 1 Hội thảo x x x BQLDA huyện 1 1 Sơ, tổng kết x BQLDA huyện 2 1 Quản lý, theo x x x x x x BQLDA 3 dõi, giám sát, tỉnh, đánh giá huyện Bảng 4 HẠCH TOÁN KINH TẾ Trang 17
- Xây dựng & Quản lý dự án Đơn GIỐNG LÚA Jasmine 85 OM2514 IR50404 Ấp Nhơn Hiệp 0.5 ha 0.5 ha Tổng chi 6.722 7.275 Tổng thu 15.750 15.525 Lợi nhuận 9.028 8.250 Ấp Nhơn Ngãi 0.5 ha Tổng chi 6.942 Tổng thu 14.250 Lợi nhuận 7.308 vị:1000đ Trang 18
- Xây dựng & Quản lý dự án BẢN ĐỒ HUYỆN CHỢ MỚI - AN GIANG BẢN ĐỒ XÃ NHƠN MỸ - CHỢ MỚI Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình xây dựng và quản lý dự án - GS.TS Từ Quang Hiền
85 p | 2159 | 799
-
Giáo trình Kỹ năng xây dựng và quản lý dự án - Ths.Nguyễn Ngọc Lâm
68 p | 632 | 146
-
Xây dựng và quản lý dự án phát triển nông thôn
64 p | 424 | 120
-
Bài giảng chuyên đề: Quản lý an toàn lao động, môi trường xây dựng và quản lý rủi ro trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
51 p | 365 | 92
-
Tài liệu bồi dưỡng ngạch chuyên viên cao cấp - Chuyên đề 19: Kỹ năng xây dựng và quản lý dự án
34 p | 88 | 20
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 7 - GV. Đặng Xuân Trường
73 p | 37 | 10
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 1 - GV. Đặng Xuân Trường
74 p | 40 | 9
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 8 - GV. Đặng Xuân Trường
60 p | 38 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 9 - GV. Đặng Xuân Trường
10 p | 49 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 5 - GV. Đặng Xuân Trường
47 p | 40 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 4 - GV. Đặng Xuân Trường
70 p | 44 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 3 - GV. Đặng Xuân Trường
41 p | 49 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 2 - GV. Đặng Xuân Trường
47 p | 39 | 8
-
Bài giảng Xây dựng và quản lý dự án: Chương 6 - GV. Đặng Xuân Trường
83 p | 27 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần: Xây dựng và quản lý dự án
6 p | 75 | 7
-
Đề cương chi tiết môn học: Xây dựng và quản lý dự án
6 p | 57 | 6
-
Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý trong đơn vị công - Chương 3: Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin
41 p | 21 | 5
-
Bài giảng Quản lý dự án kỹ sư: Chương 3
43 p | 7 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn