intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết minh dự án Khu dân cư Quận 12

Chia sẻ: Minh Quang | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:38

74
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu cung cấp đến các bạn những thông tin về dự án Khu dân cư cư Quận 12 bao gồm những thông tin chung, quy mô của dự án, tính năng và chức năng của dự án, phương án quy hoạch, tổng mức đầu tư, kế hoạch kinh doanh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết minh dự án Khu dân cư Quận 12

  1. PHẦN I GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN 1. Thông tin chung a. Tên dự án: Khu đô thị mới Thới An ­ Quận 12 b. Vị trí: Nằm tại đường Lê Thị  Riêng, phường Thới An, quận 12, gần nhiều trung tâm hành   chính, trường học, thương mại của Quận 12.  Phía Đông : Giáp đường Lê Thị Riêng Phía Tây : Giáp khu dân cư  Phía Nam : Giáp khu dân cư & Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe TW3 Giáp khu dân cư (Dự kiến tương lai có tuyến metro chạy  Phía Bắc : qua) 1
  2. c. Quy mô dự án: Tổng diện tích 7.1ha, quy mô phục vụ khoảng 9300 người, được phân chia thành các khu   nhà ở liền kề (LK), nhà ở biệt thự (BT), nhà ở chung cư (HH), công trình công cộng, khu cây   xanh – công viên. Cụ thể như sau: Khu vực có một trục đường chính là cảnh quan chính toàn khu kết nối từ đường Lê Thị  Riêng vào dự án, từ trục chính sẽ dẫn đến các trục nội bộ tiếp cận các khu vực chức năng 2
  3. Dự án được chia làm 07 khu chức năng chính với 05 khu dân cư, 01 khu công cộng và 01   khu công viên cây xanh Khu nhà  ở  thấp tầng bao gồm Shophouse và các dãy nhà liền kề  được bố  trí tiếp giáp  trục đường Lê Thị Riêng để khai thác giá trị thương mại Khu nhà biệt thự được bố trí phía Tây dự án có vị trí yên tĩnh hơn các khu chức năng còn   lại 05 khối nhà chung cư  được bố  trí tại trung tâm dự  án là điểm nhấn của toàn khu vực.  Hai khu 5&6 tiếp giáp trục đường cảnh quan chính sẽ bố trí 5 tầng để dành cho TMDV và văn  phòng. 03 khu còn lại được bố trí bên trong, cách xa trục cảnh quan chính sẽ bố trí 03 tầng cho   thương mại và văn phòng. d. Tính chất, chức năng của dự án: Là khu dân cư  hỗn hợp với các chức năng: Nhà ở  thấp tầng, nhà  ở  chung cư  cao tầng,   công trình công cộng, cây xanh. Quy mô dân số khoảng 9.300 người 2. Mục tiêu dự án Quận 12 là quận nội thành nằm ở phía Tây Bắc của Thành phố Hồ Chí Minh, với nhiều   địa điểm tham quan như  căn cứ  Vườn Cau  ở Thạnh Lộc, chùa Thiên Vân, chùa Quảng Đức,  làng cá sấu, các vườn mai, vườn kiểng… và cũng là địa điểm đặt trung tâm CNTT lớn nhất   nước là Công viên Phần Mềm Quang Trung. Quận 12 có hệ  thống đường bộ  với Quốc lộ  22 (nay là đường  Trường Chinh), xa lộ  vành đai ngoài (nay là Quốc lộ  1A), các Tỉnh lộ  9, 12, 14, 15, 16, hệ  thống các hương lộ  này  khá dày, Quận 12 có cơ sở hạ  tầng thuận lợi cho phát triển  kinh tế – xã hội. Đường Trường  Chinh, đại lộ nối từ quận Tân Bình, xuyên qua quận 12 đến tận cửa ngõ Tây Bắc của  Thành  phố Hồ Chí Minh đã được mở rộng đến 10 làn xe. Rất nhiều trung tâm mua sắm sầm uất, các   khu cao ốc, căn hộ cao cấp cũng nhanh chóng hình thành dọc theo đại lộ này làm cho các khu   dân cư của quận 12 nhanh chóng hình thành và rộng mở. Nhiều trường đại học mở thêm cơ sở  đào tạo, nhiều công ty mở thêm chi nhánh, kho bãi, trạm trung chuyển,… tại khu vực này làm  cho bộ mặt của quận 12 nhanh chóng thay đổi sau 15 năm thành lập quận. 3
  4. Bên cạnh đó, Quận 12 còn có sông Sài Gòn bao bọc phía đông, là đường giao thông thủy   quan trọng. Trong tương lai, nơi đây sẽ có tuyến metro số 2 chạy qua giúp kết nối thông suốt   từ  khu Đông sang khu Tây cũng như  từ  khu Tây về  nội thành. Cùng với việc cơ  sở  hạ  tầng   đang được đầu tư xây dựng đồng bộ, kinh tế xã hội phát triển nhanh chóng thì nhu cầu về nhà   ở  tại Quận 12 cũng tăng theo. Theo nhận định, thị  trường nhà đất tại Quận 12 đang  ở  giai   đoạn phát triển tăng tốc và ở giữa chu kỳ nên sẽ còn tăng trưởng mạnh trong những năm tới.  Dự án Khu dân cư  hỗn hợp Thới An được hình thành nhằm góp phần vào chương trình  phát triển quỹ nhà  ở  của thành phố, đáp ứng nhu cầu về  nhà ở  của người dân thành phố  nói   chung và địa bàn Quận 12 nói riêng. Bên cạnh đó, với thiết kế và quy hoạch theo hướng hiện   đại, dự án góp phần hình thành và cải tạo hệ thống hạ tầng kĩ thuật, hạ tầng xã hội cho toàn   bộ khu vực dân cư phường Thới An, quận 12.  II. CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN ­ Văn bản số 14271/KTST­DDB2 của Kiến trúc sư trưởng Thành phố  Hồ Chí Minh gửi   UBND quận 12 ngày 29/11/1999 về  việc Thỏa thuận Quy hoạch chi tiết 1/500 khu nhà ở  tại  phường Thới An, quận 12/ ­ Quyết định số  15535/KTST/T.QH ngày 27/12/1999 Về  việc Duyệt quy hoạch chi tiết   khu nhà ở phường Thoái An, quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ­ Các đồ án quy hoạch chung, cải tạo và xây dựng Quận 12 ­ Các văn bản quy định hiện hành 4
  5. PHẦN II PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH I. CÁC CHỈ TIÊU KĨ THUẬT TOÀN KHU ­ Diện tích dự án: 71,961.2m2 ­ Quy mô dân số dự kiến: 9300 người ­ Mật độ xây dựng toàn khu: 43% ­ Tầng cao xây dựng: + Thấp tầng: Tối đa 3 tầng + Cao tầng: Tối đa 35 tầng + 3 hầm 5
  6. + Công cộng: Tối đa 3 tầng ­ Hệ số sử dụng đất toàn khu: 4.3 II. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Quy hoạch sử dụng đất Mật  Diện  Diện  Diệ Diện  Diện  Hệ  Tỷ  độ  tích  Số  tích  Số  n  tích  tích xây  số sử  STT Hạng mục lệ  xây  đất xây  tầng  thương  lượn tích  đất  dựng  dụng  (%) dựng  dựng  cao phẩm  g TB  (m2) (m2) đất (%) (m2) (m2) (m2) A Đất ở 47,904 67% I Thấp tầng 23,677 17,565 52,696 23,677 159 1 Shophouse 4,143 17% 80% 3,314 3 9,943 2.40 4,143 32 129 2 Nhà liền kề loại 1 10,376 44% 80% 8,301 3 24,902 2.40 10,376 88 118 3 Nhà liền kề loại 2 2,276 10% 80% 1,821 3 5,462 2.40 2,276 18 126 4 Biệt thự 6,882 29% 60% 4,129 3 12,388 1.80 6,882 21 328 24,22 II Cao tầng 7 9,690 308,630 3,040 Khu HH2 4,436 18% 1,774 61,002 ­ Đế 40% 1,774 3 5,322 1.20 4,525 1 ­ Tháp 39% 1,740 32 55,680 12.55 43,674 624 70 ­ Hầm 90% 3,992 3 11,977 Khu HH3 4,516 19% 1,806 61,098 ­ Đế 40% 1,806 3 5,418 1.20 4,606 2 ­ Tháp 39% 1,740 32 55,680 12.33 43,674 624 70 ­ Hầm 90% 4,064 3 12,193 Khu HH4 4,991 21% 1,996 62,180 ­ Đế 40% 1,996 5 9,980 2.00 9,355 3 ­ Tháp 35% 1,740 30 52,200 10.46 40,890 584 70 ­ Hầm 90% 4,492 3 13,476 4 Khu HH5 5,160 21% 2,064 62,520 ­ Đế 40% 2,064 5 10,320 2.00 9,642 ­ Tháp 34% 1,740 30 52,200 10.12 40,890 584 70 6
  7. ­ Hầm 90% 4,664 3 13,992 Khu HH6 5,124 21% 2,050 61,830 ­ Đế 40% 2,050 3 6,150 1.20 6,096 5 ­ Tháp 34% 1,740 32 55,680 10.87 43,674 624 70 ­ Hầm 90% 4,612 3 13,835 Đất ngoài đơn vị  24,05 B ở 7 33% 1 Đường giao thông 14,731 61% 2 Cây xanh công viên 3,881 16% 3 Đất công cộng 5,445 23% 60% 3267 3 9801 1.8 TỔNG 71,961 2. Giải pháp kiến trúc&kĩ thuật của các phân khu Dự án “Khu dân cư  Thới An” được thiết kế dựa trên việc áp dụng các chỉ  tiêu về  thiết   kế quy hoạch do Bộ Xây Dựng thông qua và áp dụng các chỉ tiêu về sử dụng đất do Ban Quản   lý quận 12 phê duyệt. Tổ  chức không gian thỏa mãn 3 tiêu chí: Kinh tế  ­ Mỹ  quan – Thích   dụng. Bố cục phân khu chức năng được bố  trí rõ ràng, chặt chẽ, thuận tiện cho việc đầu tư  xây dựng hiệu quả. Tổ  hợp các dãy nhà hợp lý về  góc nhìn, chiều cao, hình thức cũng như  màu sắc hài hòa với quy hoạch cảnh quan khu vực. Không gian cây xanh được thiết kế  đơn  giản nhưng ấn tượng tạo nên sự sinh động cho không gian sống. Các nút giao thông được giải   quyết tốt, đảm bảo phân tuyến giao thông đối nội, đối ngoại rõ ràng, mạch lạc.  a. Khu thấp tầng: ­ Shophouse được bố trí giáp đường Lê Thị Riêng, liền kề được bố trí phía trong. ­ Khu biệt thự được bố trí tại phía Tây của dự án ­ Giải pháp kĩ thuật: Kết cấu móng: Cọc bê tông cốt thép vuông, đúc sẵn, ép tới độ  sâu thiết kế, tiết diện   25x25, 30x30,40x40mm. Phần đài móng được thiết kế theo phương án đài cọc chân cao, cấu  tạo bằng bê tông cốt thép, thi công bê tông tại chỗ. Nền nhà tầng trệt được thiết kế  bằng  7
  8. sàn bê tông cốt thép, thi công tại chỗ, có biện pháp xử lý chống thấm sàn. Tôn nền nhà bằng   vật liệu cát san lấp. Kết cấu thân nhà: Phần thân có khung sàn bê tông cốt thép chịu lực toàn khối, thi công  đổ bê tông tại chỗ. Phần sàn được thiết kế sàn có dầm, sử dụng phương án bê tông cốt thép  toàn khối, thi công tại chỗ. Mái nhà bằng bê tông cốt thép. Phía trên là hệ thống chống nóng phẳng Vật liệu sử dụng:Phần cột, vách: Sử dụng bê tông M300, móng dầm sàn: Bê tông M30.  Tường chịu lực 200, gạch đặc M75, vữa xi măng M75 Trang trí và bảo vệ: + Tường gạch: Trát trong và ngoài bằng vữa xi măng, còn lại toàn bộ mặt tường bả matít  và lăn sơn + Kết cấu thép: Sơn 1 lớp chống gỉ và 2 lớp trang trí + Kết cấu bê tông cốt thép: Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép cho phần ngầm: 30­35mm, cho   phần thân: 15­25mm b. Khu cao tầng: ­ Được bố trí tại phân khu HH2­HH6, mật độ xây dựng khối đế  (làm trung tâm thương  mại&văn phòng): 40%, tháp (căn hộ  chung cư): từ  34%­39%, diện tích trung bình/căn hộ:   70m2 ­ Số lượng hầm để xe: 03 hầm ­ Giải pháp kĩ thuật: Giao thông đứng: Toàn bộ các tòa cao tầng được liên hệ bằng một lõi giao thống chính   bao gồm 04 thang bộ (Chia ra theo 02 khu vực của TTTM và chung cư) và khu vực thang máy   phục vụ khác khối công trình Giao thông ngang: Tại tầng 1: Bên trong ô đất bố trí sân đường nội bộ chiều rộng tối   thiểu 5m cho phép kết nối mặt trước và sau công trình để liên hệ giữa các sảnh chính, sảnh   8
  9. căn hộ, lối ra vào tầng hầm, sảnh phụ … Tại các tầng còn lại, giao thông ngang là khu vực   hành lang liên kết các phòng, các khu dịch vụ, công cộng và sảnh thang máy, thang bộ Hệ thống thu gom rác: Hệ thống thu gom rác tại từng tầng, mỗi tầng có phòng hốc đổ  rác để thu gom rác về khu tập kết đặt tại hầm của mỗi tòa nhà. Rác thải được thu hồi hằng   ngày vào khung giờ thuận tiện, tránh ảnh hưởng tới sinh hoạt chung của khu dân cư Giải pháp phần móng: + Do công trình có tải trọng chân cột lớn, đơn vụ tư  vấn chọn giải pháp kết cấu móng   cọc khoan nhồi BTCT dưới hàng cột chịu lực. Sử dụng cọc D200 và D1200, dự kiến chiều dài  cọc là 30.5m, mũi cọc cắm vào lớp đất số 5 (Cuội sỏi đa khoáng, bão hòa nước).  Sức chịu tải của cọc D800: P = 350 tấn  Sức chịu tải của cọc D1200: P = 700 tấn  Đài móng: H = 2m, 2.5m  Dầm móng: 800x1200, 1000x1500mm + Vật liệu sử dụng: Các thông  số về vật  Điều kiện áp dụng Loại vật  liệu liệu Thông số  Đơn vị Kí hiệu Giá trị vật liệu Bê tông Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa Cọc   khoan  13.0 trục nhồi B22.5 Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt MPa 1.0 trục Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 29000 MPa B25 Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa Tường  14.5 trục vây,   Đài  Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt 1.05 MPa giằng  9
  10. trục Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 30000 MPa móng Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa Bê tông lót  8.5 trục móng B15 Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt MPa 0.75 trục Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 23000 MPa CI Giới hạn chảy fy 235 MPa Cường độ chịu kéo tính toán Rs 225 MPa Cường độ chịu nén tính toán Rsc 225 MPa Ø 
  11. vật liệu Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa 17.0 trục Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt MPa 1.2 trục Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 32500 MPa Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa Dầm,   sàn  17.0 trục BTCT   toàn  Bê tông B30 Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt MPa khối 1.2 trục Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 32500 MPa Cường độ  tính toán nén dọc  Rb MPa Kết   cấu  11.5 trục phụ   (cầu  B20 Cường độ  tính toán kéo dọc  Rbt MPa thang,   lanh  0.9 trục tô) Mô đun đàn hồi ban đầu Eb 27000 MPa CI Giới hạn chảy fy 235 MPa Cường độ chịu kéo tính toán Rs 225 MPa Cường độ chịu nén tính toán Rsc 225 MPa Ø 
  12. + Tường ngoài nhà trát vữa xi măng cát #75 dày 15, sơn nước màu vàng kem; + Tường khu vực Thương mại – Dịch vụ trát vữa xi măng cát #50 dày 15, sơn nước màu  vàng kem; + Tường khu vực căn hộ  trát vữa xi măng cát #50 dày 15, sơn nước chùi rửa được màu  xanh da trời (phòng sinh hoạt chung), xanh nhạt (phòng ngủ), trắng (lô gia). + Tường khu wc, phòng rác trát vữa xi măng cát#75 dày 17 ốp gạch men kính 300x400 từ  sàn lên đến chiều cao 2m, phần tường còn lại sơn nước chịu ẩm màu trắng lên đến sát trần; + Đặt ống thoát nước tại các khu vệ sinh; + Mặt ngoài thang máy ốp đá granit nhân tạo màu vân gỗ; + Lan can cầu thang bằng thép hộp sơn tĩnh điện màu ghi xanh; + Sàn tầng hầm sơn EPOXY lên bề mặt BTCT, mặt bậc thang bộ có buồng thoáng trát  vữa xi măng sơn phản quang, tam cấp, thang bộ  hở  trát granite. Sàn khu vực công cộng lát  gạch granite nhân tạo 600x600. Sàn căn hộ lát gạch granite nhân tạo 500x500. Sàn khu vệ sinh   lát gạch chống trơn 300x300. Sân đường nội bộ lát gạch terrazzo 400x400. + Mái sảnh bằng kính an toàn dày 10.38, khung thép tiền chế sơn tĩnh điện màu ghi xám; + Ống đổ rác bằng thép, cửa đổ rác phải có đảm bảo chống khói, chống mùi, chịu nhiệt  200 độ C tối thiểu 2h. Chiếu sáng: Hệ thống điện chiếu sáng được tính toán phù hợp với từng phòng, từng không gian theo  yêu cầu sử dụng cụ thể, sử dụng ánh sáng đèn huỳnh quang, đèn phản quang, đèn downlight  bóng compact kết hợp với ánh sáng đèn nung sáng để tạo ra môi trường ánh sáng phù hợp với  mục đích sử dụng công năng sử dụng của từng phòng có yêu cầu khác nhau. Suất chiếu sáng  được tính theo TCVN7114­1:2008, chủng loại và công suất của các loại đèn được tính chọn   đảm bảo đúng theo độ rọi quy định:  Khu Thương mại – Dịch vụ: Yêu cầu chiếu sáng cao sử dụng các đèn Downlight bóng  compact 30W, đèn phản quang 3*18W và 3*36W. Các khu vực khác, được thiết kế  tủy theo   12
  13. mục đích sử dụng của từng khu vực. Tùy theo từng bộ phận chọn màu sắc để  phù hợp mục   đích kinh doanh. E = 400­500 Lux  Hành lang, sảnh: Các khu sảnh trong khu vực khách sạn, sử dụng đèn Downlingt và đèn   Led bóng compact 20W.E = 400­500 Lux  Khu vệ sinh: E = 200 Lux  Khu cầu thang: E = 150 Lux  Tầng hầm, khu để  xe: Yêu cầu chiếu sáng không cao lắm, sử  dụng các hộp đèn tuýp  2*36W, lắp trân máng cáp 100*200*1mm treo sát đáy dầm. Sử dụng thêm một số đèn sự cố để  nơi dễ nhìn. E = 75­100 Lux An toàn điện: + Các thiết bị điện như: ổ cắm, hộp điện, tủ điện, máy bơm nước, cầu thang máy… đều  được kết nối chung với hệ thông tiếp đất của toàn công trình. + Trục dây nối đất an toàn từ tủ điện tổng TĐT lên các tầng là cáp Đồng bọc PVC tiết   diện M150. Dây tiếp địa từ  tủ điện tầng đến tủ điện của các phòng, các khu vực, các căn hộ  dùng cáp Đồng bọc PVC, có tiết diện tùy theo từng tủ điện và hộp điện. Dây tiếp địa đến ổ  cắm dung dây đồng mềm bọc PVC tiết diện 2.5mm. + Dây tiếp địa từ, tủ  điện phân phối tổng TĐT của công trình, cuống hộp tiết địa và từ  hộp tiếp địa xuống hệ thống cọc nối đất, dùng dây Đồng tròn D18. + Cọc tiếp địa, dây tiếp địa liên kết với nhau, có tác dụng triệt tiêu dòng điện dò bảo   đảm an toàn cho người sử  dụng. Cọc nối đất sử  dụng loại cọc đồng D18 dài 2.5mm, chôn   cách nhau 3.6m và nối với nhau bằng dây Đồng tròn D18. Cọc và dây tiếp địa liên kết với nhau  bằng hàn nhiệt. Đầu trên của cọc, được đóng sâu 1.0m dưới cos tầng hầm 2 và dây Đồng trần   tiếp địa, được đặt trong các rãnh rộng 0.5m dưới cos tầng hầm 2 1.2m. Điện trở  nối đất  chống sét ≤1Ω. Chống sét cho công trình + Chủ động chống sét đánh trực tiếp, phạm vi chống sét rộng, dẫn đến xuống đất nhanh   và an toàn. 13
  14. + Lắp đặt hệ thống chống sét trên nóc tòa nhà. Sử dụng thiết bị thu sét phát xạ  sớm tia  tiên đạo, để bảo vệ chống sét đánh trực tiếp vào toàn bộ công trình. + Hệ thống chống sét gồm 3 bộ phận chính:  Thiết bị thu sét  Cáp đồng dẫn sét   Hệ thống nối đất chồng + Kết cấu:  Bầu hình trụ 200mm, chứa thiết bị phát tia tiên đạo tạo đường dẫn sét chủ động  Đường kính phía ngoài ống 50mm.  Đầu thu sét có chiều dài 2m là một khối bằng thép không gỉ  siêu bền. Kết cấu này  được liên kết với bộ  ghép nối bằng inox dài 3m do vậy chịu mọi hoàn cảnh thời tiết khắc   nghiệt, cùng tồn tại với công trình và được đặt trên mái công trình có bán kính bảo vệ cấp II   Rbv=55m. + Hệ thống tiếp địa chống sét  Cọc tiếp địa, dây tiếp địa liên kết với nhau, có tác dụng tản năng lượng sét xuống đất   an toàn và nhanh chóng. Cọc nối đất sử  dụng loại cọc đồng D18 dài 2.5m, chôn cách nhau   5.2m và nối với nhau bằng dây Đồng tròn D18mm. Cọc và dây tiếp địa liên kết với nhau bằng   hàn nhiệt. Đầu trên của cọc, được đóng sâu 1.0m dưới cos tầng hầm 2 1.2m. Điện trở nối đất   chống sét ≤10Ω tuan theo tiêu chuẩn TCVN 9385:2012.   Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dung để theo dõi và kiểm tra định kỳ giá trị điện trở  nối đất hàng tháng, hàng quý và hàng năm. c. Đất công viên cây xanh: Được phân bố  đều trong khu dân cư  hình thành các khu công viên tập trung, vườn hoa  công cộng, các vườn hoa, công viên. Ngoài ra bố  trí trồng cây xanh dọc theo các trục đường  chính nhằm bảo vệ cảnh quan đô thị, tạo không gian thoáng mát, tươi đẹp cho khu ở. d. Mạng lưới cấp điện: 14
  15. ­ Nguồn cấp: Từ trạm 110/15KV Hóc Môn – Bà Quẹo và trạm 110/22KV Tham Lương  và Hóc Môn ­ Giải pháp kĩ thuật: Sử  dụng 2 trạm hạ  thế  tập trung công suất 500 kVA/ trạm đặt tại mỗi khu đất kỹ  thuật phía ngoài, điện áp 22/0,4KV để  cung cấp điện cho các hộ  tiêu thụ. Tùy theo mức độ  tiêu thụ của từng khu chức năng mà tính toán bố trí các trạm hạ thế cho thích hợp và mỹ quan. Chiều dài đường dây trung thế 22KV  là : 470 m. Chiều dài đường dây hạ thế 0,4KV là :  17.316 m. Chiều dài đường dây chiếu sáng là :  14.968 m. Tổng chiều dài đường dây điện là : 32.754m. ­ Chiếu sáng: Sử  dụng đèn cao áp Sodium 220­250W đặt trên trụ  nhôm hoặc inox, đặt  ách mặt đất từ  8­10m, khoảng cách trụ  là 30m. Độ  rọi sáng đường phố  0.5lux, độ  rọi sáng  đường công viên 0.2lux e. Thông tin liên lạc, truyền hình: ­ Đấu nối vào hệ thống viễn thông chung của Quận 12 ­ Mục tiêu nhằm đảm bảo nhu cầu thông tin liên lạc cũng như  thuê bao điện thoại cố  định, di động và mạng internet toàn khu. Đảm bảo độ tin cậy của hệ thống thông tin liên lạc,   xây dựng tuyến cáp quang từ bưu điện khu vực đến tủ  cáp và tuyến cáp đồng từ  tủ cáp đến   hộp chia số. ­ Các tuyến cáp quang được xây dựng dọc vỉa hè trên các trục đường trong khu ­ Cáp tín hiệu điện thoại, ADSL, truyền hình đến, do nhà cung cấp dịch vụ lắp đặt. ­ Bên trong mỗi công trình, đặt 01 tủ  trung tâm Rack­42U chung cho cả  3 loại dịch vụ,  bên   trong   tủ   lắp   sẵn   các   phiến   đấu   dây,   ODF   4CORE,   SWITCH,   thanh   đầu   nối   dây  (PATCHPANEL). 15
  16. ­ Từ  tủ  trung tâm Rack 42U, dung cáp Cu/pe/2*(2*0,5mm2), cáp 4PAIRS CAT6E, cáp  đồng trục RG6­SERIE, luồn trong ống bảo hộ SP­D20 chôn ngầm tường, dẫn đến các ổ cắm   điện thoại, internet, tivi được lắp đặt âm tường. ­ Mỗi căn hộ/nhà ở được lắp ổ cắm điện, ổ cắm internet tùy theo chức năng mỗi phòng  (mỗi ổ có 01 nhân điện thoại, 01 nhân internet, hoặc 02 nhân internet, ổ cắm tivi được lắp đặt   riêng). Tất cả các loại ổ được chôn ngầm trong tường, cách sàn 0.4­0.5m. ­ Dùng các đường cáp điện thoại, ADSL, truyền hình dẫn tín hiệu từ  tủ  trung tâm, lên  các   tầng   trên.   Trong   tầng   đặt   01   tủ   Rack   10U,   tại   phòng   kỹ   thuật,   dùng   cáp   Cu/pe/2*(2*0,5mm2), cáp 4 PAIRS CAT6E, cáp đồng trục RG6­SERIE, luồn trong ống bảo hộ  SP­D20 chôn ngầm tường, dẫn  đến các  ổ  cắm điện thoại, internet, tivi  được lắp đặt âm   tường như dưới tầng 1. f. Cấp nước: ­ Nguồn cấp: Sử dụng nước máy của thành phố đưa về các tuyến ông hiện hữu ­ Tổng công suất cấp nước: 5.526m3/ngày đêm ­ Giải pháp kĩ thuật:  Nước được cấp từ trạm xử lý nước sạch của thành phố và được bơm lên cấp cho các   khu nhà ở, thương mại, công cộng bằng hệ thống đường ống thép đàn hồi, kích thước đường   ống phân phối: Ф350÷100, tổng chiều dài đường  ống 10.975m. Đường kính  ống phân phối  được lựa chọn trên cơ sở tính toán thủy lực với giờ dùng nước lớn nhất.  Mạng lưới đường ống được thiết kế theo các tuyến ống chính có kết hợp thành mạng   vòng để  đảm bảo vận chuyển nước liên tục đến từng khối nhà. Trên các đường ống có van  khóa để  đề  phòng sự  cố  và điều tiết nước phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tại các điểm cấp  nước vào các hộ  dân được bố  trí van D50. Hệ  thống đường  ống cấp nước được chôn sâu  dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao thông nội bộ, độ sâu trung bình 1,0m. Vật liệu đường ống cấp nước: Ống thép đen hàn nối, áp lực thử ống P=10kg/cm2. Hệ thống cấp nước chữa cháy được sử dụng là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, áp lực  tự do tại các họng chữa cháy H=10m. Số lượng đám cháy đồng thời có thể  xử  lý tại khu dân   16
  17. cư là 02 đám cháy. Trụ chữa cháy được bố trí tại các ngã ba, ngã tư và dọc tuyến ống. Khoảng  cách giữa các trụ từ 100­150m.  Bể chứa nước: Bố trí 07 bể chữa dung tích 500m3/bể  trong đó dung tích dự  trữ  nước  cho chữa cháy là 200m3, dung tích nước điều hòa sinh hoạt là 300m3. Vật liệu: bê tông cốt   thép. Trạm bơm tăng áp: Đặt cạnh các bể  chứa nước, phần chìm kết cấu bê tông cốt thép,   phần nổi kết cấu gạch. Bố  trí 03 máy bơm sinh hoạt Q=25m3/h, H=50m(2 làm việc, 1 dự  phòng) và 1 máy bơm chữa cháy động cơ diesel Q=36m3/h, H=50m, 1 máy bơm rò rỉ Q=2m3/h,  H = 15m g. Thoát nước: ­ Nước mưa&nước thải được dẫn về  trạm xử  lý trước khi thải ra các hệ  thống kênh   rạch hiện có. ­ Tổng lưu lượng thoát nước 22.000m3/ngày đêm ­ Giải pháp kĩ thuật Nước mưa được gom từ  bề mặt vào các giếng trực tiếp với khoảng cách 40­50m, sử  dụng bê tông cốt thép đặt dọc theo các tuyến đường giao thông. Hệ thống thoát nước mưa và  nước thải sinh hoạt được bố trí độc lập. Mạng lưới đường  ống thoát nước thải sử  dụng  ống bê tông cốt thép đúc sẵn chôn   dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông nội bộ để  thu nước thải từ các hộ  dân, khu   dịch vụ, công cộng sau đó xử lý sơ bộ qua bể phốt rồi mới được phép thoát ra hệ thống thoát  nước bẩn Sử dụng hệ thống cống ngầm Ф500 ÷ Ф1500mm và cống hộp 1600x200mm h. Vệ sinh môi trường: ­ Tổng lượng rác thải tính toán thu gom: 1,59 tấn/ngày ­ Các thùng rác được bố  trí dọc theo các tuyến đường, tại vị  trí thuận tiện, dễ  thấy,   khoảng cách 150m. Rác thải sinh hoạt hằng ngày của từng hộ gia đình được thu gom và vận  17
  18. chuyển vào thời gian thích hợp trong ngày nhằm giảm tối đa tác động đến hoạt động của khu  dân cư, khu thương mại, dịch vụ công cộng.  ­ Rác thải được phân loại ngay tại nguồn thành các loại: rác vô cơ, rác hữu cơ riêng. Đối  với rác hữu cơ sẽ được thu gom hằng ngày và được đưa vào bãi chôn rác tại bãi rác tập trung   bằng xe chuyên dụng. Rác vô cơ  sẽ  được đưa đến nhà máy phân loại và tái chế  theo thỏa   thuận với Công ty vệ sinh môi trường đô thị địa phương. i. Hạ tầng kĩ thuật: ­ Mạng lưới đường giao thông phục vụ  chủ  yếu cho giao thông nội bộ  và kết nối với  mạng lưới giao thông chung trong khu vực. ­ Chỉ tiêu giao thông: 5­10km/km2 ­ Độ  dốc ngang mặt đường: 2%, độ  dốc dọc tối đa cho phép: 10% ứng với tốc độ  tính  toán 20km/h ­ Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất 36m ứng với độ dốc dọc tối đa 10% và tốc độ tính   toán 20km/h ­ Giải pháp kĩ thuật:  Hiện trạng khu vực quy hoạch đã san lấp sơ bộ nên khối lượng san lấp không nhiều và  được thiết kế tính toán dựa theo phương pháp đường đồng mức dò với độ chênh cao H=0.2m  Nguồn đất đắp: Dùng cát pha để  san lấp mặt bằng và tận dụng phần nạo vét tạo hồ  cảnh quan để đắp cho khu cây xanh  Đường giao thông asphan: Nối tiếp từ  giao thông đối ngoại tới các khu vực  ở, công  cộng, thương mại … cho phép các loại phương tiện giao thông cơ giới có thể sử dụng.  Vỉa hè sử dụng đá granit viên chỉ sử dụng cho đi bộ j. Hệ thống an ninh ­ Hệ thống camera quan sát là hệ thông truyền hình mạch kín (Close Circuit Television –   CCTV) nhờ  tính đồng bộ  của hệ  thông bao gồm từ  việc thu hình  ảnh, xử  lý hình  ảnh và   truyền hình  ảnh. Hệ  thống camera quan sát được thiết kế  nhằm mục đích hỗ  trợ  cho việc  18
  19. giám sát các hoạt động diễn ra tại các tòa nhà và tại một số  khu vực cần thiết thuộc dự  án   nhằm đảm bảo an ninh một cách tốt nhất… ­ Các thiết bị cấu thành hệ  thống bao gồm: camera, đầu chia/ghi hình kỹ  thuật số, màn   hình quan sát, hộp bảo vệ giá đỡ… hệ thống truyền dữ liệu hình ảnh dùng cáp đồng trục. ­ Hệ thống camera quan sát cung cấp, hỗ trợ cho người quản lý, bảo vệ, khả năng giám   sát, điều hành công việc một cách tổng thể  các khu vực trong các tòa nhà và tại một số  khu   vực cần thiết thuộc dự án thường xuyên có nhiều người qua lại. Giúp cho nhân viên bảo vệ  phát hiện nhanh và chủ động đối phó với các tình huống đặc biệt, phòng chống, phát hiện các   sự cố cháy nổ, những vụ việc đáng tiếc có thể xảy ra… ­ Hệ thống đáp ứng yêu cầu giám sát liên tục (24/24h). ­ Đảm bảo quan sát được các hoạt động ra vào trụ sở, các khu vực trọng yếu trong các  tòa nhà và tại một số khu vực cần thiết thuộc dự án một cách thuận lợi, hệ thống được thao   tác nhanh gọn và đơn giản. ­ Thiết bị được lắp đặt là những camera có độ phân giải, độ nhạy sáng cao, có khả năng  nhìn đêm (day/night) phù hợp với điều hiện khí hậu của Việt Nam. Đã được kiểm chứng thực   tế và sử dụng rộng rãi tại thị trường Việt Nam. ­ Đảm bảo mỹ thuật của công trình, hòa nhập với vẻ đẹp kiến trúc. ­ Hệ thống được thiết kế xây dựng mở, có khả năng mở rộng hệ thống mà không phải  thay đổi thiết bị trung tâm. ­ Thiết bị chính của hệ thống là các bộ  xử  lý tín hiệu chia/ghi hình kỹ  thuật số (DVR).  Hình  ảnh của các camera được truyền về  phòng trung tâm kết nối với đầu chia/ghi hình kỹ  thuật số, tín hiệu từ  các camera được ghi trên  ổ  cứng của DVR. Hình  ảnh có thể  được ghi,  phát lại bất cứ thời gian nào. Khi cần có thể xem được các hình ảnh của bất cứ khoảng thời   gian nào trước đó. k. Hệ thống phòng cháy chữa cháy ­ Hệ thống báo cháy 19
  20. Hệ  thống phòng cháy chữa cháy sử  dụng tại dự án dự  kiến là hiện đại, đồng bộ, điều   khiển bằng vi xử  lý. Ngoài việc nhận biết đám cháy ngay khi vừa phát sinh, nó còn phải có  chức năng, tích hợp, điều khiển liên động đến các hệ  thống kỹ thuật khác, khả  năng kết nối,  mở rộng và ít lạc hậu với thời gian… Tất cả các thiết bị như đầu báo khói, nhiệt, nút ấn bằng   tay, chuông báo động và các thiết bị ngoại vi khác, được kết nối đồng bộ, thống nhất, quản lý   bởi trung tâm báo cháy. Do đó tại phòng điều khiển trung tâm nhân viên thường trực sẽ giám   sát được toàn bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy thông qua các chỉ  thị  hiển thị trên màn hình   LCD, đèn báo, còi kêu. Hệ  thống báo cháy sử  dụng tại dự  án được sử  dụng hệ  thống báo cháy địa chỉ  được  phân bố theo các loop trên, các loop sẽ bao gồm các đầu báo địa chỉ, các bảng hiển thị, nút ấn   khẩn … nhằm phát hiện sự cháy và giám sát, điều khiển liên động đến các hệ thống kỹ thuật   khác theo yêu cầu. Việc phân chia loop chỉ là về mặt cấu trúc vật lý còn về  cấu trúc logic thì  bất kỳ thiết bị nào nằm trên loop (cùng hoặc khác loop) của tủ  điều khiển cũng cho phép tác   động với nhau để  từ  đó sẽ  có các cấu trúc lập trình logic theo vùng, khu vực để  điều khiển  kiên động đến các hệ thống kỹ thuật khác. Mặt khác hệ  thống phải đảm bảo là một tổng thể  thống nhất nhưng khi có sự  cố  xảy   ra, từng vùng báo cháy có thể hoạt động một cách độc lập mà ít chịu ảnh hưởng lẫn nhau, vẫn  đảm bảo các tính năng tối thiểu, không được phép chỉ một vùng có sự cố mà có thể làm tê liệt   cả hệ thống. Việc lập trình tín hiệu điều khiển của hệ thống báo cháy theo các vùng cụ thể bao gồm  cả  can thiệp đến các thống khác sẽ  được thiết kế  chi tiết trên bản vẽ  phân khu vực khi thi   công và được đơn vị thiết kế và chủ đầu tư chấp thuật đồng thời phải phối hợp với nhà thầu   thi công các hệ thống kỹ thuật khác để kết nối theo yêu cầu đề ra. Hệ thống báo cháy là hệ thống quan trọng hàng đầu của hệ thống phòng cháy chữa cháy   cũng như toàn bộ công trình. Nhằm đảm bảo giúp cho con người phát hiện đám cháy rất sớm   để  có những biện pháp thoát nạn, chữa cháy thích hợp, nhanh gọn. Do vậy nó phải có độ  chính xác, độ an toàn và ổn định cao hoạt động 24/24 và phải có khả năng kết nối với các hệ  thống khác như thang máy, điện, thông gió, máy bơm chữa cháy … để phục vụ kịp thời trong   quá trình thoát nạn và chữa cháy. (theo chuẩn BACnet, OPC, LOC) ở cả mức cao và mức thấp. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2