422
XỬ TRÍ
MỘT SỐ CẤP CỨU
THƯỜNG GẶP
Mục tiêu:
1.
Liệt kê đưc
một số
cấp cứu
thường gặp
tại cộng đồng
2.
Trình
bày
đưc
nguyên
tắc
xử
trí
ban
đầu
một
số
cấp
cứu
thường
gặp
tại
cộng
đồng
ĐẶT VN Đ
Trong quá trình thc hành m sàng đa khoa, các bác gia đình chú trọng đến
công tác phát hin sm, chẩn đoán, xử trí ban đầu, d phòng mt s cp cứu thưng
gp ti tuyến y tế sở. Do cp cu din biến cp tính th nng lên nhanh
chóngnên đòi hi công tác cp cu phi rt khẩn trương: thu thập thông tin, đánh giá
đưa ra chẩn đoán, xử trí can thip cp cu. Vic có kiến thc v các nguyên tc
x trí ban đu thực hành đúng sẽ p phn làm giảm nguy tử vong di chng
cho người bnh, tạo điu kin thun li an toàn để chuyn bệnh nhân điều tr
chuyên sâu tuyến trên (khi cn thiết).
I. NGUYÊN TẮC CHUNG XỬ TRÍ CẤP CỨU
1. Phân loại ưu tiên
Nguy kch (khn cp): người bnh bnh lý, tổn thương, rối loạn đe dọa nh
mạng, nguy cơ tử vong nhanh chóng nếu không đưc can thip cp cu ngay.
Cp cu: người bnh có bnh lý, tổn thương, rối lon th tiến trin nng lên
nếu không được can thiệp điều tr nhanh chóng.
Không cp cu: ngưi bnh bnh lý, tổn thương, rối lon ít có kh năng
tiến trin nặng, đe da tính mng.
2. Các bước thăm khám
c 1: nhận định và kim soát ổn định các chc năng sng
Đánh giá kiểm soát tun t theo 5 bước ABCDE (đánh giá: đưng th,
hp, tun hoàn, thn kinh và khám xét toàn thân).
Xác định tổn thương ảnh hưng các chức năng sống và có th x trí được ngay:
tràn khí màng phi áp lc, vết thương mạch máu, ép tim cp do tràn dch, tràn
máu màng ngoài tim, ri lon toan/kim máu nng, ri lon kali máu, h đường
máu,…
Thc hin ngay các x trí cp cứu để ổn định chức năng sng: khai thông
đường thở, đặt NKQ, bóp bóng, th oxy, đặt đường truyền tĩnh mạch, bi ph
th tích, cm máu, chc dch màng phi, chc dch màng ngoài tim, sốc điện
chuyn nhịp nhanh,…
c 2: thăm khám mt cách h thng theo nguyên tc
Thăm khám lâm sàng mt cách tp trung và liên tc.
Thăm khám một cách h thng, t đầu đến chân, hết tt c các h thống
quan.
423
Thăm khám k các b phn liên quan du hiệu giúp cho định hướng chn
đoán.
3. Ra quyết đnh v chn đoán và định hướng x trí
- Ưu tiên chẩn đoánx trí các ri lon/tổn thương nguy hiểm.
- Định hướng chuyn: chuyn lên tuyến trên, v nhà hay lưu theo dõi.
Bnh nhân có cn chuyển lên cơ sở y tế tuyến trên không?
Nếu cho v nhà: đủ an toàn cho người bnh không cần theo dõi như thế
nào?
Để người bệnh lưu lại theo dõi thêm tại sở y tế nếu chưa quyết định hoc
còn phân vân.
II. CẤP CỨU NGỪNG TUẦN HOÀN
1. Chẩn đoán ngừng tun hoàn (NTH)
- Cần phát hiện nhanh ngừng tuần hoàn, không cần bất kỳ một thiết bị y tế nào:
- Đánh giá tình trạng ý thức nạn nhân VÀ kiểm tra thở
- Lay vai nạn nhân gọi to, ĐỒNG THỜI kiểm tra xem nạn nhân thở không.
Nếu không tỉnh, không thở hoặc thở ngáp, gọi ngay cấp cứu hỗ trợ.
- Kiểm tra mạch
- Người cấp cứu nhiều nhất là 10 giây để kiểm tra mạch. m vị trí khí quản bằng
2 hoặc 3 ngón tay. Xác định động mạch cảnh bằng cách đặt 2 hoặc 3 ngón tay o
chỗ lõm cạnh khí quản. Sờ mạch cảnh trong 10 giây, nếu không thấy mạch hoặc
không chắc chắn là có mạch, tiến hành ép tim thổi ngạt ngay.
- Song song vi cp cu hi sinh tim phi cơ bản, cn nhanh chóng chẩn đoán
nguyên nhân gây NTH để giúp cp cu có hiu qu và ngăn ngừa tái phát.
2. X trí
- Khởi động cp cu ngay t khi phát hiện trưng hp nghi ng NTH. Người cp
cu tiến hành chẩn đoán, gọi người h tr và bắt đầu các bin pháp hi sinh tim
phổi cơ bn ngay theo trình t C A B (ép tim - kiểm soát đưng th - h tr
hp).
Ép tim - thổi ngạt
- Nếu có 2 người cấp cứu:
+ 1 chu kỳ gồm: ép tim 30 nhát, rồi thổi ngạt 2 nhát.
+ Thực hiện 5 chu kỳ, rồi kiểm tra lại mạch cảnh.
+ Tiếp tục bước này cho đến khi có cấp cứu đến hỗ trợ.
- Nếu có 1 người cứu, chỉ ép tim, không thổi ngạt cho đến khi có người đến hỗ trợ.
- Chú ý: Không vận chuyển nạn nhân khi đang làm cấp cứu ngừng tuần hoàn.
2.2. Kỹ thuật ép tim
424
- Đặt nạn nhân nằm ngửa trên mặt phẳng cứng.
- Người cấp cứu quỳ bên cạnh nạn nhân.
- Đặt cùi tay của một tay vào giữa ngực nạn nhân, ở nửa dưới của xương ức.
- Đặt cùi tay còn lại lên trên cùi tay đã đặt trên ngực nạn nhân.
- Duỗi thẳng cánh tay đặt vai thẳng đứng so với bàn tay.
- Ép nhanh - ít nhất 100 lần/phút mạnh - sâu 5 cm (cập nhật 100-120 lần, sâu 5-6
cm).
- Sau mỗi nhát ép, nhả tay để ngực phồng trở lại hoàn toàn (thời gian ấn bằng thời
gian nhả, chú ý không nhấc hẳn tay khỏi ngực nạn nhân).
- Ép liên tục, tránh ngắt quãng.
2.3. Kỹ thuật thổi ngạt
- Kiểm tra xem dị vật đường thở không. Nếu có, móc ra hoặc làm thủ thuật
Heimlich.
- Đặt đầu nạn nhân ở tư thế đầu ngửa, cằm cao.
- Bóp 2 lỗ mũi nạn nhân bằng ngón trỏ ngón cái của bàn tay đặt trên trán nạn
nhân.
- Thổi miệng - miệng, đủ mạnh tới mức nhìn thấy ngực nạn nhân phồng lên rõ.
- Nếu không thấy ngực nạn nhân phồng lên, kiểm tra đường thở để đảm bảo thông
đường thở, và thay đổi mức độ ngửa của cổ để luồng khí vào phổi được thuận lợi.
2.4. Chú ý khi thực hành cấp cứu
- Nếu có 2 người cấp cứu, một người ép tim và một người thổi ngạt, làm một lúc rồi
đổi vai (người ép tim chuyển sang thổi ngạt người thổi ngạt chuyển sang ép
tim).
- Nếu chỉ có 1 người cấp cứu, chỉ cần ép tim và gọi người đến hỗ trợ.
- Nếu có bóng ambu, dùng bóng ambu thay cho thổi ngạt.
SƠ ĐỒ ÁP DỤNG THỰC TẾ
425
2.5. Cấp cứu ngừng tuần hoàn khi có hỗ trợ của tuyến trên
Khi kíp cấp cứu đến hỗ trợ m theo y điện tim và máy sốc điện:
- Nếu trên điện m đồ rung thất hoặc nhịp nhanh thất: chỉ định sốc điện (sốc
điện 1 pha 360J, 2 pha 150-200J).
- Nếu trên điện tâm đồ 1 đường thẳng (vô tâm thu): không chỉ định sốc điện,
dùng Adrenalin càng sớm càng tốt, liều chuẩn 1mg tiêm tĩnh mạch cứ 3-5 phút
tiêm 1 lần.
- Việc ép tim thổi ngạt vẫn tiến hành đồng thời (cấp cứu ngừng tuần hoàn bản)
với tiêm adrenalin và sốc điện.
2.6 Đối với trẻ em từ 1 tuổi đến 12 tuổi
- Thứ tự áp dụng giống như người lớn
- Chỉ khác ở những điểm sau:
- Tỷ lệ ép tim/thổi ngạt là 15/2
- Độ sâu của ép tim: 1/3 bề dày của ngực nạn nhân (khoảng 3-4 cm)
- Kỹ thuật ép tim: thchỉ cần dùng 1 tay để ép tim với trẻ nhỏ, miễn đảm bảo
độ sâu của ép tim.
2.7. Đối với trẻ sơ sinh
- Thứ tự áp dụng giống như người lớn và trẻ em trên 1 tuổi
- Chỉ khác những điểm sau:
+ Sờ mạch:
Sờ động mạch cánh tay: Đặt 2 ngón tay vào mặt trong cánh tay ấn nhẹ để sờ động
mạch cánh tay như hình 8:
+ Kỹ thuật ép tim:
426
- Dùng 2 ngón tay, hoặc dùng 2 ngón cái của cả hai tay. Vị trí ép giữa ngực trên
xương ức và ngay dưới đường nối 2 núm vú
- Độ sâu của ép tim là 1/3 bề dày của ngực (khoảng 4 cm)
- Tỷ lệ ép tim/thổi ngạt: như với trẻ em, là 15/2
+ Kỹ thuật thổi ngạt:
- Có thể thổi ngạt miệng - miệng, nhưng tốt hơn nên dùng kỹ thuật thổi ngạt miệng -
miệng và mũi, dùng miệng áp vào cả miệng và mũi nạn nhân
- Chú ý thổi mạnh vừa phải nhưng phải đủ để ngực nạn nhân phồng lên.
Thuc dùng trong cp cu ngng tun hoàn:
- Nhanh chóng thiết lập đường truyền tĩnh mạch chc chn: Khuu tay, cánh tay
hoặc tĩnh mạch vùng c.
- S dng sm Adrenalin: dùng Adrenalin qua đường tĩnh mạch, tiêm 1 mg
Adrenalin mi 3 phút
III. PHÙ PHI CP HUYẾT ĐỘNG
1. Chẩn đoán
- Là thể thường gặp trong các bệnh tim mạch.
- Khởi phát thường đột ngột, nặng lên nhanh chóng, mặt tái nhợt n tím, mồ
hôi, khó thở nhanh, co kéo cơ hô hấp, nhịp thở 50 – 60 lần/phút.
- Ho nhiều, ban đầu ho khan nhưng sau khạc ra nhiều bọt hồng.
- Nghe phổi: ran ẩm nhỏ hạt hai bên phổi, ban đầu xuất hiện ở đáy sau đó lan dần lên
đỉnh.
- Các dấu hiệu của bệnh tim mạch: bệnh van tim, cơ tim hoặc tăng huyết áp.
- Các thăm dò và xét nghiệm cận lâm sàng:
+ X quang phổi: mờ hai bên phổi hình cánh bướm, hai đáy phổi mờ.
+ Khí máu: PaO2, SaO2 giảm nặng; tlệ PaO2/ FiO2> 300, PaCO2 ban đầu tăng
nhẹ, sau tăng nặng.
2. X trí
Hình 1. K thut ép tim ngoài lng ngc