Lun văn tt nghip Trn Th Thu - lp A3 K38-KTNT
1
LI M ĐẦU
Xúc tiến thương mi là các hot động xúc tiến vic bán sn phm ca các
doanh nghip trên th trường nói chung và th trường mc tiêu nói riêng.
có mt tác dng hết sc to ln trong hot động kinh doanh ca doanh nghip
và còn được coi là mt b phn hu cơ gn lin vi hot động sn xut. Các
công ty trên thế gii nói chung và Vit Nam nói riêng đều mong mun hot
động kinh doanh ca mình được suôn s, mang li li nhun cao điu đó
không ngng thôi thúc h tìm ra các gii pháp xúc tiến thương mi hiu qu.
Trước đây, khi thương mi đin t chưa ra đời, h s dng các bin pháp
đơn gin hơn như s dng nhân viên trong công ty đi gii thiu v sn phm
ca công ty hoc tiến hành qung cáo trên các phương tin truyn thanh,
truyn hình, hay dùng các biu ng, các bin qung cáo trên các đường ph...
Hình thc xúc tiến thương mi như vy va phi b ra chi phí ln hoc mt
nhiu thi gian mà khách hàng nhm ti li ch yếu là người tiêu dùng trong
nước. Do đó, hot động xúc tiến thương mi truyn thng b gii hn v mt
địa lý. Tuy nhiên, khi nn kinh tế s hoá ra đời, thương mi đin t được áp
dng vào hot động xúc tiến thương mi thì dường như nhng mt hn chế đó
được khc phc.
Xúc tiến thương mi trong thương mi đin t giúp doanh nghip gim
được chi phí bi h có th gii thiu cho người tiêu dùng v sn phm, các
loi hình kinh doanh...ca doanh nghip thông qua Website riêng, đồng thi
h còn có th thường xuyên liên h vi các khách hàng bng thư đin t (E-
mail) để tìm hiu v s thích, nhu cu ca khách hàng, hoc tiến hành giao
dch trc tiếp vi khách hàng qua mng. Do đó, hot động xúc tiến thương
mi ca doanh nghip va tiết kim được chi phí, li có th thu hút được
lượng khách hàng ln do không b gii hn v mt địa lý, không ch người
tiêu dùng trong nước mà c người tiêu dùng nước ngoài cũng có thđối
tượng để doanh nghip nhm ti.
Lun văn tt nghip Trn Th Thu - lp A3 K38-KTNT
2
Do xúc tiến thương mi trong thương mi đin t mang li nhiu li ích
nên hin nay rt nhiu công ty trên khp toàn cu áp dng. các nước tiên
tiến, vic đưa thương mi đin t vào áp dng trong hot động xúc tiến
thương mi đã ph biến. Còn Vit Nam thì vn còn hn chế, gn 90% doanh
nghip Vit Nam chưa thc s quan tâm ti thương mi đin t. Mt s
doanh nghip Vit Nam áp dng nhưng chưa thành công, nhiu trang Web có
ni dung t nht, thông tin không cp nht, vic gi thư đin t ti các khách
hàng hay tiến hành qung cáo qua mng nhiu khi không đúng lúc, không hp
lý, dn đến gây s khó chu cho khách hàng. Do đó, các doanh nghip Vit
Nam cn có nhng gii pháp phù hp để xây dng nên mt chiến lược xúc
tiến thương mi thành công. Xut phát t thc tin đó, em đã mnh dn chn
đề tài “Xúc tiến thương mi trong thương mi đin t và mt s gii pháp
vi các doanh nghip Vit Nam” làm mc tiêu nghiên cu ca mình.
Ngoài li m đầu và kết lun, khoá lun gm ba chương:
Chương I: Nhng vn đề cơ bn v thương mi đin t
Chương II: Xúc tiến thương mi trong thương mi đin t và mt s
bài hc kinh nghim rút ra vi Vit Nam
Chương III: Gii pháp ng dng xúc tiến thương mi trong thương mi
đin t ti Vit Nam
Trong quá trình viết khóa lun, em đã nhn được s giúp đỡ hết sc quý
báu ca các thy, cô giáo trong khoa Kinh Tế Ngoi Thương, đặc bit là s
giúp đỡ tn tình ca thy giáo Nguyn Quang Hip. Em xin bày t lòng biết
ơn sâu sc nht ti thy giáo hướng dn, các thy cô giáo khoa Kinh Tế Ngoi
Thương, gia đình và bè bn đã to mi điu kin tt nht để em có th hoàn
thành đề tài này. Tuy nhiên, do kh năng và trình độ còn nhiu hn chế nên
khoá lun không th tránh khi nhng sai sót nht định. Rt mong được các
thy, cô giáo và các bn ch bo, trao đổi thêm.
Hà ni, ngày 15 tháng 12 năm 2003
Lun văn tt nghip Trn Th Thu - lp A3 K38-KTNT
3
Sinh viên
Trn Th Thu
Lun văn tt nghip Trn Th Thu - lp A3 K38-KTNT
4
CHƯƠNG I
NHNG VN ĐỀ CƠ BN V THƯƠNG MI ĐIN T
I/ KHÁI NIM V THƯƠNG MI ĐIN T
1. Khái nim, bn cht ca thương mi đin t
1.1 Khái nim v thương mi đin t
Thương mi đin t (TMĐT)(*) là mt lĩnh vc tương đối mi; trong quá
trình phát trin đã có nhiu tên gi khác nhau: “thương mi trc tuyến
(Online trade); “thương mi điu khin hc” (Cybertrade); “kinh doanh
đin t” (Electronic business); “thương mi không giy t” (paperless
commerce hay paperless trade) v..v. Gn đây, tên gi “thương mi đin t
(Electronic commerce hay E-commerce) đã tr nên quen thuc và tr thành
quy ước chung, xut hin trong các văn bn pháp lut quc tế. Bên cnh đó
các tên gi khác vn được dùng và được hiu vi cùng mt ni dung.
Theo nghĩa ph biến thì thương mi đin tvic trao đổi thông tin
thương mi thông qua các phương tin đin t, và không cn in ra giy trong
bt c công đon nào ca toàn b quá trình giao dch. Thut ng “thông tin”
(information) được hiu là bao gm: văn bn, hình nh, âm thanh, các cơ s
d liu (database), các bng tính (spread sheet), hình nh động (video
image),...Bn cht ca thương mi đin t chính là vic s dng các phương
tin đin t để tiến hành giao dch thương mi.
Theo y ban Liên Hip quc v lut thương mi quc tế, đã được ghi trong
đạo lut mu v TMĐT, thut ng “thương mi” cn hiu theo nghĩa rng để
bao quát các vn đề ny sinh t mi mi quan h mang tính cht thương mi,
dù có hay không có hp đồng. Các mi quan h mang tính thương mi
(commercial) bao gm các giao dch sau đây: Bt c giao dch thương mi
* TMĐT: Thương mi đin t-Electronic commerce
Lun văn tt nghip Trn Th Thu - lp A3 K38-KTNT
5
nào v cung cp hoc trao đổi hàng hoá, dch v; tho thun phân phi; đại
din hoc đại lý thương mi; u thác hoa hng (factoring); cho thuê dài hn
(leasing); xây dng các công trình; tư vn; k thut công trình (engineering);
đầu tư; cp vn; ngân hàng; bo him; tho thun khai thác, liên doanh hoc
các hình thc khác v hp tác công ngh hoc kinh doanh; chuyên ch hàng
hoá hay hành khách bng đường bin, đường không, đường st hoc đường
b”.
Như vy, “thương mi” (commerce) trong “thương mi đin t” (Electronic
commerce) không ch là buôn bán hàng hoá và dch v theo cách hiu thông
thường, mà bao quát mt phm vi rng hơn nhiu, và do đó vic áp dng
thương mi đin t s làm thay đổi hình thái hot động ca hu như tt c các
hot động kinh tế. Theo ước tính hin nay thương mi đin t có ti trên 1300
lĩnh vc ng dng, trong đó buôn bán hàng hoá và dch v ch là mt lĩnh vc
ng dng.
1.2 Đặc đim ca thương mi đin t
Thương mi đin t cũng như thương mi truyn thng, bao gm các bước:
1. Người tiêu dùng và nhà cung cp tìm kiếm ln nhau, người tiêu dùng
mun tìm mt nhà cung cp đáng tin cy, còn nhà cung cp thì tiến
hành các hot động qung cáo, tiếp th, tư vn và các h tr khách
hàng, to nim tin và lôi kéo người tiêu dùng đến vi mình.
2. Đánh giá, thương lượng và tho lun;
3. T chc điu phi và giao nhn hàng hoá;
4. Thanh toán;
5. Xác nhn s đúng đắn ca mi khâu trong quá trình mua bán.
Tuy nhiên, thương mi đin t vn cha đựng nhng đặc thù riêng so vi
thương mi truyn thng. Đó là kh năng to ra mt “ca hàng o” (virtual
store) trên Internet ngày càng ging như tht. Các ca hàng o hot động 24
gi/ngày, 7 ngày/tun, 365 ngày/năm, không có ngày ngh (Death of time); và