T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 21, S 11 (2024): 2114-2125
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 21, No. 11 (2024): 2114-2125
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.21.11.4303(2024)
2114
Bài báo nghiên cứu1
ẢNH HƯỞNG CA NACL LÊN S NY MM
CA HT GING CAM SÀNH (Citrus nobilis Lour.)
TRONG ĐIU KIN NUÔI CY IN VITRO
Lương Th L Thơ*, Đỗ Th Tuyết Hoa
Trưng Đi hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
*Tác giả liên hệ: Lương Th L Thơ Email: tholtt@hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 31-5-2024; ngày nhn bài sa: 10-7-2024; ngày duyt đăng: 08-11-2024
TÓM TT
Cam sành (Citrus nobilis Lour.) một trong các loại cây ăn quả đem lại giá trị dinh dưỡng
kinh tế cao. Quả Cam sành chứa nhiều chất dinh dưỡng các hợp chất tnhiên hoạt tính
sinh học, qua đó giúp cải thiện sức đề kháng của cơ thể chống lại bệnh tật. Hiện nay, hạn mặn diễn
ra ngày càng nhiều và phức tạp gây thiệt hại lớn cho việc trồng trọt ở các tỉnh miền Tây trong đó
ảnh hưởng đến việc trồng cây Cam sành. Nghiên cứu này đã khảo sát hiệu quả khử trùng của NaClO,
HgCl2 ảnh hưởng ca NaCl các nồng độ khác nhau lên s ny mm ca ht ging Cam sành
trong điều kin nuôi cy in vitro. Kết qu cho thy, HgCl2 0,1% trong thi gian 5 phút, cho tỉ l mu
sng cao nht đạt 96,67%. Bên cạnh đó, sự ny mm ca ht Cam sành b ảnh hưởng xu bi các
nồng độ mui, nồng độ mui càng cao t l ny mm càng gim và thi gian ht ny mm càng tăng
so vi nghim thức đối chng. Đặc bit, nồng độ NaCl 9 g/L làm ht không có du hiu ny mm.
T khóa: ny mm; HgCl2; in vitro; Cam sành; NaCl; NaClO; kh trùng
1. Gii thiu
Các loài cây trong chi Citrus (cây có múi) ca h Rutacea là cây ăn qu ph biến, được
trng rng rãi và có giá tr kinh tế quan trng nht trên thế gii (FAO, 2021). Cam sành
(Citrus nobilis Lour.) là cây ăn qu quan trng trong ngành trng trt c ta (Nguyen et
al., 2003). Bên cnh giá tr kinh tế cao, qu Cam sành còn giàu chất dinh dưỡng (Czech et
al., 2020), vitamin C (Bozonet & Carr, 2019), hesperidine (Bellavite & Donzelli, 2020),
carotenoid, liminoid, các cht chng oxy hóa mnh… giúp tăng sức đ kháng cho thể
chng li nhiu loi bnh tt (Carr & Frei, 1999; Luu et al., 2023).
Đồng bng sông Cửu Long (ĐBSCL) là vùng sn xut cam quýt ln nhất nước ta
(Hoang, 2009) đã tri qua các đt xâm nhp mn nghiêm trng, bt thường và được d báo
s din biến xấu hơn trong những năm tiếp theo (Nationtal Agency for Science and
Technology Information, 2016). Nguyên nhân do biến đổi khí hậu như nước biển dâng, tăng
Cite this article as: Luong Thi Le Tho, & Do Thi Tuyet Hoa (2024). Effects of NaCl on the germination of king
mandarin seeds (Citrus nobilis Lour.) under in vitro culture condition. Ho Chi Minh City University of Education
Journal of Science, 21(11), 2114-2125.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2114-2125
2115
nhiệt độ, khai thác nước ngầm quá mức để đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển (Darnault
& Godinez, 2008). Thành phn các ion khoáng gây mặn cho đất thưng là Na+, K+, Ca2+,
Mg2+, Cl-, SO42-, Al3+… trong đó, nguyên nhân gây mn ch yếu là mui NaCl (Nguyen,
2005). Xâm nhp mn gây thit hi nng n đến năng suất cam quýt vì ion Cl- đặc bit đc
đối vi cây có múi (Khalid et al., 2022). Mn ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng và quang hp
ca thc vt do gây stress thm thu, stress ion (Negrao et al., 2013) và to ra các loi oxy
phn ng (ROS) (Tsugane et al., 1999) làm ri lon các quá trình sinh lí ca cây (Fahad et
al., 2015), tổn thương các sắc t quang hp, gim t l trao đi khí, hot đng ca enzyme,
h qu là giảm năng suất và sinh khi ca thc vt (Martínez-Cuenca et al., 2021).
Như vậy, cần phát triển các chiến lược phù hợp để cứu mặn cho cây. Các chất bảo vệ
ngoại sinh như chất bảo vệ thẩm thấu, phytohormone, phân tử tín hiệu, polyamine, chất
chống oxy hóa và các nguyên tố vi lượng khác nhau đã được chứng minh có hiệu quả giảm
thiểu thiệt hại do muối gây ra cho thực vật, giúp cải thiện sự tăng trưởng, năng suất và tăng
khả năng chống chịu với stress mặn của cây trồng (Hasanuzzaman et al., 2013). Tuy nhiên,
khi thiệt hại do nồng độ muối với thực vật cao hơn tác động phục hồi của các chất bảo vệ
ngoại sinh, cây trồng cũng không thể sinh trưởng tốt. Sự nảy mầm của hạt có thể xem là bắt
đầu của quá trình sinh trưởng, phát triển của cây (Hoang, 2006), quyết định khả năng thành
lập cây và năng suất của cây trồng (Hasanuzzaman et al., 2013). Chính vì vậy việc xác định
ảnh hưởng của nồng độ NaCl đến s nảy mầm của hạt trong điều kiện nuôi cấy
in vitro là cần thiết.
Nuôi cy mô tế bào thc vt là phương pháp được s dng trong nghiên cu cơ bn
ca công ngh sinh hc thc vt (Gamborg, 2002; Nguyen, 2022). Quá trình kh trùng giúp
loi b vi sinh vt khi mu cy rt quan trng, va phi giúp loi b tt c các vi sinh vt
có th d dàng phát trin trên mô va đm bo s tn ti và kh năng tái tạo ca mô (Yildiz
& Er, 2002). Vì thế việc khử trùng bề mặt không thành công sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng
của mẫu vật. Trong đó, NaClO và HgCl2 là nhng hp chất được s dng rng rãi vi nng
độ và thi gian cho phép (Ngo, 2009) để kh trùng mu.
Nghiên cứu này đã khảo sát ảnh hưởng ca NaClO, HgCl2 đến s sng ca ht Cam
sành (Citrus nobilis Lour.) trong điều kin in vitro nhm xác định đưc công thc kh trùng
phù hp cho ht Cam sành (Citrus nobilis Lour.). Đồng thi kho sát ảnh hưởng ca NaCl
các nồng độ khác nhau lên s ny mm ca ht ging Cam sành trong điều kin nuôi cy
in vitro vi mong mun tìm ra nng đ NaCl gây ảnh hưởng nng n đến s sinh trưởng ca
cây Cam sành in vitro, t đó sở khoa hc đ áp dụng phương pháp cứu mn phù hp
cho quy trình trng cây Cam sành những vùng đất b xâm nhp mn.
2. Đối tưng và phương pháp nghiên cứu
2.1. Vt liu nghiên cu
Ht ging cây Cam sành Citrus nobilis Lour. được cung cp t vườn cam ca ông Trn
Văn Sa, đa ch S nhà 1554, ấp Hóa Thành 1, xã Đông Thành, thị xã Bình Minh, thành ph
Vĩnh Long.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lương Thị Lệ Thơ và tgk
2116
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp th tính sng ca ht Cam sành
Hạt được đánh thức phôi bằng cách ngâm trong nước 24 giờ. Sau đó, bóc vỏ ht
ngâm ht trong dung dịch carmin indigo, đây là loại thuc nhum chi xâm nhp vào các
chết, không xâm nhp các mô sng (Neljubow, 1925). Sau 2 gi ct dc ht ngang qua phn
phôi, quan sát s bt màu ca phôi hạt. Đếm s ht không bt màu t đó tính % tính sống
ca phôi (Rostvtsev & Lyubich, 1978). Thí nghim lp li 4 ln, mi ln 30 ht.
2.2.2. Phương pháp khử trùng ht ging Cam sành vi NaClO và HgCl2 các nồng độ
thi gian khác nhau
Ht Cam sành đưc kh trùng bên ngoài t cy vi quy trình sau: lc mu bng xà
phòng loãng 1% và ra sch mu bng nước ct vô trùng, sau đó, chuyn mu vào cc và
đặt vào bên trong t cy.
Kh trùng trong t cy vi quy trình sau: lc mu trong dung dch kh trùng NaClO
25%, NaClO 50%, HgCl2 0,1% (thi gian: 1 phút, 3 phút, 5 phút); tiếp tc ra sch mu
bằng nước ct vô trùng; sau đó, cy mu vào ng nghim có đường kính 22 mm, dài 20 cm,
chứa 10 mL môi trường nuôi cy MS.
Mi nghim thc tiến hành 10 ng nghim, 1 ht Cam/ng nghim, lp li 3 ln.
Theo dõi t l mu nhim và mu sng ca tng nghim thc sau 60 ngày.
2.2.3. Phương pháp khảo sát ảnh hưởng ca NaCl đến kh năng nảy mm ca ht ging
Cam sành (Citrus nobilis L.) trong điều kin nuôi cy in vitro.
Ht giống Cam sành sau khi được kh trùng vi nghim thc phù hp được nuôi cy
trong môi trường MS có b sung NaCl các nng đ khác nhau: 0 (đối chng), 1, 3, 5, 7 và
9 g/L. Theo dõi v t l ny mm sau 7, 14 và 20 ngày nuôi cy.
T l ny mm = (s ht ny mm/ tng s ht)*100.
Mi nghim thc tiến hành 10 ng nghim, 1 ht Cam/ng nghim, lp li 3 ln.
2.2.4. Điu kin nuôi cy
Tt c các nghim thc nuôi cấy đều được thc hin điều kin chiếu sáng 2500 ±
500 lux, độ m 60% ± 5% và nhiệt độ 280C ± 20C trong 12 gi mi ngày.
2.2.5. Phương pháp xử lí s liu
Tt c s liu ca nghiên cu s dng các thut toán xác sut thng kê bng phn mm
phn mm SPSS phiên bn 26 dùng cho Windows. S khác bit có ý nghĩa mc xác sut
P 0,05 (P: probability) của giá tr được biu hin bng các mu t khác nhau, được kim
định bng phân tích phương sai một yếu t (ONEWAY ANOVA).
3. Kết qu và tho lun
3.1. Tính sng ca ht
Ht Cam sành sau khi rch v được ngâm nước đ đánh thức phôi, sau đó bóc bỏ ht
và v áo, đặt trên các đĩa petri cha dung dch carmine indigo 0,2%. Sau 2 gi quan sát
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 21, S11 (2024): 2114-2125
2117
thy phôi ca tt c các ht đu không bt màu vi thuc nhum. Chng t tỉ l sng ca ht
đạt 100% (Rostvtsev & Lyubich, 1978).
3.2. Kết qu kh trùng ht ging Cam sành (Citrus nobilis Lour.) vi dung dch NaClO
các nồng độ và thi gian khác nhau
Sau 60 ngày nuôi cy, kết qu nghim thc kh trùng ht Cam sành bng dung dch
NaClO các nồng độ và thi gian khác nhau cho thy t l mu nhim thấp hơn so với
nghim thc đi chứng. Đặc bit, nghim thc 5 khi kh trùng ht ging Cam vi NaClO
nồng độ 50% trong thi gian 3 phút có t l mu sng cao nht đt 83,33% và t l mu nhim
thp nht đt 16,67%. Kết qu trên đu có s khác bit v thng kê so vi nghim thc đi
chng và các nghim thc còn li (Bng 1, Hình 1).
Bảng 1. Ảnh hưởng của NaClO ở các nồng độ và thời gian khác nhau đến sự sống
của hạt giống Cam sành (Citrus nobilis Lour.) trong điều kiện nuôi cấy in vitro
Nghiệm
thức
khử trùng
Nồng độ
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ mẫu sống
(%)
Tỉ lệ mẫu nhiễm
(%)
ĐC
0
0
0,00 ± 0,00a
100,00 ± 0,00c
NT1
NaClO
25
1
43,33 ± 0,50b
56,67 ± 0,50b
NT2
3
56,67 ± 0,50b
43,33 ± 0,50b
NT3
5
36,67 ± 0,49b
63,33 ± 0,49b
NT4
50
1
53,33 ± 0,51b
46,67 ± 0,51b
NT5
3
83,33 ± 0,38c
16,67 ± 0,38a
NT6
5
30,00
±
0,47b
70,00
±
0,47b
S liu trình bày dưới dạng Mean ± SD: trung bình ± độ lệch chuẩn. Các chữ cái a, b, c, d, e,
f trong cùng một hàng chỉ sự khác biệt mức ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Hình 1. Biu đ th hin nhng ca NaClO các nồng độ và thời gian khác nhau đến s
sng ca ht ging Cam sành (Citrus nobilis Lour.) trong điều kin nuôi cy in vitro
Các ch cái a, b, c, d, e, f ch s khác bit v t l ny mm các nghim thc b sung GA3 các nng
độ khác nhau mức ý nghĩa thng kê (p < 0,05).
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Lương Thị Lệ Thơ và tgk
2118
NaClO có hiu qu kh trùng cao đối vi tt c các loi vi khun và nm vì là hóa cht
có đc tính oxy hóa mnh vi các amino acid, acid nucleic... (Yildiz et al., 2012). Tuy nhiên,
vi nồng độ cao và thi gian kh trùng kéo dài, dung dch NaClO có th xâm nhp vào bên
trong gây độc khiến mu b chết (Yildiz et al., 2012). Ngoài ra, hiu qu kh trùng ca
NaClO còn ph thuc vào nồng độ và thi gian tác dng (Ngo, 2009).
Điu này phù hp vi kết qu nghiên cu, nghim thc kh trùng bng dung dch
NaClO nồng độ 25% còn thp và thi gian kh trùng mẫu chưa thích hợp.
Nghim thc kh trùng bng dung dch NaClO nồng độ 50% vi thi gian ngn 1 phút hiu
qu kh trùng cũng không cao, ngược li thi gian 5 phút là quá dài s gây độc cho ht nên
tt c các nghim thc NT1, NT2, NT3, NT4, NT6 t l mu nhim khá cao t 43% tr
lên. Vi nghim thc 5 ht Cam sành đưc kh trùng bng dung dch NaClO 50% trong thi
gian 3 phút cho hiu qu kh trùng cao nht (Bng 1, Hình 1).
3.3. Kết qu kh trùng ht ging Cam sành (Citrus nobilis Lour.) vi dung dch HgCl2
các nồng độ và thi gian khác nhau
Sau 60 ngày nuôi cy, các nghim thc đưc kh trùng bng dung dch HgCl2 cho t
l mu nhim thấp hơn so với nghim thc đi chng, có khác bit v mt thng kê so vi
các nghim thc còn li (Bảng 2, Hình 2). Đặc bit, nghim thc đưc kh trùng bng HgCl2
0,1 % trong 5 phút cho hiu qu kh trùng tt nht vi t l mu sng đt 96, 67%, t l mu
nhiễm đạt 3,33 % (Bng 2, Hình 2).
Bảng 2. Ảnh hưởng của HgCl2 ở các nồng độ và thời gian khác nhau đến sự sống
của hạt giống Cam sành (Citrus nobilis Lour.) trong điều kiện nuôi cấy in vitro
Nghiệm
thức
Dung dịch
khử trùng
Nồng độ
(%)
Thời gian
(phút)
Tỉ lệ mẫu sống
(%)
Tỉ lệ mẫu nhiễm
(%)
ĐC
0
0
0
0,00 ± 0,00a
100,00 ± 0,00c
NT7
HgCl2
1
50,00 ± 0,51b
50,00 ± 0,51b
NT8
0,1%
3
56,67 ± 0,50b
43,33 ± 0,50b
NT9
5
96,67 ± 0,18c
3,33 ± 0,18a
S liu trình bày dưới dạng Mean ± SD: trung bình ± độ lệch chuẩn. Các chữ cái a, b, c, d, e,
f trong cùng một hàng chỉ sự khác biệt mức ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Hình 2. Biểu đồ th hin ảnh hưởng ca HgCl2 các nồng độ và thời gian khác nhau đến s
sng ca ht Cam sành (Citrus nobilis Lour.) trong điều kin nuôi cy in vitro.
Các ch cái a, b, c, d, e, f ch s khác bit v t l ny mm các nghim thc b sung GA3
các nồng độ khác nhau mức ý nghĩa thống kê (p < 0,05).