Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1255-1264
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(10): 1255-1264
www.vnua.edu.vn
1255
ẢNH HƯỞNG CA GING VÀ THI V GIEO TRNG TRÁI V ĐỐI VI CÂY CI C
TI XÃ VÙNG CAO VÂN SƠN, HUYN TÂN LC, TNH HÒA BÌNH
Nguyn Th Ngc Dinh1,2, Nguyn Hng Hnh1,2*,
Nguyn Th Ái Nghĩa1,2, Đỗ Th ng1,2, Nguyn Trng Tuynh3,
Trn Th Thiêm1,2, Phm Th Bích Phương1, Hà Trung Kiên1, Lương Ánh Nguyệt1
1Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
2Trung tâm Nông nghip hữu cơ, Khoa Nông học, Hc vin Nông nghip Vit Nam
3Khoa Kế toán và Qun tr kinh doanh, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác giả liên hệ: nhhanh@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 03.05.2024 Ngày chấp nhận: 31.10.2024
TÓM TT
Nghiên cu nhm mục đích lựa chn giống xác đnh thi v gieo trng ci c trái v phù hp vi li thế khí
hu mát m vùng cao Vân Sơn, huyện Tân Lc, tnh Hòa Bình các xã điều kiện tương tự. vy, thí
nghim hai nhân t đưc b trí theo kiu Spit-plot vi nhân t ô ln thi v trái v vi ba thi v gieo: thi v 1
(25/3/2023), thi v 2 (14/4/2023), thi v 3 (7/5/2023) nhân t ô nh ba ging ci c: ging TN45, ging
ngn s 13 ging Song Jeong vi 3 ln nhc lại được tiến hành. Kết qu nghiên cu cho thy, thi v 2 thích
hp nhất đối với sinh trưởng, sinh lý, năng suất chất lượng ca ci c với năng suất thực thu đạt 33,53 tn/ha.
Ging Song Jeong phù hp nhất đối vi sn xut ci c trái v vi khối lượng trung bình củ, năng suất thc thu
đạt cao nht (32,28 tn/ha), các ch tiêu v chất lượng củ, như hàm lượng chất m lượng vitamin C đều tt
nht. Kết hp thi gian trái v và ging, thi v 2 và ging Song Jeong là phù hp nht với xã vùng cao Vân Sơn bi
các đặc điểm sinh trưởng, sinh lý, năng sut và chất lượng cao hơn so với các ging và thi vn li với năng suất
thực thu đạt 48,37 tn/ha.
T ka: Ci c, rau an toàn trái v, thi v trái v, vùng cao.
Effects of Varieties and Off-Season Planting Date on Radish Crop
in Highland Van Son Commune, Tan Lac District, Hoa Binh provine
ABSTRACT
The research aimed to select varieties and determine the off-season planting date on radish crop in accordance
with the advantage of cool climate in highland Van Son commune, Tan Lac district, Hoa Binh province and
communes with similar conditions. Therefore, the two-factor experiment was arranged in Spit-plot design with
mainplot as: three off-season planting date (March 25, 2023 (off-season 1), April 14, 2023 (off-season 2), May 7,
2023 (off-season 3)), while subplots were three radish varieties as: TN45 radish, Short-leaf radish No. 13 and Song
Jeong radish with three replications was conducted. The results showed that the off-season 2 was the most suitable
for growth, physiology, yield and quality of radish with the actual yield 33.53 tons ha-1. The Song Jeong radish variety
was the most suitable for off-season radish production with the highest in average tuber matter, highest actual yield
(32.28 tons ha-1), tuber quality parameters such as fiber and vitamin C content were both the best. Combining the off-
season 2 and the Song Jeong variety were most suitable for Van Son highland commune due to growth,
physiological, yield and quality higher than other varieties and seasons, with a actual yield of 48.37 tons ha-1.
Keywords: Radish, safe off-season vegetable,off-season, highland.
1. ĐT VN ĐỀ
Câi c (Raphanus sativas L.) cây cây rau
ôn đới, ngín ngày, d trng. Ngoài ra, câi c
hàm lượng calo thçp, ngun cung cçp canxi,
magie, đồng, mangan, kali, vitamin B6, vitamin
nh hưởng ca ging và thi v gieo trng trái v đối vi cây ci c ti xã vùng cao Vân Sơn, huyn Tân Lc, tnh
Hòa Bình
1256
C folate (Gupta & cs., 2003; Azam & cs.,
2013). Hin nay, nhu cæu v câi c tiêu th
trong nước xuçt khèu ngày càng cao, đc bit
các công ty thc phèm Hàn Quốc đang tìm vùng
nguyên liệu để sân xuçt câi c täi Việt Nam để
cung cçp cho nhu cæu ca Vit Nam xuçt
khèu sang Hàn Quc (Tô Thð Thu & cs.,
2015). Câi c thường được trng vào tháng länh
min Bíc (tháng 8-9) c phát trin mänh
nhçt nhiệt độ 14°C (Nieuwhof, 1976). Vào v
hè, thi tiết níng nòng, mưa nhiều ânh ng
đến sinh trưởng ca c (c không ln khi
23-26°C) (Nieuwhof, 1976). Hin täi Vit
Nam, mt s ging c câi nhêp nội như giống câi
c TN45, ging câi cngín s 13, ging câi c
Song Jeong được trng Ni, Quâng Ninh
Hña Bình được trng v đông v xuân
(Tô Thð Thu Hà & cs., 2015).
Trng rau v đông trái vụ nghïa các loäi
rau v đông như câi c, rt, bíp câi„ được
trng trong các tháng mùa (Krishna & cs.,
2024). Đåy thời điểm nn nhiệt cao, lượng
mưa lớn và độ èm cao, ít phù hp vi các loäi
rau ôn đi (Schreinemachers & cs., 2016). Do
vêy, sân xuçt được c câi trái v không chî
mang läi cho nông dån hi vic làm n
tëng thu nhêp (Krishna & cs., 2024). Ấn Độ,
trng trt trái v đòng vai trñ then cht trong
vic giâi quyết tình träng thiếu hụt dinh dưỡng
mang läi li nhuên kinh tế cho nông dân
(Asati &., 2018; Krishna & cs., 2024). Mt s
nghiên cứu đã tính toán tỷ l li nhuên trên vn
đæu của sân xuçt chua trái v là 3,3 læn
(Zaman & cs., 2006) trong khi đò sân xuçt
chua chính v chî thu được 1,7 læn (Zaman &
cs., 2010). min Bíc Vit Nam, mt s
vùng cao đã triển khai thành công trng rau ôn
đới trái v như Khåu Tinh, huyện Na Hang,
tînh Tuyên Quang theo tiêu chuèn VietGAP
(Đào Thanh & Đồng Thường, 2020), Trinh
ng, Y Tý, huyn Bát Xát, tînh Lào Cao
như i c, bíp câi, chua„ (Nguyn Hng
Quế, 2018).
Các vùng cao huyn Tân Läc, tînh Hoà
Bình (xã Vån Sơn, Quyết Chiến, Ng
Luông) với độ cao 600-800m so vi mực nước
bin vi nhiệt đ trung bình tháng trong nëm t
18-19C phù hp cho trng rau ôn đi trái v
(Báo cáo quy hoäch đçt đai huyn Tân Läc, tînh
Hòa Bình, 2020). Chiến lược phát trin ca tînh
trong thi gian ti là m rng din tích trng các
loäi rau ôn đới trng trái v nhìm cho hiu quâ
kinh tế cao, có chng nhên rau an toàn VietGAP
hoc hữu đ phát huy các li thế v sinh thái
ca vùng. Ging câi c Song Jeong ca Hàn
Quốc được trng tînh Hòa Bình tt nhçt vào
các tháng v Đông, cho nëng suçt cao đät 80-85
tçn, cao hơn so với v Xuån đät 40-45 tçn/ha
(Tô Thð Thu & cs., 2015). Tuy nhiên, đ đâm
bâo được sân xuçt rau ôn đới trái v hiu
quâ, bn vng thì cæn xác đðnh thời điểm trng
phù hợp để tránh điều kin thi tiết bçt
thuên, s dng các ging chðu nhiệt, đæu vào
phân bón áp dng k thuêt sân xuçt phù
hợp, cũng như thông tin thð trường (Krishna &
cs., 2024). Do vêy, mục đích của nghiên cu này
la chọn được ging thi v gieo trng câi
c trái v đưc sân xuçt an toàn täi xã vùng cao
Vån Sơn, huyn Tân Läc, tînh Hòa Bình các
điều kiện tương tự để phát huy thế mänh
của đða phương nång cao được hiu quâ sân
xuçt cho nông dân.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Vt liu
Ba ging câi c: Ging câi c TN45 (G1)
(Xuçt x Ấn Độ), Ging câi c lá ngín s 13 (G2)
(xuçt x Trung Quc), Câi c Song Jeong (G3)
(Xuçt x Hàn Quc, JingHung seed Company).
Phân hoai organic Thu Hoài 28 (Đäm
tng số: 1%, độ èm: 30%, Chçt hữu cơ: 22%, tỷ l
C/N: 12, pHH2O: 5), Phân vi sinh sông Gianh
HC-15, Phån đäm ure Bíc (N 46,3%), Phân
supe lân (Lâm Thao 17% P2O5), Phân kali clorua
Hà Anh (60% K2O).
2.2. Phương pháp nghiên cu
2.2.1. B trí thí nghim
Thí nghim hai nhân t đưc b trí theo
kiu chia ô (Split plot) vi ba thi v trái v gieo
hät (25/3/2023 (thi v 1 - V1), 14/4/2023 (Thi
v 2 - V2), 7/5/2023 (Thi v 3 - V3)), vi ba
ging câi c hiu læn t G1, G2 G3
Nguyn Th Ngc Dinh, Nguyn Hng Hnh, Nguyn Th Ái Nghĩa, Đỗ Th ng,
Nguyn Trng Tuynh, Trn Th Thiêm, Phm Th Bích Phương, Hà Trung Kiên, Lương Ánh Nguyệt
1257
3 læn nhíc läi. Ô ln thi v, ô nhó ging.
Tng s ô thí nghim 27. Mi ô thí nghim
10m2, tng din tích thí nghim 270m2. Nn
phân bón cho 1ha là 10 tçn phân chung,
120kg N + 150kg P2O5 + 120kg K2O, 1000kg
phân hữu vi sinh/ha. Lung câi c rng 1m,
câi c trng vi khoâng cách hàng cách hàng
30cm, cây cách cây 20cm. Câi c đưc gieo sâu
khoâng 1cm sau đò lçp đçt, mi hc gieo 2 hät.
Câi c đưc gi läi 1 cây/hc vào 15 ngày sau
gieo (NSG). Thí nghiệm được chëm sòc theo quy
trình k thuêt sân xuçt rau an toàn ca S
NN&PTNT Hà Ni ban hành theo quyết đðnh s
577 QĐ/SNN-TT ngày 10/05/2010.
Thí nghiệm được tiến hành t tháng 3 đến
tháng 8/2023 täi khu sân xuçt ca T hp tác
sân xuçt rau an toàn, rau hữu Vån Sơn, Xòm
Ching, xã Vân Sơn, huyn Tân Läc, tînh Hòa
Bình đưc chng nhên đät tiêu chuèn VietGAP
(20°33'54.6"B, 105°10'26.0"Đ).
2.2.2. Ch tiêu và phương pháp theo dõi
Các ch tu sinh trưởng, sinh được đo cho
5 cây/læn nhíc läi bao gm: Thi gian sinh trưởng
(TGST); s /cây; chî s SPAD (đo ng y
SPAD-502 (Konica-Minolta 502, Nhêt Bân).
Ch tiêu các yếu t cấu thành năng suất và
năng suất, chất lượng: Các chî tiêu đo 3 củ/læn
nhíc läi bao gm: khối lượng trung bình c
(KLTB) (g/củ), đưng kính c (cm), chiu dài
c (cm), nëng suçt th (g/củ); nëng suçt
thuyết (tçn/ha); nëng suçt thc thu (tçn/ha);
độ cứng (kgf); độ Brix (đo ng Milwaukee 882);
khối lượng chçt khô (g/cây); hàm lượng chçt khô
(TCVN 5366 - 91); các chî tiêu trong sân phèm
c (mi læn nhíc läi phân tích 3 c) bao gm:
hàm lượng NO3- (10 TCN 457-2001), hàm lượng
Vitamin C (TCVN 6427-2:1998), chçt (TCVN
5714:2007), đường tng s (TCVN 4594-88), kim
loäi nng Pb (TCVN 7766:2007), Cd (TCVN
7768-1:2007).
Ch tiêu v đất nước: Các chî tiêu v
c: DO (oxy a tan), tng chçt rín hòa tan
(TDS) (đo ng máy TDS HANNA HI 86302),
các chî tiêu (pHKCL, Clorua (TCVN 6194-1996),
As (TCVN 6193-1996), Cd (TCVN 6193-1996),
Cr (TCVN 6193-1996), Hg (TCVN 6193-1996),
Cu (TCVN 6193-1996), Pb (TCVN 6193-1996),
Zn (TCVN 6193-1996), E. coli (TCVN 6187-
2:1996), Coliform (TCVN 6187-2:1996); Trước
thí nghim lçy mt méu đçt chung cho câ thí
nghim sau thí nghim mi læn nhíc läi lçy
mt méu. Mi læn nhíc läi lçy ba điểm trên mt
ô thí nghim tæng canh tác 0-30cm trn läi
vi nhau thành mt méu hn hp. Méu đçt được
lçy theo TCVN 5738-2:2005, ISO 10381-2:2005
(lçy tæng canh tác 30cm, sau đò phơi trong bòng
ti cho khô) phân tích các chî tiêu v đçt
trng gm: dung trng (TCVN 6860:2001),
pHKCL(TCVN 5979:2007), CEC (dung ng
cation trao đổi) (TCVN 8568:2010), chçt hữu
tng s (TCVN 9294:2012), N tng s (Nts)
(TCVN 6498:1999), P2O5 tng s (Pts) (TCVN
8940:2011), K2O tng s (Kts) (TCVN
8660:2011), dung lượng cation trao đổi (CEC)
(TCVN 8568:2010), Cd (TCVN 6496:2009), Pb
(TCVN 6496:2009).
Theo dõi s liu nhit độ, độ m täi khu thí
nghim bìng máy đo nhiệt èm kế t ghi
ElitechLog V6.4.3.
2.2.3. X lý s liu
S liu được x lý thng kê bìng phương
pháp phån tích phương sai (ANOVA) hai nhân t
s dng phæn mm thng kê sinh hc IRRISTAT
5.0. LSD được s dụng để so sánh s sai khác
gia giá trð trungnh độ tin cêy 95%.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Điều kin thi tiết ânh hưởng ca
ging và thi v đến các ch tiêu v c,
đất trước và sau thí nghim
Thí nghim thi v đưc tiến hành t tháng
3 đến tháng 8/2023 täi xóm Ching, Vån Sơn,
Tân Läc. Nhiệt độ trung bình các tháng 5, 6, 7,
8 biến động t 25,0C đến 26,3C. Kết quâ cho
thçy Vån Sơn điu kin thi tiết thích hp
để sân xuçt rau trái v (Bâng 1). Nhiệt đ trung
bình tháng 4/2023 23,8C, nhit độ thçp nhçt
vào đêm 16,1C nên vén thích hp vi sinh
trưởng ca câi c (Nieuwhof, 1976).
nh hưởng ca ging và thi v gieo trng trái v đối vi cây ci c ti xã vùng cao Vân Sơn, huyn Tân Lc, tnh
Hòa Bình
1258
ớc được s dng khu thí nghim trng
rau an toàn trái v không yếu t hän chế
trong sân xuçt rau an toàn theo tiêu chuèn
VietGAP (Bâng 2). Méu nước khu thí nghim
đâm bâo tiêu chuèn sân xuçt an toàn theo
VietGAP. Nước täi khu tnghim pH, DO,
tng chçt rín a tan, Cl, Mêt đ Coliform
E. coli đều nìm trong ngưỡng cho phép.
Đçt tc thí nghim có Cu tng s
(17,3 mg/kg); Pb tng s (Pbts) (1,9 mg/kg); Cd tng
s (Cdts) (0,01 mg/kg); Zn tng s (12,1 mg/kg);
As tng s (0,02 mg/kg); Cr tng s (0,06 mg/kg),
c chî tiêu kim loäi nặng đều trong ngưng
an tn (QCVN 03-MT:2015/BTNMT).
Đçt täi khu thí nghiệm đều dung trng
thçp, thế đçt xp thích hp cho câi c th
đåm såu vào trong đçt. pHKCL t 6,4 đến 6,5
ngưỡng tch hp vi cây câi c. CEC ca đçt đều
giâm so với trước thí nghiệm, nhưng chçt hữu
của đçt đều tëng sau thí nghim tçt câc công
thc. Ging thi v trái v khác nhau đã m
ânh hưởng đến hàm lượng Nts, Pts, Kts của đçt sau
thí nghiệm. Hàm lượng Nts khi s dng ging G2
đều giâm câ 3 vụ, trong khi đò sử dng ging
G1, G3 thì hàm lượng đäm tng s đều bìng hoc
ng nhẹ so với trước th nghiệm. Hàm lượng Pts
giâm nhiu nhçt giống G3 sau đò đến ging G2
so với trước thí nghiệm. Hàm lượng Kts ng hoặc
bìng so với trưc th nghim khi trng ging G2,
G3 nhưng giâm khi trng giống G1. Đçt sau thí
nghim cò hàm lượng Pb Cd đều nìm trong
ngưỡng an tn (Bâng 3).
Bâng 1. Đặc điểm thi tiết tại địa điểm nghiên cứu năm 2023
Tháng
Nhit đ cao nht
(C)
Nhit đ thp nht
(C)
Nhit đ trung bình
tháng (C)
Độ m cao nht
(%)
Độ m thp nht
(%)
3
34,0
14,7
20,7
91,8
37,6
4
32,6
16,1
23,8
96,1
61,1
5
40,7
18,5
26,1
98,8
35,6
78,9
6
40,1
19,8
26,2
100,0
46,2
7
35,3
19,9
26,3
98,7
49,2
8
34,2
20,5
25,0
95,4
60,5
86,2
Bâng 2. Kết quâ phân tích mẫu nước trước th nghim
Tên chỉ tiêu
Đơn vị
Kết quả phân tích
Giới hạn cho phép
pH
7,36
6-8,5
DO
%
61,0
-
Tổng chất rắn hòa tan
mg/l
151
-
Clorua (Cl)
mg/l
22,9
≤ 350
Crom (Cr)
mg/l
0,01
≤ 0,04
Thủy ngân (Hg)
mg/l
KPH
≤ 0,001
Chì (Pb)
mg/l
KPH
≤ 0,005
Cadimi (Cd)
mg/l
KPH
≤ 0,01
Đồng (Cu)
mg/l
0,32
≤ 0,5
Kẽm (Zn-)
mg/l
0,39
≤ 1,5
Asen (As)
mg/l
KPH
≤ 0,05
Mật độ Coliform
CFU/100ml
7000 ± 250
≤ 7.500
Mật độ E. coli
CFU/100ml
92 ± 5
≤ 100
Ghi chú: Gii hạn cho phép được so sánh theo QCNV 08-MT:2015/BTNMT.
Nguyn Th Ngc Dinh, Nguyn Hng Hnh, Nguyn Th Ái Nghĩa, Đỗ Th ng,
Nguyn Trng Tuynh, Trn Th Thiêm, Phm Th Bích Phương, Hà Trung Kiên, Lương Ánh Nguyệt
1259
Bâng 3. Ảnh hưởng của tương tác gia ging
và thi v đến các ch tiêu cht lượng đất trng câi c trái v trước và sau thí nghim
Tên chỉ tiêu
Công thức
Dung trọng
pHkcl
CEC
Chất hữu cơ
Nts
Pts
Kts
Pbts
Cdts
g/cm3
-
cmol/kg
%
%
%
%
mg/kg
mg/kg
Trước thí nghiệm
1,09
6,5
21,5
2,12
0,21
0,08
1,1
1,9
0,01
Sau thí nghiệm
V1G1
1,09
6,5
19,2 (-)
2,22 (+)
0,21
0,08
0,9 (-)
2,4
0,01
V1G2
1,10
6,5
19,6 (-)
2,17 (+)
0,19 (-)
0,06 (-)
1,2 (+)
1,9
0,01
V1G3
1,08
6,4
20,8 (-)
2,32 (+)
0,21
0,05 (-)
1,1
1,9
0,02
V2G1
1,08
6,5
19,1 (-)
2,23 (+)
0,22 (+)
0,08
0,8 (-)
2,5
0,01
V2G2
1,09
6,5
19,7 (-)
2,18 (+)
0,20 (-)
0,07 (-)
1,3 (+)
2,0
0,02
V2G3
1,10
6,4
20,7 (-)
2,33 (+)
0,23 (+)
0,06 (-)
1,2 (+)
1,8
0,01
V3G1
1,07
6,5
19,3 (-)
2,21 (+)
0,22 (+)
0,08
0,9 (-)
2,4
0,02
V3G2
1,08
6,5
19,9 (-)
2,16 (+)
0,21 (-)
0,07 (-)
1,2 (+)
1,8
0,01
V3G3
1,07
6,5
20,9 (-)
2,34 (+)
0,24 (+)
0,05 (-)
1,3 (+)
1,7
0,02
Phân cấp đánh giá/ngưỡng
Cao
1,4
< 4,5
> 20
> 2,0
> 0,2
> 0,1
> 2,0
< 70
< 1,5
Thấp
< 1,09
> 6,0
< 9,9
< 0,9
< 0,1
< 0,06
< 1,0
Trung bình
1,1-1,39
4,6-6,0
10,0-19,9
1,0-1,9
0,1-0,2
0,06-0,10
1,0-2,0
Ghi chú: Ch tiêu Pb, Cd được so sánh theo Quy chun quc gia v gii hn cho phép kim loi nặng trong đất sân
xut ng nghip (QCVN 03-MT:2015/BTNMT); (-) giâm so với trước thí nghiệm; (+) tăng so với trước thí
nghim; V1, V2, V3 - Thi v trái v 1, 2, 3; G1: TN45, G2: câi c lá ngn s 13, G3: Song Jeong.
T kết quâ bâng 3 v ợng đäm, lân, kali
tng s trước sau thí nghim th thçy
ging G2 s dng nhiều đäm hơn so với ging
G1, G3. Trong khi đò, giống G3 s dng nhiu
lån hơn giống G1 s dng nhiều kali hơn.
Đåy sở để cân nhíc ợng dinh dưỡng b
sung cho tng ging.
3.2. Ảnh ng ca ging và thi v đến
các ch tiêu sinh trưởng, sinh lý ca cây câi
c trái v
Thời gian sinh trưởng ca ging câi c Hàn
Quốc dài hơn so vi các ging câi c n Độ
(TN45) TGST ca ging câi c Song Jeong t
75-85 ngày (Tô Thð Thu & cs., 2015). Kết
quâ nghiên cứu ng cho thçy TGST ca ging
G3 là i nhçt biến động t 75-79 ngày, dài hơn
so vi ging G1 G2. Nguyên nhân do hai
ging G1 ging G2 ging ngín ngày, còn
ging G3 là ging có TGST trung bình (Bâng 4).
Tuy nhiên, điều kiện môi trưng khác nhau
cũng sẽ ânh ởng đến s cui cùng ca
ging. Trong 3 thi v trái v, v 2 s lá/cây
cao nhçt sai khác ý nghïa so vi các hai v
còn läi. V 3 có scui cùng/cây ít nhçt, vì lúc
đò thời tiết nòng hơn nên cåy xu hướng sinh
trưởng kém hơn so vi các v còn läi (Bâng 1, 4).
Khi xét riêng r v các ging, ging G2 s
nhiu nhçt, sai khác không ý nghïa so với
giống G1, sai khác ý nghïa so với ging G3.
Khi xét tương tác giữa ging thi v trái v,
thì V2G2 s cao nhçt, sai khác ý nghïa
so vi các công thc còn läi (Bâng 4).
Chî s SPAD đánh giá hàm lượng
Chlorophyll trong cây yếu t ânh hưởng
trc tiếp ti khâ nëng quang hp ca cây trng.
Nhiu nghiên cứu đã chî ra, tương quan
thuên gia chî s SPAD và cường độ quang hp
ca cây trng (Zhang & Oweis, 1998). Chî s
SPAD giai đoän phình c cao nhçt V2, sai