T
P CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUI, TP 02, S 02 - 2024 ĐIN - T ĐỘNG H
ÓA
58
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL. 02, ISSUE 02, 202
4
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỐ LƯỢNG RÃNH ROTO ĐẾN
ĐẶC TÍNH LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG KHÔNG ĐỒNG BỘ 5,5KW 4 CỰC
DỰA TRÊN PHẦN MỀM ANSYSMAXWELL
Đoàn Thị Như Quỳnh*, Trần Thanh Tuyền
Trường Đại hc Công nghip Qung Ninh
* Email: nhuquynh.dhcnqn@gmail.com
M TT
Động không đồng b (KĐB) loi động được s dng rng rãi nht trong các ng dng
công nghip nói chung trong các thiết b điện m nói riêng do cu trúc chc chn, giá r, chi phí
bo trì thp và hiu suất cao. Đặc tính làm vic là mt trong nhng thông s quan trng nht của động
KĐB, bị ảnh hưởng nhiu bi cấu trúc ng nsố lượng rãnh rôto. Do đó, cấu trúc s lượng
rãnh phải được thc hin hợp lý đ tối đa hóa hiệu sut của động cơ trong quá trình thiết kế động cơ
không đồng b. Trong quá trình thiết kế động cơ KĐB, việc tính toán s lượng rãnh rôto cũng như các
thông s khác có tm quan trng rt ln các hiu ng như gợn sóng mô-men xon, tiếng n âm
thanh rung động cơ học cần được nghiên cu chi tiết. Trong ni dung bài báo, nhóm tác gi nghiên
cu ảnh hưởng ca s lượng răng rãnh rôto lên chế độ làm vic ca động cơ vi s lượng răng rãnh
khác nhau. Nhóm tác gi s dụng động cơ KĐB lng sóc 3 pha, công sut 5.5 kW 4 cc làm mô hình
nghiên cu trên phn mm Ansys Maxwell.
T khóa: Động cơ không đồng b (KĐB), phần mềm Ansys Maxwell, rãnh rôto, đặc tính làm vic,
hình hoá.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Động KĐB ba pha chiếm một vị trí quan
trọng trong bối cảnh công nghiệp toàn cầu
động cơ này sử dụng trong hầu hết các hệ thống
truyền động động điện trên toàn thế giới [1].
Các ứng dụng quan trọng của động cơ KĐB bao
gồm hệ thống quạt làm mát, bơm nước, động cơ
băng tải, [2]. Do đó đòi hỏi sự cần thiết phải
phát triển thiết kế tối ưu của động KĐB ba pha
từ quan điểm chi phí thấp, hiệu suất tốt, ít gợn
sóng mô-men xoắn, hệ số công suất tốt và độ ổn
định nhiệt cao. Việc lựa chọn kết hợp rãnh stato
rôto để đạt được hiệu suất tối ưu là một khía
cạnh bắt buộc của thiết kế động cơ KĐB ba pha
[3]. Sự kết hợp thích hợp giữa các khe stato
rôto điều cần thiết để đạt được hoạt đng
không tiếng ồn độ rung của động KĐB
để loại bỏ ảnh hưởng của mômen hài bậc cao.
Ảnh hưởng của số lượng rãnh stato các
thanh dẫn rôto đến gợn sóng men điện từ của
động cơ KĐB ba pha trong quá trình ở trạng thái
ổn định đã được phân tích trong [4]. Các tác giả
đã trình bày hệ số gợn sóng mô-men xoắn
đánh giá nó cho các hỗn hợp khe khác nhau trong
rôto lệch không lệch. Người ta quan sát thấy
rằng trong trường hợp động KĐB thanh
rôto bị lệch, gợn sóng men điện từ bị ảnh
hưởng rất nhiều, chỉ bởi số lượng thanh rôto chứ
không phải do sự kết hợp khe.
Ảnh hưởng của t hợp khe stato - rôto đa
dạng đến hiệu suất của động cảm ứng điện
áp cao 10 kV, 1000 kW (HVIM) đã được phân tích
trong [3] bằng cách sử dụng hình phần tử hữu
hạn (PTHH). Dựa trên mô hình này, các đặc tính
hiệu suất như -men xoắn trung bình, công
suất quá tải, mật độ từ khe hở không khí và gợn
sóng mô-men xoắn của máy đang xem xét được
nghiên cứu tđó đạt được nguyên tắc phân
phối theo số khe rôto khác nhau. Ngoài ra, nhóm
tác giả ng cung cấp cái nhìn sâu sắc về tổn thất
lõi stato tổn thất dòng điện xoáy rôto đối với
các khe rôto khác nhau. Cuối cùng, tài liệu này
T
P CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUI, TP 02, S 02 - 2024 ĐIN - T ĐỘNG H
ÓA
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL. 02, ISSUE 02, 2024 59
đã so sánh các thông số hiệu suất của HVIM về
sự thay đổi số lượng khe to đã đi đến số
lượng khe rôto hợp lý để cải thiện hiệu suất của
động cơ.
Sự phụ thuộc của các đặc tính hiệu suất của
động KĐB vào việc lựa chọn số rãnh rôto đã
được thử nghiệm trong [5]. Động KĐB 6 cực
rôto không lệch các stato giống hệt nhau
nhưng số khe rôto đa dạng 24, 28, 30, 40,
41 48 được xem xét để phân tích bằng phần
mềm FEM. Các động KĐB được coi này
được nghn cứu và so sánh bằng phân tích hài
hòa quá trình khởi động tốc đ 1440
ng/phút về các khía cạnh mật độ từ thông,
dòng điện stato -men xoắn điện từ. Các kết
quả đã cho thấy tác động của việc lựa chọn đúng
số khe rôto đến hiệu suất của động KĐB.
Ngoài ra, những kết quả này còn cho thấy rằng,
động KĐB với 48 rãnh rôto hiu suất tốt
nhất nhờ hiệu suất khởi động đáng kể với hàm
lượng hài hòa ít hơn mật độ từ thông khe hở
không khí, cùng với đáp ứng tốc độ bình
thường của chúng. Do đó, việc phân tích hiệu
suất của động KĐB đối với các thợp khe
rôto-stato khác nhau trong giai đoạn thiết kế
điều không thể tránh khỏi. Việc phân tích nvậy
được thực hiện trong bài báo này trên một động
kĐB mẫu sử dụng phần mềm Ansysmaxwell
để đánh giá so sánh.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của số lượng răng
rãnh rôto đến hiệu suất chế độ làm việc của
động KĐB, các tham số cấu trúc stato
số cực của động nghiên cứu khi thay đổi số
lượng rãnh rôto không đổi. Ngoài ra để đảm
bảo lượng rãnh một biến duy nhất khi số lượng
rãnh thay đổi khác nhau cũng cần đảm bảo điện
trở của thanh rôto bằng nhau. Điện trở của các
thanh dẫn rôto của động KĐB lồng sóc được
xác định theo phương trình sau [6]:
2 2
2
'
t
t
k l
r K s Z
(1)
Trong đó: rt điện tr thanh dn lồng sóc (Ω);
K, k2 là các h s; Z2 là s rãnh rôto của động cơ
KĐB; ρ điện tr sut ca vt liu thanh dn
nhiệt đ tính toán; st tiết din thanh dn rôto
(mm2); l’2 là chiu dài ca rôto (cm);
T phương tnh (1) đ đảm bo cùng mt điện
tr ca thanh dẫn rôto i c s nh khác nhau,
biu thức dưới mu ca phương tnh (1) phải đưc
đảm bảo không thay đổi. Tc tng din tích ca
nh rôto là nht quán. Do chiu rng m ca khe
tong ảnh hưởng đến t trường khe h không
khí nên tng chiu rng m ca khe rôto phi đưc
gi ngun kng thay đi.
Vậy đin tr của rôto xác định như sau [7]:
22
2
v
t
r
r r
(2)
Do đó, điện tr quy đổi ca dây qun rôto là:
2
1 1 1
2 2
2
4 w
'
d
m k
r r Z
(3)
Đối vi điện kháng ca rôto:
2
2 2 2 2
2 1 2 1
8
2
2 2
7,9 ( 0,5 ) 0,9 36
2,3 4,7
lg 10
0,5
t t
g g
v v
g g
t Z k
x f l n b k p
D D
a b
Z l n b
(4)
Do đó, điện kháng quy đổi ca dây qun rôto
là:
2
1 1 1
2 2
2
4 w
'
d
m k
x x Z
(5)
men điện t của động KĐB rôto lồng
sóc:
2
1 1 2
2 2
1 1 2 1 1 2
' /
2 ' / '
dt
mU pr s
M
f r C r s x C x
(6)
T đó ta men cực đại ca động KĐB
rôto lng sóc:
2
1 1
max 1 2 2
1 1 1 1 2
1
22'
mU p
M C fr r x C x
(7)
T phương trình (7), -men cực đại ca
động KĐB liên quan đến điện kháng ca
rôto. Do đó khi thay đi Z2 thì làm cho điện kháng
T
P CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUI, TP 02, S 02 - 2024 ĐIN - T ĐỘNG H
ÓA
60
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL. 02, ISSUE 02, 202
4
của roto thay đổi t đó làm thay đổi đến mô men
cực đại của động cơ.
3. PHÂN CH VÀ MÔ PHỎNG
3.1. Thiết lập mô hình mô phỏng
Phn mm Ansys Maxwell [8] phn mm
ng dụng phương pháp PTHH để phng
hình hóa rt mnh m giúp nhóm tác gi kim
nghim hiu chnh các thông s đã tính toán
được t đó là cơ sở để chế to th nghiệm động
cơ theo thiết kế.
Thc nghim mô nh thiết lp s dng thông s
đng cơ cho quá trình phng như sau bảng 1.
Bảng 1. Thông số của động cơ KĐB 5,5kW 4 cực
Thông s
Giá tr
Đơn v
Công suất đnh mc 5,5 kW
Tốc độ định mc 1455 V/p
Tn s định mc 50 Hz
Khe h không khí 0,4 mm
S rãnh stato 48 rãnh
Điện áp định mc 220/380 V
Đường kính ngoài stato 225 mm
Đường kính trong stato 144 mm
Đường kính dây dn 0,8118 mm
Vt liu chế to lõi thép Steel_1008
Hình 1. Dạng rãnh và cách quấn dây của stato
Trong hình mô phng để đm bo chính c,
c thông s bn ca stato động cơ cho tng
trường hợp đều ging nhau, các tng s này da
tn kết qu nh tn động cơ 5,5kW 4 cực trong
tài liu [9]. S rãnh roto Z2 được chọn để so sánh
và đánh giá dựa trên bng 10.6 [10], vi s nh
stato Z1 là 48 rãnh thì ta có Z2 lần lượt tương ng
cn đánh giá 36, 38, 40, 44, 57 và 59.
3.2. Đánh giá kết quả mô phỏng
Sau khi mô phng ta có bng kết qu tĩnh của
của động B với s rãnh rôto khác nhau:
Bng 2. Bng kết qu thông s ca động cơ với s rãnh rôto khác nhau
Thông s S rãnh ca rôto
Z2 = 36 Z2 = 38 Z2 = 40 Z2 = 44 Z2 = 57 Z2 = 59
Điện tr rôto (Ω) 0,5296 0,5296 0,5296 0,5296 0,5296 0,5296
Hiu suất động cơ (%) 90,9422 90,9724 90,9798 91,0061 91,0451 91,0462
H s công sut 0,8599 0,8619 0,8625 0,8643 0,8669 0,8669
Mô men định mc (Nm) 35,8960 35,8926 35,8940 35,8935 35,8894 35,8885
Tốc độ định mc(vòng/phút) 1463,24 1463,30 1463,31 1463,36 1463,45 1463,46
Dòng điện định mc (A) 10,5590 10,5299 10,5228 10,4978 10,4609 10,4601
Dòng điện khởi động (A) 54,3451 54,8627 54,6006 54,855 55,4566 55,4729
H s trượt định mc 0,0245 0,0245 0,0245 0,0244 0,0244 0,0244
Mô men cực đại (Nm) 125,523 128,057 126,962 128,332 131,528 131,625
Mô men khởi động (Nm) 74,9124 76,1603 76,4802 77,6310 80,1119 80,303
T
P CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUI, TP 02, S 02 - 2024 ĐIN - T ĐỘNG H
ÓA
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL. 02, ISSUE 02, 2024 61
Qua kết quả bảng 2 thể thấy khi chọn số
lượng răng rôto khác nhau thì men khởi động
mô men cực đại là khác nhau. Còn các thông
số như mô men định mc, tốc đđịnh mức, dòng
điện định mức, hiệu suất động hay hệ số công
suất thì thay đổi không đáng kể. Khi số rãnh rôto
thay đổi với giá trị tăng cao thì giúp nâng cao
được mô men cực đại và mô men khởi động lên.
Với số rãnh rôto của động cơ Z2 = 36 so với Z2 =
59 thì men cực đại tăng 4,8613%, men
khởi động sẽ tăng 7,1959%.
Hình 2. Đặc tính tốc độ của động cơ với số rãnh rôto
khác nhau
Qua hình 3, có thể thấy được đặc tính tốc độ
của động KĐB 3 pha 5,5kW 4 cực khi thay đổi
số rãnh của rôto. thể thấy được khi số rãnh
của rôto tăng lên thì thời gian khởi động của động
sẽ gim, tuy nhiên trong trường hợp Z2 = 44
thì thời gian khởi động của động cơ KĐB khá dài
đặc tính chất lượng kém hơn so với các đặc
tính khác.
Hình 3. Đặc tính mô men của động cơ với số rãnh rôto
khác nhau
Với hình 3, có thể thấy đường đặc tính mô
men của động ứng với các rãnh rôto khác
nhau, cũng như hình 3, thể thấy đặc tính của
động rãnh rôto Z2 = 44 độ dao động
không ổn định lớn nhất, còn trường hợp rãnh rôto
Z2 = 57 và Z2 = 59 là có độ dao động khi khởi
động là nhỏ nhất. Như vậy có thể thấy trong các
phương án chọn thì việc lựa chọn rãnh rôto là Z2
= 57 hoặc Z2 = 59 sẽ cho kết quả đầu ra mô men
khi khởi động là tốt nhất.
Hình 4. Mật độ từ thông stato của tổ hợp khe stato- rôto khác nhau
T
P CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUI, TP 02, S 02 - 2024 ĐIN - T ĐỘNG H
ÓA
62
JOURNAL OF SCIENCE AND TECHNOLOGY QUI, VOL. 02, ISSUE 02, 202
4
Hình 4 cho thấy thấy phân bố của mật độ từ
thông trên rôto stato của động với các
trường hợp thay đổi số rãnh của rôto khi động
đã ổn định tốc độ.
Qua bng 3 hình 5 th thấy độ gn
sóng ca mô men nh nht khi s rãnh rôto là Z2
= 57 vi 0,58%, tiếp theo Z2 = 59 vi 0,71%
sau đó Z2 = 38 Z2 = 36 tương ng 0,95
1,39. Vi snh rôto là Z2 = 40 và Z2 = 44
độ gn sóng ln nht là s rãnh rôto Z2 = 44 vi
2,4%. Tuy nhiên, vic chế to s lượng rãnh rôto
lớn cũng sẽ ảnh hưởng đến kết cấu khí của
rôto, gây khó khăn cho việc chế to. Thông qua
các thông s mô phng th thy s rãnh rôto
Z2 = 38 là s rãnh thích hp nht v tối ưu công
ngh và ch s. Tuy nhiên nếu công ngh chế to
động cơ không ảnh hưởng đến vic la chn thì
ta chn s rãnh rôto Z2 = 57 s thích hợp hơn Z2
= 59 do đ gn sóng mô men thấp hơn.
Bng 3. Gn sóng mô men khi n định ca động cơ vi s rãnh rôto khác nhau
Thông s S rãnh ca rôto
Z2 = 36 Z2 = 38 Z2 = 40 Z2 = 44 Z2 = 57 Z2 = 59
Mô men trung bình theo RMSV (Nm) 35,53 35,55 35,56 35,52 35,52 35,54
Sai s mô men theo RMSE (Nm) 0,494 0,337 0,785 0,853 0,207 0,252
Độ gn sóng mô men (%) 1,39 0,95 2,21 2,40 0,58 0,71
Trong nh 5 t đặc tính của động
B, có th thy vi Z2 = 57, Z2 = 59 và Z2 = 38 t
đường đặc tính ổn định và ít dao động hơn so vi
c s lượng nh Z2 = 36, Z2 = 40 Z2 = 44.
Hình 5. Đặc tính cơ của động cơ mô phỏng 2D với số rãnh rôto khác nhau
Trong hình 6a có thể thấy được tương tự như
hình 2 3, khi khởi động ng điện của các rãnh
rôto khác nhau biên độ khởi động tương tự
nhau nhưng khác nhau về thời gian khởi động.
Tuy nhiên khi ổn định thì dao động giống nhau
điều đó cho thấy khi n định thì rãnh to khác
nhau không ảnh hưởng đến đặc tính ổn định của
dòng điện. Với hình 6b cũng cho thấy đặc tính
của điện áp động khi ổn định vi các nh rôto
khác nhau đều giống nhau.