Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1265-1273
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(10): 1265-1273
www.vnua.edu.vn
1265
ẢNH HƯỞNG CA TIỂU VÙNG SINH THÁI ĐẾN NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG GO LT CA MT S GING LÚA TI KHU VC TÂY BC
Nguyễn Hoàng Phương1, Nguyn Th Thu Hin1 , Nguyn Th Quyên1,
Nguyễn Đức Thun1, Nguyn Th Ngc Hà1, Nguyễn Văn Khoa1, Phạm Văn Cường2*
1Trường Đại hc Tây Bc
2Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam
*Tác giả liên hệ: pvcuong@vnua.edu.vn
Ngày nhn bài: 06.08.2024 Ngày chp nhận đăng: 16.10.2024
TÓM TT
Nghiên cu tiến hành đánh giá ảnh hưởng ca tiểu vùng sinh thái đến năng suất và chất lượng go lt ca mt
s ging lúa nếp địa phương ging lúa Japonica mi chn to. Thí nghiệm đồng ruộng được tiến hành trong v
xuân v mùa năm 2021 ti Mc Châu - Sơn La Mường Thanh - Đin Biên. Kết qu đánh giá cho thy các
ging lúa nếp địa phương có khả năng tích lũy chất khô cao hơn các giống Japonica mi tt c các vùng sinh thái.
Tuy vậy, năng suất trung bình ca ging Japonica mi - Ja35 đt (6,92-7,35 tấn/ha) cao hơn hẳn so vi các ging
lúa nếp địa phương (5,55-6,43 tấn/ha). Vùng sinh thái khác nhau có tác động thay đổi hàm lượng lipids nhưng không
tác động đến hàm lượng protein trong go lt ca tt c các ging a các v thí nghiệm. Hàm lượng lipids trong
go lt cám go Đin Biên cao hơn so với Sơn La. Ngược lại, hàm lượng oryzanol trong go lt Sơn La
cao hơn so với tại Điện Biên tt c các ging lúa và các mùa v. Nhóm ging lúa mới có hàm lượng oryzanol trung
bình trong lipid nhiều hơn các giống bản địa t 0,2-0,3%.
T khóa: Go lứt, lipids, oryzanol, protein, Sơn La, Điện Biên.
Influence of Ecological Sub-Region on Productivity and Quality of Brown Rice
of Some Rice Varieties in The Northwest Region
ABSTRACT
This study was conducted to assess the influence of different ecological sub-regions on the yield and quality of
brown rice from local glutinous rice varieties and newly released Japonica rice varieties. The field experiments was
conducted in during 2021 spring and autumn cropping seasons Moc Chau - Son La and Muong Thanh - Dien Bien.
The findings revealed that local glutinous rice varieties had greater capacity for dry matter accumulation compared to
the new Japonica varieties across all ecological regions. However, the yield of new Japonica variety, Ja35
(6.92-7.35 tons/ha), was significantly higher than that of local indigenous rice varieties (5.55-6.43 tons/ha). The
different ecological subregions exterted significant impact on the lipid content in brown rice, but did not notably affect
the protein content in brown rice of all rice varieties in all cropping seasons. It was observed that the lipid content in
brown rice and rice bran in Dien Bien was higher than that in Son La. In contrast, the oryzanol content in brown rice
in Son La was higher than that in Dien Bien for all rice varieties and seasons. The new rice varieties exhibited a
higher oryzanol content compared to the indigenous varieties by 0.2-0.3%.
Keywords: Brown rice, lipids, oryzanol, protein, Son La, Dien Bien.
1. ĐT VN Đ
Gäo lăt loäi gäo còn nguyên hät gäo g÷m
phôi lĉp vó cám, rçt giàu chçt dinh dāċng
bao g÷m vitamin, chçt xć, khoáng chçt đc bit
-oryzanol (Kim & cs., 2011). Theo Fortune
Business Insights (2024) quy thð trāĈng gäo
lăt toàn cæu 10,60 tď USD vào nëm 2023
dĆ kiến s tëng 11,08 tď USD nëm 2024 n
15,99 tď USD vào nëm 2032, nhu cæu gäo lăt
đang chăng kiến sĆ tëng trāĊng đáng kể trên
toàn thế giĉi.
nh hưởng ca tiểu vùng sinh thái đến năng suất và cht lượng go lt ca mt s ging lúa ti khu vc Tây Bc
1266
Gäo lăt cþa các giøng lúa có phôi lĉn có hàm
Čng protein, lipids và -oryzanol cao hćn so vĉi
nhąng giøng lúa kích thāĉc phöi bình thāĈng
(Kim & cs., 2013). Đût biến täo phôi to Ċ lýa đã
đāČc thĆc hin täi Nhêt Bân Hàn Quøc
(Hiraku, 1981; Kwang, 1991). TĂ các kết quâ
trên các dñng lýa phöi to MGE 13 đã đāČc
nghiên cău chõn täo bĊi các nhà chõn giøng
Nhêt Bân (Sakata & cs., 2016). Nëm 2020, các
chuyên gia cþa Hõc vin Nông nghip Vit Nam
đã chõn lõc đāČc dòng Ja12 thế h chõn lõc
thă 8 dòng Ja35 thế h chõn lõc thă 7 tĂ
dòng gøc MGE13. Bên cänh đò, nghiên u cþa
Kim & cs. (2015) cho biết các giøng lýa đặc sân
cò hàm lāČng -oryzanol cao hćn so vĉi các giøng
lýa thöng thāĈng, đåy ngn vêt liu quan
trõng cho công tác chõn täo giøng.
Yếu tø khí hêu ânh hāĊng đến múi giøng
lúa theo nhąng cách khác nhau Ċ các vùng sinh
thái khác nhau (Shouichi, 1981). SĆ tëng trāĊng
nëng suçt cþa cây tr÷ng thāĈng chðu nhiu
tác đûng cþa yếu tø möi trāĈng nhā nhiệt đû,
băc xä mt trĈi Nhąng tác đûng này đāČc gõi
là tāćng tác kiểu gen vĉi möi trāĈng (Oladosu &
cs., 2017). Nhąng yếu tø trên ânh hāĊng trĆc
tiếp đến quá trình hình thành nëng suçt gäo lăt
và gián tiếp tác đûng đến chçt lāČng cþa gäo lăt.
MĀc tiêu cþa nghiên cău này nhìm đánh giá
nëng suçt, chçt lāČng gäo lăt cþa các dòng lúa
mĉiphôi to, vó lĀa dày và các giøng bân đða
tiềm nëng Ċ các vùng sinh thái khác nhau tĂ đò
lĆa chõn dòng, giøng phĀc vĀ sân xuçt gäo lăt.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thí nghiệm đāČc thiết kế theo kiu khøi
ngéu nhiên hoàn toàn (RCB) g÷m 4 giøng lúa
trong đò 2 giøng bân đða Nếp Tan Đin Biên
(Nếp Điện Biên), Nếp Tan Sćn La (Nếp Sćn La)
2 hai dòng/giøng lúa mĉi (gõi chung giøng
lúa thí nghim) g÷m dòng Ja12 vó lĀa dày
dòng Ja35 phôi to vó lĀa dày. Dòng Ja12
đāČc chõn täo Ċ thế h BC3F8 tĂ tù hČp lai trĊ läi
giąa giøng lúa có vó lĀa dày LO1050 vĉi giøng
ng suçt cao Mizuhochikardo bĊi Hõc vin
Nông nghip Việt Nam Đäi hõc Kyushu.
Dòng Ja35 thế h thă 7 tĂ dòng MGE13 -
dñng nëng suçt hät cao, phôi lĉn, vó lĀa dày.
Phân bón sĄ dĀng cho thí nghim g÷m đäm
Urea Bíc (46% N), phân super Lân Lâm
Thao (16% P2O5) và phân Kali clorua (60% K2O).
Thí nghim thĆc hin trong vĀ xuân vĀ
mùa nëm 2021, đða điểm täi cánh đ÷ng MāĈng
Thanh, huyện Điện Biên, tînh Điện Biên cao
nguyên Mûc Châu, huyn Mûc Châu, tînh Sćn
La. Hät giøng đāČc ngâm þ đến khi nây mæm
gieo vào khay tr÷ng cây, khi cây mä đāČc 3
tiến hành nhù cçy. Din tích múi ô thí nghim là
15m2, mêt đû cçy 40 cây/m2, cçy 1 dânh/khóm,
khoâng cách hàng × hàng 21cm cây × cây
12cm. LāČng phân bón 20kg N + 90kg P2O5 +
90kg K2O/ha bón vào 3 thĈi kč (bón lót, bón
thúc sau cçy 20 ngày và bòn đòn đñng).
Các chî tiêu theo dõi dĆa theo tiêu chuèn
cþa IRRI (2002) tiêu chuèn TCVN 13381-
1:2021 cþa Bû Khoa hõc và Công ngh (2021):
Khøi lāČng chçt khö tích lÿy đāČc đánh giá täi 3
thĈi điểm: Đẻ nhánh hąu hiu, trú chín sáp.
Cây méu đāČc cít lçy toàn bû phæn trên mặt đçt
cþa 10 khóm/ô thí nghim/læn r÷i đem y Ċ
80C trong 48 giĈ, sau đò cån để xác đðnh khøi
Čng chçt khô. Các chî tiêu v sø bông/khóm, sø
hät chíc/bông, các yếu tø cçu thành nëng suçt
nëng suçt. Các chî tiêu chçt Čng g÷m hàm
Čng amyloza, lipids, protein, -oryzanol đāČc
phân tích täi TrāĈng Đäi hõc Tây Bíc Hõc
vin ng nghip Vit Nam. Hàm lāČng lipids
đāČc xác đðnh theo phāćng pháp Soxhlet theo
tiêu chuèn TCVN 12107:2017 cþa Bû Khoa hõc
công ngh (2017), hàm lāČng protein đāČc xác
đðnh theo tiêu chuèn cþa Bû Khoa hõc Công
ngh (2011) TCVN 8133-2:2011 (ISO/TS 16634-
2:2009), hàm lāČng -oryzanol đāČc xác đðnh
theo phāćng pháp HPLC (Pallavi, 2017).
Chçt lāČng cćm lăt đāČc đánh giá m quan
theo phāćng pháp cho đim theo tiêu chuèn
TCVN 8373:2010 cþa Bû Khoa hõc Công
ngh (2010).
Sø liệu đāČc xĄ theo phāćng pháp phån
tích phāćng sai (ANOVA) i hai nhân tø thí
nghim theo hình GLM (General Linear
Model) bìng phæn mm Minitab 16.0.2 theo tiêu
chuèn Tukey Ċ măc Ď nghïa 0,05.
Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Th Thu Hin , Nguyn Th Quyên,
Nguyễn Đức Thun, Nguyn Th Ngc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường
1267
3. KT QU THO LUN
3.1. Yếu t khí hu thi tiết ca khu vc
thc hin thí nghim
Sø giĈ níng trong vĀ xuân và vĀa (Hình
1, Hình 2) sĆ biến đûng lĉn giąa các thĈi
đim. Tùng sø giĈ níng trong vĀ xuân täi Sćn
La đät 113,7 giĈ thçp n t nhiu so vĉi täi
Đin Biên (955,1 giĈ). Trong vĀa sø giĈ níng
täi Sćn La đät 66,1 thçp hćn täi Điện Biên (944
giĈ níng/vĀ). Sø giĈ níng liên quan trĆc tiếp
đến quang hČp và có tác đûng đến nëng suçt cþa
lýa (Đú Thð Ĉng & cs., 2013; Lê Vën Khánh &
cs., 2015). Nhā y, th thçy vùng sinh thái
Điện Biên điều kin chiếu sáng thuên lČi hćn
cho cây lúa so vĉi vüng Sćn La.
Hình 1. Din biến nhiệt độ, s gi nng tại Sơn La, Đin Biên v xuân
Ngun: Trạm Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bc (2021).
Hình 2. Din biến nhiệt độ, s gi nng tại Sơn La, Đin Biên v Mùa
nh hưởng ca tiểu vùng sinh thái đến năng suất và cht lượng go lt ca mt s ging lúa ti khu vc Tây Bc
1268
Bâng 1. Ảnh hưởng ca tiểu vùng sinh thái đến chất khô tích lũy của các ging lúa thí nghim trong v xuân v mùa (g/khóm)
Giống
lúa
Chất khô tích lũy giai đoạn đẻ nhánh
Chất khô tích lũy giai đoạn trỗ
Chất khô tích lũy giai đoạn chín sáp
Vụ Mùa
Vụ xuân
Vụ Mùa
Vụ xuân
Vụ Mùa
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Nếp
Sơn
La
26,0b
27,0b
26,5B
25,3b
25,3b
25,3B
66,3a
64,7ab
65,5A
64,3a
67,0a
65,7A
84,0ab
87,3ab
85,7B
82,0a
81,3a
81,7A
Nếp
Điện
Biên
30,7a
31,7a
30,2A
30,7a
31,7a
31,2A
65,3ab
69,0a
67,2A
66,7a
67,7a
67,2A
89,3a
89,7a
89,5A
83,7a
84,0a
83,9A
Ja12
25,0b
25,3b
25,2B
21,7b
21,7c
21,7C
55,7c
56,7bc
56,2B
41,0c
43,0b
42,0C
63,0c
64,3c
63,7D
54,0c
56,0c
55,0C
Ja35
30,0a
31,0a
30,5A
24,0b
24,7b
24,3BC
59,3bc
55,7c
57,5B
46,7b
46,0b
46,3B
81,0b
81,7b
81,3C
74,7c
74,3b
74,5B
P0.05
0,001
0,000
0,000
0,002
0,000
0,000
0,001
0,002
0,000
0,000
0,000
0,00
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
Ghi chú: TB: Trung bình ca ging ti hai đim; Giá tr trong mi ct ca mi yếu t t nghim mang cùng ch a (so sánh gia các ging ti cùng mt đim thí nghim
theo kim đnh HSD ca Tukey, hoc A (so sánh trung nh các đim thí nghim) th hin s kng khác nhau mc ý nghĩa α = 0,05 theo tu chun Tukey.
Bâng 2. Yếu t cấu thành năng suất và năng suất ca các ging lúa trong v xuân v mùa năm 2021 tại Sơn La và Đin Biên
Giống
lúa
Số bông/m2 (Bông)
Tỉ lệ hạt chắc (%)
Năng suất thực thu (Tấn/ha)
Vụ xuân
Vụ mùa
Vụ xuân
Vụ mùa
Vụ xuân
Vụ mùa
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Sơn La
Điện Biên
TB
Nếp
Sơn
La
228,3a
221,3b
224,8B
214, 0b
215,7b
214,8B
90,3ab
91,0
90,7
91,0
90,3
90,7
5,57c
5,53c
5,55C
5,73c
6,00b
5,87C
Nếp
Điện
Biên
192,3b
197,3c
194,8C
193,3c
198,7c
196,0C
85,7c
89,7
87,7
90,0
89,0
89,5
6,53b
5,97bc
6,25BC
6,37b
6,50b
6,43BC
Ja12
230,3a
236,3ab
232,7A
220,3a
230,7a
225,5A
87,0bc
92,7
89,8
86,0
91,9
88,9
6,43b
6,87ab
6,65AB
6,03bc
6,50ab
6,27BC
Ja35
233,7a
237,0a
235,4A
227,8a
231,7a
229,8A
92,7a
92,0
92,3
92,2
92,1
92,1
7,53a
7,17a
7,35A
7,08a
6,76a
6,92A
P0.05
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,004
0,288
0,055
0,054
0,189
0,292
0,00
0,002
0,000
0,00
0,01
0,001
Ghi chú: TB: Trung bình ca ging ti hai đim; Giá tr trong mi ct ca mi yếu t t nghim mang cùng ch a (so sánh gia các ging ti cùng mt đim thí nghim
theo kim đnh HSD ca Tukey, hoc A (so sánh trung nh các đim thí nghim) th hin s kng khác nhau mc ý nghĩa α = 0,05 theo tu chun Tukey.
Nguyễn Hoàng Phương, Nguyễn Th Thu Hin , Nguyn Th Quyên,
Nguyễn Đức Thun, Nguyn Th Ngc Hà, Nguyễn Văn Khoa, Phạm Văn Cường
1269
Nhiệt đû trung bình täi Mûc Chåu, Sćn La
thçp hćn rệt so vĉi MāĈng Thanh, Đin Biên.
Xu hāĉng nhiệt đû tëng n vào cuøi vĀ xuân Ċ
câ hai điểm và giâm dæn vào cuøi vĀ mùa. Nhit
đû trung bình trong vĀ xuân täi MāĈng Thanh,
Điện Biên đät 24,1C täi Mûc Chåu, Sćn La đät
22,6C trong vĀ a các giá trð tāćng ăng læn
Čt 24,9C và 18,8C. Yếu tø nhiệt đû tác
đûng trĆc tiếp đến hoät đûng quang hČp täo
nëng suçt lúa (Phäm Vën Ĉng & Chu Trõng
Kế, 2006). Điều kin nn nhit cao kết hČp vĉi
ánh sáng mänh täi Điện Biên yếu tø tích cĆc
giýp nëng suçt lýa cao hćn i Mûc Châu,
Sćn La.
3.2. Đặc điểm sinh trưởng ca các ging lúa
làm go lt các v trng vùng trng
khác nhau
Kết quâ thí nghim cho thçy tích lÿy
chçt khô cþa lýa tëng giai đoän đẻ
nhánh (21,7-30,5 g/khòm) đến chín sáp
(55,0-83,9 g/khóm) Ċ tçt câ các giøng lúa và täi
các vùng sinh thái. sĆ khác bit rt giąa
các giøng lúa Ċ câ hai đða điểm thí nghim trong
hai vĀ Ċ tçt câ các giai đoän sinh trāĊng. Giøng
Nếp Sćn La và Nếp Điện Biên cao hćn hîn giøng
Ja12 Ċ tçt câ các giai đoän theo dõi. Nguyễn Vën
Khoa & Phäm Vën CāĈng (2015) cho biết giøng
lúa cän bân đða ng suçt sinh khøi cao hćn
giøng mĉi trong cüng điều kiện chëm sòc.
Giai đoän chín sáp Čng chçt khô tích lÿy
trung bình trong vĀ xuân đät tĂ 63,7-89,5
g/khóm, trong khi đò trong vĀ mùa, các giøng
lúa chî tích lÿy đāČc tĂ 55,0-83,9 g/khóm.
Shouichi (1981) cho biết ánh sáng mt trĈi
yếu tø möi trāĈng quan trõng nhçt đøi vĉi vic
sân xuçt sinh khøi ng suçt a trên đ÷ng
ruûng. Tang Thi Hanh & cs. (2021) khi nghiên
cău v tác đûng cþa vüng sinh thái đã nhên
thçy sĆ khác bit v tích lÿy chçt khô trong vĀ
xuân Ċ các giøng trong các möi trāĈng khác
nhau trong đò vĀ xuân cao hćn so vĉi vĀ mùa.
Kết quâ täi bâng 1 cho thçy khâ nëng tích lÿy
chçt khö giai đoän chín sáp cþa các giøng lúa täi
Sćn La 54,0-89,3 g/khòm trong khi đò i
Điện Biên đät tĂ 56,0-89,5 g/khóm.
Nhā vêy, điều kin nhit đû sø giĈ chiếu
sáng täi các ng sinh thái khác nhau täi khu
vĆc Tây Bíc Việt Nam cò tác đûng rệt đến
khâ nëng tích lÿy chçt khô cþa cây lúa. Khu vĆc
Bíc Tây Bíc (MāĈng Thanh, Điện Biên) lČi
thế v nhiệt đû, ánh sáng nên cây lúa sinh
trāĊng mänh, tích lÿy chçt khô nhiều hćn so i
khu vĆc Nam Tây Bíc (Mûc Chåu, Sćn La). Các
giøng lúa mĉi tích lÿy chçt khö ít hćn so i
giøng bân đða vì thçp cây và gõn lá hćn.
3.3. Ảnh hưởng của các vùng sinh thái đến
năng suất ht ca các ging lúa thí nghim
Kết quâ täi bâng 2 cho thçy câ trong câ hai
vĀ täi các đða điểm nghiên cău, giøng Ja35 và
Ja12 nhiều böng hćn n các giøng nếp bân
đða, đät 225,5-235,4 bông/m2 trong vĀ mùa và
vĀ xuân. Tang Thi Hanh & cs. (2021) nhên đðnh
trong vĀ xuân, sĆ khác biệt đáng kể v
sø bông/m2 giąa các đða điểm, giąa các giøng
tāćng tác giąa vùng và giøng.
Vüng Điện Biên điều kin ánh sáng
thuên lČi hćn cho cåy lýa nên sø bông/m2 sø
hät chíc/bông cþa các giøng đều cao hćn so i
vüng Sćn La trong câ hai vĀ thí nghim. Tçt câ
các giøng lýa đều cò xu hāĉng nhiu bông, nhiu
hät hćn khi tr÷ng täi Điện Biên. Tang Thi Hanh
& cs. (2021) cho biết ânh hāĊng cþa vùng, giøng
sĆ tāćng tác a vùng giøng đến nëng
suçt hät rçt Ď nghïa trong vĀ xuân nhāng
khöng đáng kể trong vĀ mùa.
Nëng suçt thĆc thu cþa các giøng lúa
tĂ 55,5-73,5 tä/ha trong vĀ xuân và
58,7-69,2 tä/ha trong vĀ mùa. Các giøng lúa bân
đða nëng suçt thçp n các giøng lúa mĉi tĂ
4-18 tä/ha trong vĀ xuân tĂ 4-5 tä/ha trong
vĀ mùa. Giøng Ja35 nëng suçt cao hćn các
giøng n läi Ċ tçt câ các vĀ các vùng thí
nghim. Giøng Nếp Sćn La nëng suçt thçp hćn
hîn các giøng còn läi trong cüng điều kin.
Nguyễn Vën Hoan (2006) cho rìng nëng suçt
các dòng giøng lúa trong vĀ xuân cao hćn vĀ
mùa, do điu kin ánh sáng thích hČp trong thĈi
kč sinh trāĊng thĈi kč thĈi kč chín (tĂ đæu
tháng 4 trĊ đi) thuên lČi cho vic hình thành
nëng suçt, nâng cao tď l hät chíc.
Khí hêu vào cuøi vĀ xuân nëm 2021 i
Đin Biên biến đûng mänh (Hình 1, Hình 2) gây
ânh Ċng xçu đến quá trình tích lÿy dinh
ċng cþa cåy lýa. Điều này dén tĉi nëng suçt