77
ẢNH HƯỞNG CỦA YÊU CẦU NGUỒN LỰC CÔNG VIỆC, NGUỒN LỰC
CÁ NHÂN, SỰ HỖ TRỢ CỦA ĐỒNG NGHIỆP ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI CÔNG
VIỆC VÀ SỰ SÁNG TẠO CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TP.HCM
ThS. Trn Thế Nam, ThS. Hoàng Văn Trung
1. Tóm tắt
Sự gắn kết với công vic và ssáng to ca ngưi lao đng là vn đđáng quan
tâm ca doanh nghip, đc bit là trong thi đi công ngh4.0. Da vào lý thuyết trao
đổi hi hình yêu cu ngun lc ca công vic, nhóm tác giphân tích nh
ng ca các tin t: yêu cu ngun lc công vic, ngun lc nhân, shỗ tr
của đng nghip đến s gn kết vi công vic sng to ca ngưi lao đng. S
dụng hình cu trúc tuyến tính bình phương nh nht tng phn (PLS-SEM) vi
phn mm SmartPLS trên mt mu 602 lao đng ti các doanh nghip va nh, kết
qukim đnh cho thy ngun lc ca công vic, shỗ trcủa đng nghip làm gia
tăng s gắn kết vi công vic ca ngưi lao đng, đng thi sgắn kết vi công vic
cũng làm tăng ssáng to ca h. Trong khi đó, yêu cu ca công vic làm gim đi s
gắn kết vi công vic ca nhân viên. T đó, nghiên cu nhng đxut vhàm ý
qun trị.
2. Gii thiệu
Đã nhiu nghiên cu liên quan đến s gn kết vi công vic ssáng to
của nhân viên. Liên quan đến các tin t, Dai ctg (2019) phân tích s nh ng
của khnăng phc hi đến sgắn kết vi ng vic ca ngưi lao đng. Năm 2016,
Strömgren ctg phân tích tác đng ca vn hi đến shài lòng sgắn kết vi
công vic ca nhân viên. Bên cnh đó, cũng nhng nghiên cu khác vcác hu t
liên quan đến sgắn kết vi công vic ca ni lao đng cũng đưc thc hin. Năm
2017, Orgambídez-Ramos De Almeida đánh giá tác đng ca sgắn kết vi công
vic đến shài lòng vcông vic ca nhân viên. Cheng ctg (2018) phân tích nh
ng ca sự gắn kết vi công vic đến hành vi ca nhân viên dch v. Da trên thuyết
trao đi xã hi hình yêu cu ngun lc ca công vic, nhóm tác giphân tích
nh ng ca ngun lc nhân, s hỗ trcủa đng nghip, yêu cu ngun lc
của công vic đến sự gn kết vi công vic ca nhân viên và hu tố của nó: ssáng to
của ngưi lao đng.
78
3. sthuyết c kho các công trình nghiên cu thc nghim liên
quan
3.1. Thuyết trao đi xã hi (Social exchange theory)
Thuyết trao đi xã hội đưc hình thành phát trin tnhng năm 1950 nn
tảng tâm lý học và thuyết này đã đóng góp nhiu cho vic gii thích các hot đng
kinh tế của con ngưi. Ban đu, Homans (1958) xây dng thuyết này đgii thích
hành vi ca nhân và sau đó Blau (1964) Emerson (1962) phát trin thuyết này
để gii thích hành vi tchc.
đi có lại là mt nguyên tc quan trng trong quá trình trao đi (Cropanzano
Mitchell, 2005). Hai c gicho rng con ngưi tuân theo quy tc này và sự giao
tiếp ca hphthuc vào hành đng ca ngưi khác. Nếu nhn thy đi tác, đng
nghip đem li mt li ích cho mình, nhân nhn đưc li ích này suy nghĩ rng h
cần phi đáp li bng cách cũng đưa ra mt li ích. Li ích này có th nhng li ích
về mặt xã hội (s nh ng xã hi, tình cm) hoc lợi ích vmặt kinh tế (tin bc,
thông tin, hàng hóa hay dch v) (Muthusamy và White, 2005). Da trên lý thuyết này,
các hc gicho rng nếu ngưi lao đng nhn thy s đóng góp ca h đưc tchc
ghi nhn, họ sẽ phát trin nhng tình cm tích cc vng vic và tchc hđang gn
bó.
3.2. hình yêu cu ngun lc ca công vic (Job demands and
resources JDR)
Demerouti ctg (2001) xây dng mô hình yêu cu ngun lc ca công vic
(JDR). Theo các tác gi, mt công vic luôn hai mt. Yêu cu ca công vic th
nhng yêu cu v các khía cnh như thcht, tinh thn, hi, tchc ca ngưi
lao đng. Nhng yêu cu này slàm cho ngưi lao đng mt mi v cả thcht ln
tinh thn. Bên cnh đó, ngun lc ca công vic cũng nhng khía cnh như vy
nhưng chúng đem li các li ích cho ngưi lao đng. Công vic thđem li li thu
nhp, hi thăng tiến, cũng như hi giao tiếp hay ý nghĩa ca cuc sng cho
ngưi lao đng.
3.3. Ngun lc cá nhân
Một khía cnh khác đưc phát trin thình yêu cu ngun lc ca công
vic ngun lc nhân (Evangelia Demerouti & Bakker, 2011). Ngun lc nhân
bao hàm khnăng phc hi, khnăng kim soát nh ng đến môi trưng làm
vic ca mt nhân. Chưa nhiu nghiên cu tác đng ca ngun lc nhân đến
các yếu tkhác.
3.4. Sự hỗ trợ ca đng nghiệp
79
Sự hỗ trcủa lãnh đo đng nghip cũng tác đng quan trng đến hiu
qulàm vic ca ngưi lao đng (AbuAlRub, 2004). Shỗ trhi đưc đnh nghĩa
bu không khí làm vic trong đó bao gm mi quan hgiữa ngưi nhân viên vi
đồng nghip cp trên (Karasek & Theorell, 1990). Shỗ trbao gm shỗ trvề
mặt cm xúc ln s hỗ tr về phương tin làm vic (Martín-Arribas, 2007, xem
Orgambídez-Ramos & de Almeida, 2017). Đã nhiu nghiên cu vsự nh ng
của vic nhn thc v sự htrcủa đng nghip đến cht ng công vic ca nhân
viên (AbuAlRub, 2004)
3.5. Sự gắn kết vi công việc
Các nghiên cu trưc đây xác đnh sgắn kết vi công vic mt trng thái
tích cc, gn liên quan đến công vic, đc trưng bi sc sng, scống hiến
schăm chú ca ngưi lao đng (Schaufeli và ctg, 2006). Sgắn kết vi công vic
liên quan đến sthnh ng đưc nhn thc bi ngưi lao đng ti doanh nghip
(Christian ctg, 2011). Đã nhiu nghiên cu vcác hu t liên quan đến sgắn
kết vi công vic ca ngưi lao đng. Karatepe ctg (2014) nghiên cu nh ng
của sgắn kết vi công vic đến scăng thng, sgắn kết vi tchc shiu qu
của ngưi lao đng. Sgắn kết vi công vic điu chnh nh ng ca strao đi
gia nhân viên và lãnh đo đến hiu quả của ngưi lao đng (Li và ctg, 2012).
3.6. Sự sáng tạo
Sự sáng to nhng ý ng mi lgiá trliên quan đến sn phm, dch
vụ, quy trình và phương pháp (T.M. Amabile, 1988). Ssáng to đem li rt nhiu
lợi ích cho tchc. Các doanh nghip, tchc luôn khuyến khích ngưi lao đng sáng
tạo trong công vic. Đc bit hơn, trong thi đi cách mng công nghip 4.0, ssáng
tạo càng cn thiết hơn na cho tchc.
4. Mô hình nghiên cu đxut và các githuyết nghiên cu
4.1. Mô hình nghiên cu đxuất
80
nh 2: Mô hình nghiên cu đxuất
81
4.2. Các githuyết nghiên cứu
Trong hình yêu cu ngun lc ca công vic, Demerouti & Bakker (2011)
cho rng công vic luôn đem li c nhng điu tích cc tiêu cc cho ngưi lao
động. Vì vy, nhóm tác giả đặt các githuyết sau:
H1: Ngun lc công vic tác đng tích cc đến s gắn kết vi công vic ca
ngưi lao đng.
H2: Yêu cu ca công vic tác đng tiêu cc đến sgn kết vi công vic ca
ngưi lao đng.
Ngoài ra, cũng căn ctrên hình yêu cu ngun lc ca công vic, nhóm
tác giả đề xut thêm githuyết H3 như sau:
H3: Ngun lc nhân tác đng tích cc đến s gắn kết vi công vic ca
ngưi lao đng.
Trong doanh nghip, ngưi lao đng không chlàm vic mt mình còn vi
rất nhiu đng nghip xung quanh. Sgiúp đcủa đng nghip chc chn sđem li
nhiu li ích cho nhân viên giúp đhọ gn hơn vi tchc vi công vic
đang thc hin. Do vy, nhóm tác giả đề xut githuyết nghiên cu như sau:
H4: Shỗ trca đng nghip tác đng tích cc đến sgắn kết vi công vic
của ngưi lao đng.
Theo thuyết vsự sáng to (Teresa M Amabile, 1997), đng bên trong
một phn không ththiếu trong vic kích thích khnăng sáng to ca ngưi lao đng.
Một ngưi nhân viên gn kết sđầy nhit huyết đsử dụng k năng sáng to ca hđể
hoàn thành công vic (Demerouti & Cropanzano, 2010). Hơn na, mt ngưi lao đng
gắn kết vi công vic s tìm nhiu cách, khác bit vi nhng cách thông thưng đang
đưc hthc hin đhoàn thành công vic ca mình. Do vy, nhóm tác gilập gi
thuyết nghiên cu như sau:
H5: Sgắn kết vi công vic tác đng tích cc đến ssáng to ca ngưi lao
động
5. Dữ liu và phương pháp nghiên cứu
5.1. Thang đo
Mô hình nghiên cu gm 6 cu trúc khái nim. Nhóm tác gixây dng thang đo
dựa vào các nghiên cu trưc đây. Các mc hi đưc đo ng trên thang đo Likert 5
đim vi 1: Hoàn toàn không đng ý, 3: Không ý kiến 5: Hoàn toàn đng ý. V
các khái nim sgn kết vi công vic, tác gidựa vào bthang đo Ultrecht Work