Áp dng phương pháp tính chi phí theo hot động (ABC) cho các
doanh nghip nh
CSM002719.jpgHin nay, nhng doanh nghip sn xut đang phi đối mt vi s cnh
tranh ngày càng tăng trên mt th trường vi xu hướng toàn cu. Để thành công trong môi trường
mi này, h phi thích ng nhanh và sn xut ra nhng sn phm vi chi phí thp đồng thi phi
có cht lượng. Để ra được nhng quyết định chính xác, nhng nhà qun lý phi có nhng thông
tin v chi phí đầy đủ, chính xác và được cp nht. H thng tính chi phí truyn thng da vào
vic phân b chi phí theo sn lượng đã mt đi s chính xác khi mà lao động trc tiếp không còn
chiếm mt t trng đáng k như trước na. Nhng h thng tính chi phí truyn thng có xu
hướng làm cho vic tính toán chi phí sn phm không được chính xác và dn đến nhng quyết
định chiến lược không phù hp (Johnon và Kaplan, 1987; Johnson, 1987; 1991).
Mt phương pháp tính chi phí mi được thiết kế nhm khc phc các nhược đim ca
nhng h thng tính giá thành truyn thng, đó là h thng tính chi phí theo hot động (ABC –
Activities Based Costing). Robin Cooper, Robert Kaplan, và H. Thomas Johnson là nhng người
đầu tiên đưa ra phương pháp ABC. Đây là mt phương pháp tính chi phí được s dng để tính
thng chi phí chung vào các đối tượng tính chi phí (Cooper, 1988a; 1988b; 1990; Cooper và
Kaplan, 1988; Johnson, 1990). Nhng đối tượng này có th là các sn phm, dch v, quá trình,
hoc khách hàng… ABC cũng giúp cho nhà qun lý ra được nhng quyết định đúng tương ng
vi cơ cu sn phm và chiến lược cnh tranh ca doanh nghip mình. Theo Turney, ABC có th
thay đổi toàn din cách thc nhng nhà qun lý ra quyết định v cơ cu sn phm, giá c sn
phm, và đánh giá công ngh mi (Turney, 1989). Mc dù trong các tài liu lý thuyết đã có nói
đến rt nhiu nhng trường hp thc hin ABC cho nhng nhà máy sn xut qui mô ln, tuy
nhiên đối vi nhng doanh nghip nh (qui mô dưới 100 nhân viên), thì vic áp dng ABC còn
rt hn chế (Needy va Bidanda, 1995; Bharara và Lee, 1996). Xem xét k hơn, ta thy rng có
mt vài yếu t làm cn tr nhng doanh nghip nh trong vic thc hin ABC, trong đó bao gm
nhng nguyên nhân như thiếu d liu, thiếu ngun lc v k thut, tài chính, và thiếu s h tr
đầy đủ ca máy tính. Có l khó khăn ch yếu nht, đó là vic thu thp d liu, tp trung vào vic
thu thp và x lý s liu cn thiết theo mt cách thc chính xác vi chi phí chp nhn được.
Nhng doanh nghip nh rt k lưỡng trong vic chn và phân tích loi thông tin s dng để xác
định chi phí chung, bi vì vic thu thp nhng thông tin cn thiết theo phương pháp ABC rt tn
kém trong khi nhng doanh nghip này thường b ràng buc v vn đề tài chính. Do vy, tìm
kiếm mt phương pháp có th cho phép nhng doanh nghip nh thu thp được nhng thông tin
v chi phí sn phm mt cách chính xác vi chi phí thp là điu tht s cn thiết.
Bài báo này đề cp đến mt phương pháp hiu qu và ít tn kém cho vic thc hin ABC
đối vi nhng doanh nghip nh. Phương pháp này trang b nhng thông tin chi phí chính xác
mt cách có h thng để giúp các nhà qun lý có th đề ra được nhng chiến lược cho doanh
nghip, xác định chi phí sn phm và ci thin cu trúc chi phí.
H thng tính chi phí theo hot động (ABC):
Cooper đề xut mô hình ABC hai giai đon (Cooper, 1987a; Cooper, 1987b). Trong giai
đon đầu, chi phí được tính vào các hot động theo tng trung tâm hot động, da trên tiêu thc
phân b chi phí. Trong các phương pháp tính chi phí truyn thng không có bước công vic
tương t như vy. giai đon hai, chi phí được phân b t các hot động đến tng sn phm da
vào mc độ s dng các hot động đối vi các sn phm đó. Giai đon này tương t vi phương
pháp truyn thng, tuy nhiên, phương pháp truyn thng ch s dng nhng tiêu thc phân b
liên quan đến sn lượng ca phm mà không xem xét đến nhng yếu t không hay không liên
quan trc tiếp đến sn lượng. Mt vài ví d ca các yếu t không liên quan trc tiếp đến sn
lượng bao gm s gi chun by, s ln chun b, s lượng đơn hàng... Vic phân b nhng
chi phí không liên quan đến sn lượng mà li s dng nhng phương pháp da trên sn lượng s
làm sai lch chi phí sn phm.
Phương pháp:
Trong mô hình ABC, nhóm các chi phí chung ví d như chi phí hành chính, chi phí thuê
mướn, chi phí vn chuyn, và chi phí bo him phi được xác định. Nhng thông tin chi phí này
có thđược d dàng t b phn kế toán. Bước kế tiếp là xác định nhng hot động chính mà
có th d dàng theo dõi được thông tin v chi phí. Vic này có th thc hin được bng cách
nhóm nhng hành động có liên quan thành các hot động và nhóm các hot động thành trung
tâm hot động theo cách tiếp cn ABC. Mt vài ví d v các hot động cho mt doanh nghip
nh đó là nhn yêu cu ca khách hàng, báo giá cho khách hàng, giám sát sn xut, và vn
chuyn hàng hóa. Chi phí s được phân cho nhng hot động va được xác định thông qua
nhng tiêu thc phân b chi phí trong giai đon mt. Sang giai đon hai, nhng tiêu thc phân
b chi phí cho các hot động được xác định để phân b chi phí chung đến tng sn phm.
Phương pháp này gi định rng doanh nghip có th phân loi toàn b chi phí chung ra
thành tng nhóm c th. Đây là cách phân loi vn thường được s dng trong phương pháp
truyn thng. Thông tin này giúpxác định li tính cân đối ca các chi phí chung được tính toán t
giai đon đầu so vi tng chi phí được phân b cho tng sn phm riêng bit trong phương pháp
ABC.
Xác định các hot động:
Để có th thc hin được ABC, thì toàn b quá trình kinh doanh phi được chia ra làm
nhiu nhóm các hot động. Người ta thường v ra lưu đồ ca quá trình để xác định được nhng
hot động chính này. Để có th thiết lp được nhng hot động cn thiết cho ABC, nhng qui
trình đồng nht phi được nhóm li vi nhau. Hay nói cách khác, nhng hot động tác động lên
sn phm và nhng hot động tác động lên khách hàng phi được tách ra để lp nên hai nhóm
hot động riêng rđồng nht. Ví d, ti các doanh nghip sn xut, các hot động có th là lp
báo giá, giám sát sn xut, giao nhn nguyên vt liu...
Hot động và các tiêu thc phân b chi phí trong giai đon mt:
Mt khi nhng hot động chính đã được xác định, thì tng chi phí ca tng hot động cn
phi được tính toán. Trước tiên, nhóm chi phí liên quan đến tng hot động phi được ghi nhn.
Ví d, chi phí hot động cho vic “lp báo giá” bao gm chi phí t nhng nhóm khác nhau như
lương, thuê mướn, tin ích, và văn phòng phm. Để tính chính xác các chi phí này vào tng hot
động, thì nhng tiêu thc phân b chi phí trong giai đon mt, phi được n định cho tng nhóm
chi phí. Ví d, chi phí thuê mướn liên quan đến hot động lp báo giá có th được tác động bi
s mét vuông s dng, trong khi đó, chi phí lương có th được tác động bi thi gian mà người
nhân viên s dng cho hot động này.
Tiêu thc phân b chi phí trong giai đon hai:
Trong giai đon hai, các hot động được tính cho các sn phm bng vic s dng tiêu
thc phân b chi phí giai đon hai. Cũng như tiêu thc phân b chi phí ca giai đon mt, thông
tin cn thiết cho tiêu thc phân b chi phí giai đon hai có th không d dàng có sn để th hin
các t l tương ng cho tng loi sn phm. Ví d, vic n định cước phí chuyên ch cho tng
sn phm tương đối phc tp. Khi thiếu d liu thc tế, ước lượng gn đúng chi phí hot động s
dng bi tng sn phm là điu cn thiết.
Các phương pháp thu thp thông tin:
Thu thp thông tin là mt công vic rt cn thiết để có th đạt được s chính xác ca các
chi phí sn phm cui cùng. Mt phn quan trng ca d liu yêu cu là nhng t l cn thiết
trong mi giai đon ca mt h thng ABC. Mi hot động s dng mt phn ca tng nhóm chi
phí. Tương t như vy, mi sn phm s s dng đến mt phn ca mi hot động. Như đã đề
cp t trước, mi t l thường th hin cho mt phn ca tng th chi phí hay hot động. Ví d,
hot động lp báo giá s dng 0,1 (10%) chi phí hành chính. Có rt nhiu cách để có th thu
được nhng t l này và tng phương pháp c th s tác động đến độ chính xác mong mun. Ba
phương pháp có mc độ chính xác v d liu có th được s dng trong vic ước lượng nhng t
l này theo th tước đoán, đánh giá h thng, và thu thp d liu thc tế.
Ước đoán:
Trong trường hp khi mà không thđược nhng s liu thc tế hoc nhng vic thu
thp s liu khá tn kém, thì có th ước đoán để tính ra các t l. Vic ước đoán có th được hp
tác thc hin bi b phn qun lý, b phn tài chính, và nhng nhân viên điu hành có liên h
trc tiếp đến trung tâm tính chi phí. Nhóm này có th đưa ra được nhng ước đoán v t l chi
phí phân b trong c hai giai đon ca phương pháp ABC. Mc độ chính xác da vào s kết hp
ca nhng người trong nhóm, và nhng kiến thc ca h v trung tâm chi phí.
Đánh giá h thng:
Mt phương pháp khoa hc hơn để thu được nhng t l này cho vic tính toán chi phí là
vic s dng k thut h thng như áp dng quá trình phân tích th bc (AHP- Analytic
Hierarchical Process) (Saaty, 1982; Golden,Wasil, và Harker, 1989). AHP là mt công c thích
hp nhm đưa nhng ý kiến cá nhân ch quan thành nhng thông tin th hin khách quan hơn v
các t l. Ví d, gi s doanh nghip cn phân b chi phí xăng du gia ba hot động chy máy,
giao hàng, và bo trì. Thông qua vic đặt câu hi cho nhng b phn tiêu th ngun lc này và
yêu cu h đánh giá v t l phn trăm chi phí xăng du trong mt thi đon nht định, AHP có
th đưa ra được phn trăm ca chi phí này và phân b chúng đến tng hot động thích hp.
AHP cũng có th được s dng trong giai đon hai đó là phân b chi phí t các hot động
đến tng sn phm. Trong bước này, điu quan trng là phi xác định được mt tiêu thc phân
b chi phí thích hp để đạt được mc độ chính xác mong mun.
Ví d, gi s doanh nghip mong mun n định chi phí bán hàng đến tng sn phm. Mt
phương pháp đó là ước lượng mc độ hot động bán hàng cn thiết đối vi tng sn phm. Gi
s doanh nghip sn xut năm sn phm. Sn phm A là sn phm đã có tiếng, nhng n lc v
hot động bán hàng là tương đối thp, trong khi sn phm B, C, và D đang trong giai đon gia
ca dòng đời sn phm và sn phm E, là mt sn phm mi, tiêu tn rt nhiu thi gian và n
lc hơn cho vic bán hàng. Thay vì phân b đồng đều chi phí bán hàng cho tng sn phm, AHP
có th đưa ra mt ước lượng cho phép công ty tính chi phí đến tng sn phm mt cách chính
xác hơn.
Bước tiếp theo là doanh nghip cn phi xác định nhng tiêu thc th hin mi quan h
v chi phí gia các hot động và sn phm. Trong ví d c th này, khu vc bán hàng và thi
gian s dng để thương tho vi khách hàng v tng sn phm có th được xem là các tiêu thc
liên h. Sau đó, chi phí bán hàng được xếp hng gia các sn phm theo khong cách cn thiết
giao hàng. Vic xếp hng tiếp theo gia các sn phm được thiết lp theo t l thi gian cho tng
khách hàng. Cui cùng, nhng cách xếp hng ch quan v hot động bán hàng được kết hp li
để tính ra t l phân b chi phí bán hàng gia năm loi sn phm.
Thu thp d liu thc tế:
Phương pháp chính xác nht và tn nhiu chi phí nht để tính toán được t l cn thiết đó
là thu thp nhng d liu thc tế. Trong hu hết các trường hp, người ta phi t chc mt b
máy thu thp, ghi nhn d liu thc tế và có th đòi hi các thiết b h tr cho vic thu thp
thông tin. Hơn na, vic thu thp d liu phi đúng thi đim và điu tra viên yêu cu phi có
kinh nghim. Kết qu thường được phân tích bng nhng công c thng kê. Ví d, ly mu công
vic có th được s dng để ước lượng t l thi gian dành cho vic giám sát sn xut mt sn
phm c th. Trong trường hp này, nhân viên giám sát s được hi vào nhng thi đim ngu
nhiên để xác định sn phm đang được giám sát. Da trên nhng d liu này, ta có th thu thp
được nhng thông tin cn thiết.
Quy trình phân b chi phí chung vào các đối tượng tính chi phí:
Bước 1. Phân nhóm các chi phí
Bước này đòi hi vic phân chia các chi phí chung thành các nhóm chi phí có tính cht
đồng nht.
Bước 2. Xác định nhng hot động chính
Phân chia hot động ca doanh nghip ra thành các nhóm có liên quan đến vic s dng
chi phí vi mc đích cung cp dch v cho các sn phm.
Bước 3. Liên h nhng chi phí vào các hot động bng cách thiết lp ma trn EAD.
Trong bước này, các hot động liên quan đến tng loi chi phí được xác định để thiết lp
ma trn Chi phí–hot động (EAD). Nhóm chi phí biu din theo ct, trong khi các hot động xác
định trong bước 2 được biu din theo hàng. Nếu hot động i có s dng loi chi phí j, đánh du
vào ô ij.
Bước 4. Thay thế nhng du đã đánh bng h s t l trong ma trn EAD.
Nhng ô đã đánh du được thay thế bng mt t l được ước lượng bng cách s dng
mt trong các phương pháp đã đề cp trong phn trước. Tng các ct ca ma trn EAD phi
bng 1.
Bước 5. Tính toán giá tr bng tin ca các hot động.
Đểđược giá tr bng tin ca tng hot động, chúng ta áp dng công thc sau :
TCA (i) = Chi phí (j) * EAD(i,j) (1)