CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
NV12-32-77.0
Bài giảng này do Nguyễn Xuân Thành, giảng viên Chính sách công, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright biên soạn. Các bài
giảng của Chương trình Giảng dạy Fulbright được sử dụng làm tài liệu giảng dạy trên lớp học, chứ không phải để ủng hộ, phê
bình hay dùng làm nguồn số liệu cho một tình huống chính sách cụ thể.
Bản quyền © 2012 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
04/12/2012
NGUYN XUÂN THÀNH
Đ
Đ
N
NH
H
G
GI
IÁ
Á
D
DO
OA
AN
NH
H
N
NG
GH
HI
I
P
P
D
D
A
A
V
VÀ
ÀO
O
N
NG
GÂ
ÂN
N
L
LƯ
ƯU
U:
:
M
M
T
T
V
VÍ
Í
D
D
Đ
ĐƠ
ƠN
N
G
GI
I
N
N
Bài ging này s dng mt nh hung gi định đơn giản để minh ha các phương pháp định giá doanh
nghip dựa vào ngân lưu.
Công ty Hóa cht Chemco hin li nhuận trước lãi vay thuế (EBIT0) bng 100 t đồng. Trong 5 năm
tiếp theo, doanh nghip th duy trì tốc độ tăng trưởng (gh) mc 10%/năm với sut sinh li trên vn
(ROCh) bng 12%.
T năm thứ 6 tr đi, Chemco ớc vào giai đoạn tăng trưởng ổn định vi tốc độ (gs) 5%/năm và suất sinh
li trên vn (ROCs) bng 10%.
Chemco duy trì một cơ cấu vn vi t l n vay trên tng giá tr doanh nghip hàng năm không đổi mc
20%. Lãi sut vay n là 7%/năm. Với cơ cấu vn này, h s beta vn ch s hu ca GP2 bng 0,8.
Thuế sut thuế thu nhp doanh nghip (tC) bng 25%. Lãi sut phi ri ro (rf) bng 5% và mc bù ri ro th
trường (E(rM) rf) bng 10%. Minh ha 1 trình bày vic thiết lp các thông s trên bng tính Excel.
1. Ngân lưu tự do doanh nghiệp (Free Cash Flow to Firm - FCFF)
Ngân lưu t do doanh nghiệp đo lường dòng tin sau thuế to ra t hoạt động ca doanh nghip ch để
phân phi cho ch s hu và ch n. Vy, các dòng tin thuc v ch s hu hoc ch n phải được tính
vào FCFF và dòng tin không thuc mt trong hai nhóm đối tượng này đu phải được loi b khi FCFF.
Trên quan đim không phân bit ngun gốc huy động n hay vn ch s hu, chi phí vốn tương ng
với ngân lưu tự do doanh nghip phi bình quân trng s ca chi phí vn ch s hu chi phí n
vay. Nói mt cách khác, doanh nghip được định giá bng cách chiết khu FCFF theo WACC.
Theo hình đnh giá tài sn vn (CAPM), chi phí vn ch s hu ca Chemco đưc tính theo công
thc:
rE = rf +
× (E(rM) rf) = 5% + 0,8 × 10% = 13%
Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu: Một ví dụ đơn giản NV12-32-77.0
Trang 2/12
Vì không gặp khó khăn tài chính nên lãi sut vay ngân hàng chính là chi phí n vay ca doanh nghip: rD
= 7%.
WACC đưc tính sau thuế để bao hàm li ích ca chn thuế khi vay n. Tc , do chi phí lãi vay được
khu tr thuế nên mc doanh nghip chu lãi sut rD, nhưng về mt hiu dng thì ch phi tr (1
tC)rD vi khon tCrD là khon thuế thu nhp doanh nghiệp được gim do vay n.
Với cấu vốn không đổi, chi phí vn bình quân trng s sau thuế (Weighted Average Cost of Capital
WACC) ca Chemco bng:
WACC =
1
ED
E C D
E D E D
VV
r t r
V V V V


= 80% × 13% + 20% × (1 25%) × 7% = 11,45%
Theo nguyên tc chiết khấu ngân lưu, giá trị doanh nghiệp được tính theo công thc tng quát:
V =
3
12
23
1
....
1 (1 ) (1 ) (1 )
i
i
i
FCFF FCFF
FCFF FCFF
WACC WACC WACC WACC
Điểm đặc bit cần được lưu ý WACC đã tính tới li ích lá chn thuế ca n vay nên FCFF không tính
đến li ích này na. vy, FCFF đưc thiết lp cho trường hp doanh nghip không vay n do vy
không chi phí lãi vay đ khu tr thuế. Toàn b li nhuận trước lãi vay thuế (EBIT) là li nhun
chu thuế. Li nhun sau thuế ca doanh nghip (nếu không vay n) bng EBIT(1 tC).
Khu hao (DEPR) khon chi phí kế toán được khu tr để tính EBIT, nhưng không phải là mt hng
mục ngân lưu. vậy đ thiết lập ngân lưu, ta cng tr li khu hao vào li nhun sau thuế ca doanh
nghip.
Hàng năm, doanh nghip phi thc hin đầu tài sn c định (TSCĐ) đây là khoản ngân lưu ra
phải được khu tr khi tính ngân lưu tư do. u ý rằng chi phí đầu tư TS(CAPEX) là chi phí ròng sau
khi đã cộng dòng tin nếu có t hoạt động thanh lý tài sn.
EBIT đưc tính toán da vào doanh thu chi phí kế toán. Doanh thu bao gm c các khon bán chu
(phi thu) nên không nht thiết là ngân lưu. Tương tự, chi phí bao gm các khon mua chu (phi tr) nên
cũng không nhất thiết là ngân lưu. Do vậy, tính toán ngân lưu cần điều chỉnh cho thay đổi vốn lưu động.
C th, gia tăng vốn lưu đng (WC) là ngân lưu ra và phải được tr đi khi tính ngân lưu tự do.
Ngân lưu tự do doanh nghiệp được tính theo công thc tng quát sau:
FCFF = EBIT(1 tC) + DEPR CAPEX WC
Ta có th viết li công thức trên dưới dng:
FCFF = EBIT(1 tC) [(CAPEX DEPR) + WC]
Nếu coi (CAPEX DEPR) đầu tư vào TSròng WC đầu vào tài sản lưu động ròng thì tng
ca hai khon này là mc tái đầu tư (REINV) ca doanh nghip.
FCFF = EBIT(1 tC) REINV
Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu: Một ví dụ đơn giản NV12-32-77.0
Trang 3/12
Căn cứ vào báo cáo tài chính ta th tính toán được ngay FCFF trong năm hiện ti. Tuy nhiên, ng tác
định giá đòi hỏi phi tính toán FCFF cho các năm trong tương lai. Tốc độ tăng trưởng, do vy, là mt
thông s then cht cn phải được ước tính. Theo nguyên lý tài chính doanh nghip, tốc độ tăng trưởng li
nhuận hàng năm phụ thuc vào t l tái đầu sut sinh li trên vn. T l tái đầu (
) được đnh
nghĩa t s gia REINV EBIT(1 tC). Sut sinh li trên vn (ROC) được định nghĩa tỷ s gia
EBIT(1 tC) và tng vn ch s hu n vay phc v cho hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh
nghip.
Công thức tính ngân lưu t do ca doanh nghiệp được viết li thành:
FCFF = EBIT(1 tC)(1
)
Theo thông tin đầu vào, EBIT0(1 tC) = 100 × (1 25%) = 75 t đng. Trong 5 năm đu, Chemco s duy trì
tốc độ tăng trưởng li nhun gh = 10%/năm. Như vy, EBIT(1 tC) ca Chemco s tăng thêm: 75 × 10% =
7,5 t đồng vào năm thứ nhất. Để được khon li nhuận tăng thêm này, doanh nghip phải tái đầu .
Mức tái đầu đưa vào vốn sn xut kinh doanh nhân vi sut sinh li trên vn bằng đúng giá trị li
nhuận tăng thêm. Vy, mức tái đầu ca doanh nghiệp vào năm 0 bng: 7,5/12% = 62,5 t đồng. Trong
khon li nhun sau thuế 75 t đồng, Chemco dành 62,6 t đồng để tái đầu tư. Tỷ l tái đầu bằng:
62,5/75 = 83,33%.
Mt cách tng quát, t l tái đầu tư, sut sinh li trên vn tốc độ ng trưởng li nhuận hàng năm của
doanh nghip mi quan h theo công thc sau:
h = gh/ROCh = 10%/12% = 83,33%
Li nhuận trước lãi vay và thuế ca Chemco vào năm 1:
EBIT1 = EBIT0 × (1 + gh) = 100 × (1 + 10%) = 110 (t đồng)
Li nhun sau thuế ca doanh nghip nếu không vay n vào năm 1:
EBIT1(1 tC) = 110 × (1 25%) = 82,5 (t đồng)
Mức tái đầu tư ca doanh nghip vào năm 1:
REINV1 = EBIT1(1 tC) ×
h = 82,5 × 83,33% = 68,75 (t đồng)
Ngân lưu tự do doanh nghip vào năm 1:
FCFF1 = EBIT1(1 tC)(1
h) = 82,5 × (1 83,33%) = 13,75 (t đồng)
Mt cách tng quát, FCFF trong 5 năm đầu tiên (i = 1,2,..,5) được tính bng công thc:
FCFFi = EBIT0(1 + gh)i(1 tC)(1
h)
Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu: Một ví dụ đơn giản NV12-32-77.0
Trang 4/12
Bảng 1: Ngân lưu t do doanh nghip Chemco trong 5 năm đầu tiên
Đơn vị: t đồng
1
2
3
4
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế, EBIT
110,00
121,00
133,10
146,41
- Thuế TNDN
27,50
30,25
33,28
36,60
EBIT(1 tC)
82,50
90,75
99,83
109,81
- Tái đầu tư
68,75
75,63
83,19
91,51
Ngân lưu tự do doanh nghiệp, FCFF
13,75
15,13
16,64
18,30
Doanh nghiệp thường được coi s tn ti mãi mãi (ngoi tr mt s trường hp ngoi l khi ta biết
trước doanh nghip s chm dt hoạt động vào mt thời điểm nhất định thanh tài sn). Tuy nhiên,
vic ước lượng ngân lưu cho từng năm mãi mãi v sau là điều không th. Trong hình đnh, ta phi
xác định mt thời đim sau đó ta sẽ không ước tính ngân lưu mt cách c th na. Thay vào đó, ta coi
doanh nghip có mt giá tr kết thúc (terminal value TV) bng tng ngân lưu t do t thời điểm đó đến
mãi mãi v sau chiết khu v năm kết thúc.
Cách làm trên cũng phợp vi mt thc tế mi doanh nghip, nếu không đang tăng trưởng n đnh,
thì sau một giai đoạn tăng trưng bất thường cũng sẽ c vào ổn định. Quy mô ngày mt ln ca doanh
nghip, v thế độc quyn b xói mòn, s chín mui hay già ci ca công ngh sn phm, mức độ phát
trin ca th trường nhng yếu t quyết định vic doanh nghip s ớc vào giai đoạn tăng trưởng n
định.
Trong giai đoạn tăng trưng n đnh, ta thường gi định doanh nghip tốc độ tăng trưởng li nhun
không đi mãi mãi v sau. Gi n là năm cuối cùng trước khi bước vào giai đoạn tăng trưởng n đnh, giá
tr kết thúc chính giá tr hin ti quy v năm n ca chuỗi ngân lưu tăng đều mãi mãi t năm n +1 tr đi
vi tốc độ tăng gs.
TV =
s
nsnsnn
gWACC
FCFF
WACC
gFCFF
WACC
gFCFF
WACC
FCFF
1
3
2
3
2
21 ...
)1(
)1(
)1(
)1(
1
Đối vi Chemco, sau 5 năm tăng trưởng nhanh, doanh nghip s ớc vào giai đoạn tăng trưởng ổn định
t năm thứ 6 tr đi. Li nhuận trước lãi vay và thuế ca GDPCo bng:
EBIT6 = EBIT5 × (1 + gs) = 161,05 × (1 + 5%) = 169,10 (t đồng)
Li nhun sau thuế ca doanh nghip nếu không vay n vào năm 6:
EBIT6(1 tC) = 169,10 × (1 25%) = 126,83 (t đồng)
T l tái đầu tư của doanh nghiệp trong giai đoạn tăng trưởng n định:
s = gs/ROCs = 5%/10% = 50%
Mức tái đầu tư của doanh nghiệp vào năm 6:
REINV6 = EBIT6(1 tC) ×
s = 126,83 × 50% = 63,41 (t đồng)
Định giá doanh nghiệp dựa vào ngân lưu: Một ví dụ đơn giản NV12-32-77.0
Trang 5/12
Ngân lưu tự do doanh nghip vào năm 6:
FCFF6 = EBIT6(1 tC)(1
s) = 126,83 × (1 50%) = 63,41 (t đồng)
Lưu ý rằng ngân lưu t do vào năm bắt đầu tăng trưởng n định phải tính như trên chứ không phi bng
ngân lưu tự do của năm trước đó nhân với 1 cng tốc độ tăng trưởng ổn đnh. Lý domc li nhun
bắt đầu tăng trưởng vi tốc độ ổn định, nhưng tỷ l tái đầu cũng đã thay đổi nên ngân lưu t do s
tăng trưởng vi tốc độ khác.
Giá tr kết thúc ca Chemco:
TV =
%5%45,11
41,63
6
s
gWACC
FCFF
= 983,16 (t đồng)
Giá tr hin ti ca giá tr kết thúc:
PV(TV) =
77,571
%)45,111(
16,983
)1( 55
WACC
TV
(t đồng)
Giá tr doanh nghip bng tng các giá tr hin ti ca FCFF trong những năm tăng trưởng nhanh ri
cng vi PV(TV):
V =
)(
)1()1()1()1(1 5
5
4
4
3
3
2
21 TVPV
WACC
FCFF
WACC
FCFF
WACC
FCFF
WACC
FCFF
WACC
FCFF
=
77,571
%)45,111(
13,20
%)45,111(
30,18
%)45,111(
64,16
%)45,111(
13,15
%45,111
75,13
5432
= 12,34 + 12,18 + 12,02 + 11,86 + 11,71 + 571,77
= 631,88 (t đồng)
Giá tr doanh nghip 631,88 t đồng là giá tr tính ti thời đim cuối năm 0. Vi t l n vay 20%, Chemco
phi vay 126,38 t đồng. Giá tr vn ch s hu, VE = 505,50 t đồng. Minh ha 2 trình bày bng tính
Excel định giá doanh nghiệp theo phương pháp FCFF.
2. Lịch nợ vay (Debt Schedule)
Phương pháp định giá doanh nghip theo FCFF không đòi hỏi chúng ta phải xác định n vay và chi phí
lãi vay tương ứng hàng m giả định việc ước lượng ngân lưu của doanh nghiệp trong trường hp
không vay n. Chính vậy, đây là phương pháp định giá ph biến nhất. Ngược lại, để áp dng nhng
phương pháp định giá sau đây, chúng ta s phi thiết lp lch n vay c th ca doanh nghip qua các
năm.
Theo thi gian, giá tr doanh nghiệp thay đổi. Vi t l n vay không đi thì giá tr n cũng thay đổi theo
thời gian. Đ biết được n vay mỗi m, ta phải xác đnh giá tr doanh nghip mỗi năm. Theo nguyên
giá tr thi gian ca dòng tin, giá tr doanh nghip vào cui mỗi năm bằng tng giá tr của ngân lưu ròng
mà doanh nghip to ra t năm kế tiếp tr đi chiết khu v cuối năm đang xem xét.
Giá tr doanh nghip vào cuối năm 1: