
Yếu tố khoa học công nghệ không những đảm bảo cho sự phát triển của doanh
nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ajinomoto đã sử dụng nhiều loại
công nghệ hiện đại, với chi phí đầu tư cao, ngoài ra Ajinomoto phân tích kỹ thuật nấu ăn
của đầu bếp chuyên nghiệp Thực phẩm toàn cầu của Trung tâm R & D và sử dụng các kết
quả trong quá trình sản xuất. Nó cũng cung cấp cho khách hàng trong dịch vụ thực phẩm
với các thông tin về các ứng dụng của sản phẩm của mình.
Nhờ đầu tư công nghệ hiện đại nên Ajinomoto đã giữ được đặc trưng của sản phẩm,
và sản phẩm có chất lượng và uy tín.
1.2.2 Chi phí nguyên liệu đầu vào
Nguyên liệu đầu vào chủ yếu của các sản phẩm Ajinomoto có thể đươc thu mua dễ
dàng. Giá cả đầu vào rất rẻ và khối lượng dồi dào. Một lượng rất lớn nhà cung cấp như thế
đã giảm đáng kể lợi thế của họ. Bên cạnh việc thu mua nguyên liệu từ địa phương của mỗi
quốc gia, tập đoàn cũng thúc đẩy việc trồng trọt của địa phương, như thực hiện dự án trồng
trọt cao năng suất sắn của Indonesia ở tỉnh Lampung từ năm tài chính 2005, bắt đầu cho
thử nghiệm sử dụng phân compost từ vật liệu phế thải nông nghiệp, nhằm giảm chi phí hơn
so với sử dụng phân bón hóa học.
1.2.3. Chi phí bán hàng
Kết quả thanh tra cho thấy, chi phí bán hàng là khoản chi phí chiếm tỷ lệ lớn thứ hai
trong giá bột ngọt, từ 10% - 30% giá vốn, trong đó chi phí quảng cáo, khuyến mại từ 5%
đến 20%. Trong khi đó, thương hiệu uy tín của Ajinomoto lại được hình thành chủ yếu là
từ quảng cáo. Phần chính Ajinomoto sử dụng chiến lược quảng cáo trên truyền hình thong
tin đại chúng.
2.1.3. Uy tín và chất lượng sản phẩm
Nhân tố ảnh hưởng không nhỏ tới giá bán sản phẩm. Trên thực tế, sản phẩm có chất
lượng cao, đảm bảo, có uy tín , tạo được lòng tin cho người tiêu dùng thì sẽ cho phép
doanh nghiệp có thể định giá bán cao mà không gây những phản ứng từ phía người tiêu
dùng. Với một sản phẩm giá nội nhưng chất lượng được chấp nhận cả ở các quốc gia Châu
Âu, Trung Đông… thì người tiêu dùng hoàn toàn có thể tin cậy lựa chọn.
2.1.4. Nhu cầu, tâm lý tiêu dùng sản phẩm sữa