QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM BỘT NGỌT
AJINOMOYO NHẬT BẢN
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ CHO SẢN PHẨM BỘT NGỌT
AJINOMOYO NHẬT BẢN
Giá là giá tr (thường dưới hình thức tiền bạc) mà khách hàng sn sàng tr để
đượcthoả mãn nhu cu (tng là một sản phẩm hoặc dịch vụ). Giá được coi là yếu tố cạnh
tranh quan trọng trong việc thu hút khách hàng của mọi doanh nghiệp. Vì vy, việc đưa ra
được Chính sách giá phù hợp ý nghĩa đặc biệt quan trọng, giúp cho Ajinomoto có chiến
lược kinh doanh hiu quả. Shình thành và vn động của giá bột ngọt chịu sự tác động của
nhiều nhân tố, nên khi đưa ra những quyết định về giá, đòi hỏi Ajinomoto phi xem xét,
cân nhắc, giải quyết nhiều vấn đề như: các nhân tảnh hưởng tới giá bột ngọt, các chính
sách thông dụng, thông tin vgiá ccác loại bột ngọt trên thtrường và việc điu chỉnh
giá
1. Các nhân tố ảnh hưởng tới chiến lược giá của Vinamilk
1.1. Mục tiêu kinh doanh
Mục tiêu ch lực của Ajinomoto hiện nay là ti đa hóa giá trcủa cổ đông và theo
đuổi chiến lược phát triển kinh doanh. Khi đó giá bán sẽ được tính toán sao cho có th tăng
doanh thu li nhuận tối đa. Ajinomoto stập trung mọi nguồn lực để trở thành ng ty
bột ngọt lợi cho sức khỏe với mức ng trưởng nhanh và bn vng nhất tại thị trường
Nhật Bản bằng chiến lược xây dựng sn phẩm lợi thế cạnh tranh dài hn để thực hiện
được mục tiêu Ajinomoto đưa ra giá bán tới hợp với sn phm là để dn đầu v cht
lượng để đạt quy thị trường lớn nhất. Ajinomoto tập trung m ra sn phẩm với chất
lượng quốc tế, luôn hướng tới sđáp ứng hoàn hảo nhất cho người tiêu dùng, luôn thỏa
mãn và có trách nhim vi khách hàng, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm vi
giá chợp lí, tôn trng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định. Trong trường hợp này,
Ajinomoto tác động vào m của người tiêu dùng trong mối quan hệ tương tác giữa giá
cả và chất lượng.
1.2 Chi phí sản xuất kinh doanh
1.2.1. Đầu tư công nghệ, dây chuyền sản xuất
Yếu tố khoa học ng nghệ không những đảm bảo cho s phát triển của doanh
nghiệp mà còn tạo ra ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Ajinomoto đã sử dụng nhiều loại
công nghhiện đại, vi chi pđầu cao, ngoài ra Ajinomoto phân tích kthuật nấu ăn
của đầu bếp chuyên nghip Thực phẩm toàn cu của Trung m R & D và sdụng các kết
qutrong qtrình sn xuất. cũng cung cấp cho khách hàng trong dịch vụ thực phẩm
với các thông tin về các ứng dụng của sản phẩm của mình.
Nh đầu tư công ngh hin đại nên Ajinomoto đã gi được đặc trưng của sn phm,
và sản phmchất lượng uy tín.
1.2.2 Chi phí nguyên liu đầu vào
Nguyên liu đầu vào chyếu của các sản phẩm Ajinomoto thể đươc thu mua dễ
dàng. Giá c đầu vào rất rẻ và khi lượng dồi dào. Một lượng rất lớn nhà cung cp như thế
đã gim đáng kể lợi thế của họ. Bên cnh việc thu mua nguyên liu từ địa phương của mỗi
quốc gia, tập đoàn cũng thúc đẩy việc trồng trọt của địa phương, như thực hiện dự án trồng
trọt cao năng suất sắn của Indonesia tỉnh Lampung từ năm tài chính 2005, bt đầu cho
thnghim sử dụng phân compost tvật liệu phế thi ng nghiệp, nhằm giảm chi phí n
so vi sử dụng phân bón hóa học.
1.2.3. Chi phí bán hàng
Kết quả thanh tra cho thấy, chi pn hàng là khoản chi p chiếm tlệ lớn thhai
trong giá bột ngọt, t10% - 30% giá vốn, trong đó chi pquảng cáo, khuyến mại từ 5%
đến 20%. Trong khi đó, thương hiệu uy tín của Ajinomoto li được hình thành ch yếu là
tquảng cáo. Phần chính Ajinomoto s dụng chiến lược qung cáo tn truyn hình thong
tin đại chúng.
2.1.3. Uy tín và chất lượng sản phẩm
Nhân tố ảnh hưởng kng nhỏ tới gián sản phẩm. Trên thực tế, sản phm có chất
lượng cao, đảm bảo, uy tín , tạo được lòng tin cho người tiêu dùng ts cho phép
doanh nghiệp có thể định giá n cao mà không y nhng phản ng từ phía người tiêu
dùng. Vi một sn phẩm giá nội nhưng chất lượng được chấp nhận ccác quốc gia Châu
Âu, Trung Đông… thì người tiêu dùng hoàn toàn có thể tin cậy lựa chọn.
2.1.4. Nhu cầu, tâm lý tiêu dùng sản phẩm sữa