intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

AUTODESK INVENTOR – Chương 2 Thiết kế chi tiết

Chia sẻ: Nguyễn Tấn Tín | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

499
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc thiết kế chi tiết được thực hiện theo các bước sau: 1 - Tạo ra các hình phác trên mặt phẳng (2D Sketch) hoặc trong không gian 3 chiều (3D Sketch) để làm biên dạng tạo hình khối của chi tiết. 2 - Dùng các công cụ tạo hình khối 3 chiều để tạo ra các chi tiết từ các biên dạng đã được tạo ra trong bước 1. 3 - Tu sửa thành chi tiết hoàn chỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: AUTODESK INVENTOR – Chương 2 Thiết kế chi tiết

  1. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 14 CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ CHI TIẾT Việc thiết kế chi tiết được thực hiện theo các bước sau: 1 - Tạo ra các hình phác trên mặt phẳng (2D Sketch) hoặc trong không gian 3 chiều (3D Sketch) để làm biên dạng tạo hình khối của chi tiết. 2 - Dùng các công cụ tạo hình khối 3 chiều để tạo ra các chi tiết từ các biên dạng đã được tạo ra trong bước 1. 3 - Tu sửa thành chi ti ết hoàn chỉnh. 2.1 GIAO DIỆN MÔI TRƯỜNG THIẾT KẾ CHI TIẾT 2.1.1 THIẾT LẬP BAN ĐẦU CHO CHI TIẾT DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Applycation Option  Part GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra: Mục Part - chi tiết Các lựa chọn gồm:  No New Sketch: không mở mặt phẳng hình phác khi tạo chi tiết mới. Thường mặc định khi tạo một chi tiết mới, luôn xuất hiện mặt phẳng XY với các lưới màn hình kèm theo thanh công cụ để người dùng vẽ phác biên dạng (Sketch) dùng cho việc tạo hình khối (hình 1-a). Nếu chọn phương án này mặt phẳng phác không hiện ra mà chỉ hiện ra không gian chứa chi tiết (hình 1-b). Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công cụ. Nguyễn Văn Thiệp
  2. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 15 Hình 1 - a Hình 1 - b  Sketch on X-Y Plane: chọn mặt phẳng XY làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới ( new part). Đây cũng là mặt phẳng mặc định nếu không chọn No New Sketch.  Sketch on Y-Z Plane: chọn mặt phẳng YZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới (new part). Nguyễn Văn Thiệp
  3. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 16  Sketch on X-Z Plane: chọn mặt phẳng XZ làm mặt phẳng chứa hình phác đầu tiên khi tạo chi tiết mới (new part).  Opaque Surfaces: Mặt dựng hình có màu đục. M định, một mặt dựng hình ặc (constructions) thường trong suốt ( translucent) (hình 2-a), nếu chọn ph ương án này, mặt sẽ đục (hình 2-b). Hình 2 - a Hình 2 – b  Autohide in-line work feature: tự động ẩn đối tượng khi nó hòa nhập với hình khối khác.  Auto-consume Work Features and Surface Features: tự động dùng các đối tượng dựng hình như mặt phẳng làm việc khi tạo các điểm hoặc mặt khôn gian khi tạo các đối tượng hình xoắn. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh. 2.1.2 THIẾT LẬP CHO MẶT PHẲNG CHỨA HÌNH PHÁC Dùng để thiết lập một số chế độ phục vụ cho việc vẽ phác các hình thể. Lệnh này có thể tiến hành bất cứ lúc nào. DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Application Options GIẢI THÍCH: Hộp thoại hiện ra, nhấn chọn mục Sketch. Trong hộp thoại này có các nút chọn sau: Nguyễn Văn Thiệp
  4. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 17 Nhóm Constraint Placement Priority - các ràng bu c di chuy ển co n trỏ khi vẽ hình ộ được ưu tiên  Parallel and Perpendicular: song song và vuông góc. thẳng đứng và nằm ngang.  Vertical and Horizontal: Chỉ được chọn một trong hai nút này. Các lựa chọn này cho phép khi vẽ hoặc chỉnh sửa, khi đưa con trỏ đến các vị trí thích ứng, các ràng buộc tự hiện ra thành c ác đường chấm chấm dẫn dắt con trỏ bám theo. Thường chọn song song và vuông góc tiện lợi và hiệu quả. Nhóm Display - cho hiển thị  Grid lines: lưới màn hình. Nếu ON có hiển thị đường kẻ đậm theo các tham số đã đặt tại Document Settings. OFF - không hiển thị.  Minor grid lines: ON hiển thị đường kẻ mờ, OFF không hiển thị.  Axes: trục toạ độ (đường kẻ đậm nhất chia màn hình làm 4 phần). ON có hiển thị, OFF không hiển thị. Nhóm OverConstrained Dimensions - kích thước có thể thay đổi các ràng buộc Chỉ được chọn một trong hai phương án sau:  Apply Driven Dimension: cho phép các kích thước thay đổi lẫn nhau . Nếu một kích thước cho lớn lên thì các kích thước nối tiếp với nó hoặc có ràng buộc cũng bị thay đổi theo.  W arn of OverConstrained Dimensions: báo trước khi đã cho kích thước thì không thể cho các ràng buộc. Đối với các đối tượng nối tiếp nhau thành một hình khép kín, khi đã cho đủ kích thước thì một số kích thước không thể sửa được vì đã bị các kích thước khác khống chế. Các ràng buộc (Constraint) cũng không thể thực hiện được. Muốn cho lại các ràng buộc cho một đối tượng, phải xoá kích thước của đối tượng đó (để tự do). Nguyễn Văn Thiệp
  5. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 18 Các nút lựa chọn khác  Snap to Grid: bắt vào các điểm nút (khoảng cách được cho trong Snap Spacing). ON có cho bắt điểm, OFF không bắt điểm. Lựa chọn này còn có thể được đặt bất cứ lúc nào bằng cách đưa co n trỏ vào tên Sketch tại vùng trình duyệt hoặc đưa vào một đối tượng bất kỳ, nhấn phím phải chuột, nhấn chọn  Snap to Grid.  Edit dimension when created: cho thay đ giá trị nga y lúc ghi kích thư c . Hộp ổi ớ thoại nhập số liệu hiện ra ngay sau khi kích thước được kích hoạt.  Autoproject edges during curve creation: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của chi tiết lên mặt phẳng phác khi tạo các đối tượng của hình phác mới.  Automatic reference edges for new sketch: tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác khi tạo mặt phẳng vẽ phác mới.  Parallel View on New Sketch Creation: Tự động xoay mặt phẳng chứa hình phác thẳng hướng nhìn của người dùng.  AutoBend width 3D Line Creation: tự động uốn cong khi đoạn thẳng 3D được vẽ. Tham số để tạo đoạn cong được nói tại hộp thoại Document Settings ở trên. Nhấn Apply kết thúc thiết lập hoặc Close kết thúc lệnh. 2.1.3 BẮT ĐẦU VÀO VÙNG LÀM VIỆC TẠO CHI TIẾT MỚI 2.1.3.1 Lệnh New - tạo bản thiết kế mới DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  New  Standard.IPT Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Inventor luôn cho chúng ta các b ản vẽ mẫu theo các tiêu chuẩn thế giới. Khi ra l nh, một hộp thoại xuất hiện để chúng ta chọn bản mẫu kèm theo tiêu chuẩn. ệ Trong này có các tập tin mẫu theo các loại tiêu chuẩn. Trong hộp thoại này có 3 mục là Default (mặc định), English (hệ Anh) và Metric (hệ Mét). Hình dưới là hộp thoại các tập tin mẫu Default (mặc định). Các bản mẫu đều có tên là Standard. Còn theo tiêu chu ẩn kỹ thuật nào, phụ thuộc và lệnh Format -> Standard. Tiếp sau là hai hệ đo lường hay được dùng nhất: English (hệ Anh). Các tập tin mẫu của hệ Anh là ANSI đơn vị là incher. Nguyễn Văn Thiệp
  6. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 19 Và hệ Metric (hệ Mét): Trong này có các bản vẽ mẫu theo tiêu chuẩn ISO, DIN, BSI, JIS, GB, đơn vị là milimét. Chọn tập tin Standard.ipt, nhấn OK. Màn hình giao diện tạo chi tiết hiện ra. a- Nếu tại thiết lập ban đầu Applycation Options -> Parts, không chọn  No new Sketch, chọn hình phác trên mặt phẳng nào thì màn hình giao di n môi trường hình ệ phác (Sketch) trên mặt phẳng đó hiện ra đầy đủ các công cụ cho chúng ta thực hiện bản vẽ phác 2D (2D Sketch). b- Nếu chọn  No new Sketch, màn hình là môi trường tạo hình khối. Muốn vẽ hình phác biên dạng phải nhấn nút chọn Sketch trên thanh công c ụ. Nhấn chọn mặt phẳng tạo hình phác trên trình duyệt, màn hình phác hiện ra để làm việc. Nguyễn Văn Thiệp
  7. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 20 Trong màn hình giao diện luôn có Thanh lệnh (Panel bar),Trình duyệt (Browse Bar) và không gian chứa hình khối hoặc mặt phẳng vẽ hình phác. 2.1.3.2 Không gian chứa chi tiết Không gian chứa chi tiết là không gian 3 có hệ trục toạ độ. Mũi tên màu xanh lá cây là trục Y, mày đỏ là trục X, trục Z màu xanh thẫm. Nhìn thẳng góc với mặt phẳng XY từ chiều dương của trục Z. Nhìn từ điểm X>0, Y>0, Z>0, thẳng vào gốc toạ độ. Chúng ta có th vẽ phác tại bất kỳ mặt phẳng nào của không gian 3 chiều, thường mặc ể định là mặt phẳng XY hoặc chúng ta chọn mặt phẳng vẽ hình phác tại lệnh Tools  Applycation Option  Part (xem 2.1.1). Để thay đổi mặt phẳng vẽ, nhấn nút Origin trong Trình duyệt: Một danh sách các mặt phẳng và trục toạ độ hiện ra. Nhấn chuột chọn, mặt phẳng được chọn trở thành mặt phẳng vẽ phác. Trong ví dụ này là mặt YZ. Hình vẽ phác có thể được vẽ trên hai mặt phẳng khác nhau (hình bên phải). Các thao tác vẽ và chỉnh sửa củ a Inventor được thực hiện phần lớn bằng các thanh công cụ và nháy phím phải chuột. Nguyễn Văn Thiệp
  8. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 21 2.1.3.3 Thanh lệnh và thanh công cụ Khi kh động chuyên mục 2D SKETCH, trên màn hình xu hiện Thanh lệnh 2D ởi ất Sketch (Panel Bar). Nếu không hiển thị, vào View -> Toolbar -> Panel Bar để hiển thị thanh lệnh hoặc 2D Sketch Panel để hiển thị thanh công cụ. Ngoài ra ể hiển thị Thanh công ụ , nh ấn Tools trên Trình đơn , nh chọn đ ấn c Customize, hộp thoại xuất hiện: Chọn mục Toolbars, chọn 2D Sketch Panel trong danh sách các thanh công cụ, nhấn nút Show. Nh Close đóng h thoại. Trên màn hình sẽ xuất hiện thanh công cụ 2D ấn ộp SKETCH. Nguyễn Văn Thiệp
  9. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 22 2.1.3.4 Trình duyệt Đồng thời xuất hiện với Thanh lệnh là Trình duyệt (Browse Bar) Mục gốc bao giờ cũng được đặt tên là Partxx (part1, part2..). Đây chính là tên t p chứa ệ chi tiết. Tiếp sau là đến các mục con. Mỗi lần chúng ta tạo thêm các đối tượng lại được thêm một mục con và các mục cháu, chắt v.v.... Các mục con này thường đặt tên mặ c định như Sketch1, Sketch2, Extrude1, 2.... Chúng ta có thể nháy đúp chuột vào các tên đó để đặt tên theo qui ước riêng dễ nhớ, dễ quản lý hơn. Muốn thao tác với các đối tượng, đưa chuột vào tên của đối tượng trên trình duyệt và nhấn phím phải, các lệnh thao tác (Trình đơn động) hiện ra, nhấn chuột vào lệnh cần thực hiện. 2.1.3.5 Lệnh Save Ý NGHĨA: Lưu trữ bản thiết kế. DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  Save Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  10. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 23 Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor. Hộp thoại xuất hiện: Tại File name: cho tên t p tin lưu trữ. Phần mở rộng của file phụ thuộc vào chúng ta ậ đang làm việc với loại bản vẽ nào (xem phần các tập tin tại Chương 1). Trong này là ập tin t .IPT (tập tin vẽ hình khối chi tiết 3D). Nhấn Save để lưu trữ. 2.1.3.6 Lệnh Open Ý NGHĨA: Mở bản thiết kế đã có. DẠNG LỆNH: Trình đơn: File  Open Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Lệnh này dùng chung cho tất cả các loại bản vẽ trong Inventor. Hộp thoại xuất hiện: Nguyễn Văn Thiệp
  11. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 24 Tại File name: cho tên tập tin đã lưu trữ hoặc chọn trên ô danh sách các tập tin. Nhấn Open để mở tệp ra làm việc. 2.1.4 CÁC LỆNH THAO TÁC VỚI MÀN HÌNH 2.1.4.1 Đặt màu cho màn hình vẽ Màn hình có thể thay đổi màu bằng lệnh: Tools  Application Options  Coloros Hộp thoại xuất hiện: Chọn các màu trong ô Color Scheme, nhấn Apply kết thúc công việc, nhấn OK hoặc gõ Enter kết thúc lệnh. 2.1.4.2 Lệnh Rotate Ý NGHĨA: Xoay không gian vẽ theo mọi góc độ. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Rotate Thanh công cụ: Bàn phím: F4 GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  12. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 25 Khi thực hiện lệnh này, màn hình như sau: Khi con trỏ đặt vào bên trong vòng tròn nó có dạng , có thể xoay theo mọi hướng. Khi đưa ra ngoài v òng tròn chuẩn, con trỏ có dạng để xoay quanh trục vuông góc với màn hình. Xoay hình quanh tr ục thẳng đứng. Nếu nhấn phím phải chuột tại giữa màn hình, một trình đơn động xuất hiện: Chọn Common View [Space bar], sẽ được một khối không gian để điều chỉnh góc nhìn theo các h ướng nhất định. Nhấn chuột vào mũi tên để định hướng nhìn (hình dưới). Nguyễn Văn Thiệp
  13. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 26 Có thể gõ thanh cách (Space bar) để chuyển đổi giữa hai chế độ xoay màn hình. Nhấn phím phải chuột, chọn Done hoặc gõ ESC kết thúc lệnh. 2.1.4.3 Lệnh Pan Ý NGHĨA: Di chuyển màn hình theo mọi hướng. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Pan Thanh công cụ: Bàn phím: F2 GIẢI THÍCH: Sau khi ra l nh, con trỏ có dạng ệ , nhấn và giữ chuột, di chuyển chuột để di chuyển màn hình. 2.1.4.4 Lệnh Look at Ý NGHĨA: Đưa đối tượng được chọn vào trung tâm màn hình và nhìn thẳng góc với mặt phẳng chứa đối tượng. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Look at Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, con trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối tượng hoặc mặt của hình khối cần chọn, nhấn chuột. Đối tượng được đưa vào tâm màn hình và hướng nhìn thẳng góc với mặt phẳng chứa đối tượng hoặc mặt được chọn của hình khối. 2.1.4.5 Lệnh Zoom Ý NGHĨA: Tăng giảm tầm nhìn. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Thanh công cụ: Nguyễn Văn Thiệp
  14. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 27 Bàn phím: F3 GIẢI THÍCH: Con trỏ có dạng , nhấn và giữ chuột, khi đưa biểu tượng ra xa người dùng (lên trên màn hình hay từ trái qua phải) thì hình ảnh bị thu nhỏ lại, ngược lại, hình ảnh được hiện to lên (ngược lại với AutoCAD). 2.1.4.6 Lệnh Zoom Window Ý NGHĨA: Đưa hình nằm trong cửa sổ do người dùng xác định vào tâm màn hình với tầm nhìn gần nhất. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Window Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Chọn cửa sổ bằng cách vẽ một hình chữ nhật qua hai điểm góc đối nhau qua đường chéo. 2.1.4.7 Lệnh Zoom Select Ý NGHĨA: Cho hiện toàn bộ một đối tượng được chọn lên màn hình. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom Select Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Có hai cách thực hiện lệnh: - Đưa con trỏ đến đối tượng cần chọn, nhấn chuột sau đó ra lệnh. - Ra lệnh, con trỏ có dạng , đưa con trỏ đến đối tượng, nhấn chuột. 2.1.4.8 Lệnh Zoom All Ý NGHĨA: Đưa toàn bộ hình của bản thiết kế vào màn hình. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Zoom All Thanh công cụ: GIẢI THÍCH: Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa vào màn hình. 2.1.4.9 Lệnh Isometric View Ý NGHĨA: Nhìn theo hình chi ếu trục đo. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Isometric GIẢI THÍCH: Nguyễn Văn Thiệp
  15. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 28 Sau khi ra lệnh, tất cả các đối tượng được đưa và o màn hình với góc nhìn hình chiếu trục đo. 2.1.4.10 Lệnh Prevoius View và Next View Ý NGHĨA: Prevoius View: Quay lại màn hình của lần xem trước. Next View: Chuyển đến màn hình của lần xem tiếp theo. DẠNG LỆNH: Trình đơn: View  Trình đơn động: GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, màn hình tự động chuyển về các trạng thái tương ứng. 2.1.4.11 Các nút chuyển đổi chế độ làm việc Inventor có hai chế độ làm việc: chế độ Sketch (bản vẽ phác) và chế độ Base Model (mô hình cơ sở). Chế độ vẽ phác (Sketch) để vẽ các biên dạng 2D tại các mặt phẳng bất kỳ. Chế độ mô hình cơ sở (Base Model) để quan sát và tạo các khối 3D. Nút chuyển đổi . Nhấn nút Sketch để thực hiện các công việc vẽ phác. Nhấn nút Return để sang chế độ hình khối 3 chiều (Model) . 2.1.4.12 Các trợ giúp thường trực trong khi đang thực hiện công việc Trong Inventor khi các lệnh đang được thực hiện, nhấn phím phải chuột sẽ hiện ra một Trình đơn động tương ứng phục vụ cho lựa chọn phương án hoặc các bước tiếp theo của công việc đó. Trình đơn động minh hoạ dưới đây xuất hiện trong các lệnh vẽ. Nguyễn Văn Thiệp
  16. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 29 2.1.4.13 Kết thúc một lệnh Một lệnh trong Inventor được thực hiện một cách lên tục cho đến khi nào người dùng ra lệnh kết thúc bằng các cách sau: - Nhấn phím phải chuột, Trình đơn động hiện ra, nhấn Done. - Nhấn phím ESC. 2.1.4.14 Trợ giúp bắt điểm Trong Inventor có sự trợ giúp bắt vào các điểm đặc biệt của đối tượng như trung điểm, điểm (Midpoint) đầu mút (End point) khi đưa con trỏ đến lân cận các điểm này. Ngoài các chế độ dẫn dắt đến các ràng buộc một cách tự động như trên, Inventor còn cho phép khi vẽ, có thể nhấn phải chuột, chọn bắt vào các điểm như sau: bắt vào trung điểm của đối tượng. Midpoint bắt vào tâm đường tròn hoặc cung tròn. Center bắt vào giao điểm của các đối tượng. Đưa con trỏ vào đối tượng thứ Intersection nhất, nhấn phím trái sau đó đưa con trỏ đến đối tượng thứ hai, lập tức xuất hiện dấu hiệu một điểm, nhấn phím trái sẽ bắt được vào giao điểm. tự động chiếu các cạnh nhìn thấy của hình khối lên mặt phẳng phác AutoProject để bắt điểm. Trường hợp này dùng cho việc thực hiện hình phác khi đã có hình khối. 2.1.4.15 Trợ giúp hướng dẫn sử dụng How To.... nhấn nút này sẽ có các chỉ dẫn bằng tiếng Anh của Inventor. 2.2 HÌNH PHÁC 2D - 2D SKETCHS Hình khối của chi tiết được tạo ra từ các biên dạng 2D ( 2D Sketch) hoặc 3d ( 3D Sketch). Các hình này được vẽ theo qui trình vẽ các đường nét cơ bản sau đó tạo ra các ràng buộc giữa chúng bằng các ràng buộc hình học (vị trí giữa chúng với nhau) và ràng buộc về kích thước để được một biên dạng chắc chắn không bị xô lệch. Trong mặt phẳng vẽ hình phác, luôn có ưới ô vuông, khoảng cách giữa các đường kẻ l được xác định trong lệnh Tools  Document Settings  Sketch và nó được hiển thị hay không phụ thuộc vào các thiết lập trong lệnh Tools  Application Options -> Sketch. Có thể dùng trợ giúp bắt điểm vào các nút lưới trong vẽ hình. Bắt đầu bản vẽ chi tiết mới, nếu không hiện mặt phẳng phác nhấn nút Sketch, nhấn con trỏ vào mặt phẳng XY của bản vẽ phác. Các công việc vẽ và chỉnh sửa được thực hiện bằng các nút trên thanh công cụ. Các nút Undo (bỏ việc vừa làm) và Redo (khôi phục lại việc vừa bị bỏ) cũng như các phần mềm khác. 2.2.1 CÁC THIẾT LẬP TRỢ GIÚP CHO BẢN VẼ PHÁC Nguyễn Văn Thiệp
  17. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 30 Khi đã thực hiện việc tạo chi tiết mới, các thanh công cụ để thiết lập trợ giúp hiệ n ra.. Trước khi bắt tay vào công việc thiết kế, chúng ta phải định đơn vị đo độ dài, đơn vị đo góc, độ chính xác sau d phẩy thập phân, cách hiển thị các yếu tố cần thiết của bản vẽ. Thường các ấu thiết lập này được đặt mặc định theo tiêu chuẩn thiết kế mà ta chọn ở phần trên. Trong mục này chúng ta nghiên cứu các thiết lập đó. 2.2.1.1 Lệnh Document Settings Ý NGHĨA: Thiết lập đơn vị, các chế độ lưới màn hình cho bản vẽ phác. DẠNG LỆNH: Trình đơn: Tools  Document Settings GIẢI THÍCH: Hộp thoại xuất hiện. Trong này có r nhiều mục để thiết lập cá c thông số ban đầu. Chúng ta chỉ nghiên cứu ất các thiết lập liên quan đến hình phác - Sketch. 1- Mục Units - định dạng đơn vị Hộp thoại: Nguyễn Văn Thiệp
  18. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 31 Trong đó có các nút sau: Nhóm Units - đặt đơn vị đo Lenght: chọn đơn vị đo độ dài. Nhấn chuột vào nút , một danh sách các đơn vị đo hiển ra: milimet, centimet incher... để chọn. Angle: đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên. Time: đơn vị đo thời gian. Mass: đơn vị đo khối lượng. Nhóm Modeling Dimension Display - hiển thị kích thước Linear Dim Display Pecrision: chọn độ chính xác cho đơn vị dài. Nhấn chuột vào nút , một danh sách các độ chính xác hiện ra để chọn. Trong đó các con số 12345....sau số 0 là số chữ số thập phân sau dấu phẩy. Angle Dim Display Precision: chọn độ chính xác cho đơn vị đo góc. Cách làm tương tự như trên. Cho phép chọn một trong các nút sau để hiển thị kích thước: hiện giá trị bằng số.  Display as Value: hiện giá trị bằng chữ ký hiệu.  Display as Name: hiện giá trị bằng công thức.  Display as Expression: cho hiện giá trị dung sai.  Display tolerance: cho hiện giá trị chính xác (không có dung sai).  Display precise value: Các lựa chọn này cũng tương đương với lệnh Chọn phương thức hiển thị kích thước được giới thiệu tại phần ràng buộc về kích thước. Sau khi chọn xong nhấn Apply. Nguyễn Văn Thiệp
  19. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 32 2- Mục Sketch - định lưới màn hình Trong đó có các nút sau: Nhóm Snap Spacing - đặt khoảng cách để bắt điểm X : khoảng cách theo phương X. Gõ số. Y: khoảng cách theo phương Y. Gõ số. Các số này giúp cho người vẽ bắt điểm nhanh và chính xác. Ví dụ: X: 1mm, Y: 1mm như trên hình hộp thoại nghĩa là con trỏ bắt dính vào các điểm cách nhau mỗi chiều 1mm, không phụ thuộc vào lưới hiển thị cách nhau bao nhiêu. Nhóm Grid Display - vẽ lưới Snap Per Minor : khoảng cách giữa các đường kẻ mờ. Đơn vị là mm. Trong ví dụ, cứ 2mm kẻ một đường mờ. Có thể gõ số khác. Maijor evrry minor line: khoảng cách giữa các đường kẻ đậm tính bằng số đường mờ. Trong ví dụ, cứ sau 10 đường mờ lại kẻ một đường rõ hơn. Nhóm 3D Sketch - dùng để tự động tạo các đường uốn trong không gian 3 chiều Auto Bend Radius: tự động uốn thành cung tròn nếu đoạn vừa vẽ nhỏ hơn giá trị cho trong ô nhập liệu. Giá trị này có thể thay đổi bằng số khác do người dùng gõ vào. Nhấn OK kết thúc lệnh. 3- Mục Modeling - định bắt điểm trong không gian 3 chiều Nguyễn Văn Thiệp
  20. AUTODESK INVENTOR – Thiết kế chi tiết 33 Trong này có các ô nhập số liệu: Distance Snap: khoảng cách có thể bắt điểm. Gõ số. góc lân cận để bắt điểm. Gõ số. Angle Snap: Nhấn OK kết thúc lệnh. 2.2.2 CÁC LỆNH VẼ, CHỈNH SỬA HÌNH PHÁC - SKETCH 2.2.2.1 Lệnh vẽ đoạn thẳng - Line DẠNG LỆNH: Thanh lệnh: Bàn phím: gõ L GIẢI THÍCH: Khi ra lệnh, con trỏ trở thành một chấm màu có chữ thập. Nhấn vào điểm đã định và kéo đến điểm thứ hai sẽ được một đoạn thẳng. Cứ tiếp tục sẽ được đường gãy khúc. Khi nào điểm cuối của một đoạn mới vẽ dính vào một đối tượng khác coi như một đối tượng được tạo ra, kết thúc việc vẽ đối tượng đó. Nếu vẽ tiếp, lại bắt đầu bằng một điểm mới. Mỗi lần gõ Enter kết thúc một đoạn hoặc một số đoạn liên tiếp nhưng chưa kết thúc lệnh. Kết thúc lệnh: Done hoặc ESC. Hình dưới minh hoạ việc vẽ đoạn thẳng và các ký hiệu, đường dẫn đến các ràng buộc. Nguyễn Văn Thiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2