Bài 18 Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng các hàm về
lượt xem 2
download
Bài 18 Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng các hàm về chuỗi Truyền mảng vào hàm Truyền chuỗi vào hàm. Chuỗi Các bước trong bài này được giải thích chi tiết, đầy đủ. Mục đích là nắm được những nội dung trong bài lý thuyết và sử dụng thành thạo được công cụ. Hãy làm theo các bước dưới đây một cách cẩn thận. Phần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu: 18.1 Các hàm về chuỗi Deleted: Các bước được cho trong bài này được giải thích cặn kẽ, dễ hiểu và...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 18
Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng các hàm về
- Bài 18 Chuỗi Mục tiêu: Kết thúc bài học này, bạn có thể: Sử dụng các h àm về chuỗi Truyền mảng vào hàm Truyền chuỗi vào hàm. Các bư ớc trong bài này được giải thích chi tiết, đầy đủ. Mục đích là nắm được những nội dung trong bài lý thuyết và sử dụng thành thạo được công cụ. Hãy làm theo các bước dư ới đây m ột cách cẩn thận. Deleted: Các bước đ ược cho trong b ài này đư ợc giải thích cặn kẽ, dễ hiểu và đ ã P hần I – Trong thời gian 1 giờ 30 phút đầu: được tư duy cẩn thận từ đầu đến cuối. Bài đã được viết để đáp ứng đ ược mục ti êu học và đ ể có thể hiểu hoàn toàn về công 18.1 Các hàm về chuỗi cụ. Xin hãy th ực hiện theo các bước một cách cẩn thận.¶ Các hàm xử lí chuỗi trong C nằm trong trong thư viện chuẩn string.h. Do đó bất kì Deleted: file chương trình nào có sử dụng đến các hàm xử lí chuỗi phải đưa thư viện này vào bằng Deleted: file lệnh include. Deleted: Các hàm về chuỗi trong C được tìm thấy trong tập tin header chuẩn 18.1.1 Sắp xếp chuỗi sử dụng các hàm trong thư viện string.h. Tập tin này ph ải được bao gồm (include) trong mỗi chương trình sử dụng các hàm về chuỗi.¶ Các hàm về chuỗi được dùng để thao tác trên các mảng ký tự. Chẳng hạn nh ư, chiều dài của một chuỗi có thể được xác định bằng hàm strlen(). Chúng ta hãy viết một ch ương trình C để Deleted: Lưu chuỗi sử dụng các hàm trong thư vi ện¶ sắp xếp 5 chuỗi theo độ dài giảm dần. Các bước thực hiện được liệt kê như sau: 1. Như chúng ta đ ã học trong bài lý thuyết, trong C, để sử dụng các hàm về chuỗi, chúng ta Deleted: từ thư viện cần phải đưa vàohai thư viện chuẩn: stdio.h, string.h. Câu lệnh sẽ là: Deleted: bao gồm Deleted: hai tập tin header #include #include 2. Khai báo một mảng ký tự để lưu 5 chuỗi. Câu lệnh sẽ là: char str_arr[5][20]; 3. Nh ập vào 5 chuỗi trong vòng lặp for. Câu lệnh sẽ là: for(i = 0; i < 5; i++) { printf("\nEnter string %d: ", i + 1); scanf("%s", str_arr[i]); } 4. So sánh chiều dài của mỗi chuỗi với các chuỗi khác, nếu chiều dài của chuỗi này nhỏ hơn Deleted: độ chiều dài của một chuỗi đứng ở vị trí phía sau nó trong mảng, ta sẽ thực hiện đổi chỗ 2 chuỗi đó cho nhau. Câu lệnh sẽ là: Deleted: . Đổi chỗ nếu chiều dài Deleted: của chu ỗi for(i = 0; i < 4; i++) Deleted: của nó nhỏ hơn chu ỗi kia Chuỗi 251
- for(j = i + 1; j < 5; j++) { if(strlen(str_arr[i]) < strlen(str_arr[j])) { strcpy(str, str_arr[i]); strcpy(str_arr[i], str_arr[j]); strcpy(str_arr[j], str); } } Chuỗi str được sử dụng trong thao tác hoán đổi hai chuỗi. Deleted: Một mảng str đư ợc sử dụng để giúp đỡ cho thao tác đổi chỗ.¶ 5. Hiển thị các chuỗi theo thứ tự đ ã sắp xếp. Câu lệnh sẽ là: printf("\nThe strings in descending order of length are:"); for(i = 0; i < 5; i++) printf("\n%s", str_arr[i]); Chúng ta hãy xem chương trình hoàn chỉnh. Deleted: nhìn vào 1. Mở chương trình soạn thảo mà bạn dùng để gõ chương trình C. 2. Tạo một tập tin mới. 3. Gõ vào các dòng lệnh sau đây: #include #include void main() { int i, j; char str_arr[5][20], str[20]; clrscr(); for(i = 0; i < 5; i++) { printf("\nEnter string %d: ", i + 1); scanf("%s", str_arr[i]); } for(i = 0; i < 4; i++) for(j = i + 1; j < 5; j++) { if(strlen(str_arr[i]) < strlen(str_arr[j])) { strcpy(str, str_arr[i]); strcpy(str_arr[i], str_arr[j]); strcpy(str_arr[j], str); } } printf("\nThe strings in descending order of length are:"); for(i = 0; i < 5; i++) printf("\n%s", str_arr[i]); 252 Elementary Programming with C
- getch(); } Để xem kết quả, thực hiện các bước sau đây: 4. Lưu tập tin với tên stringI.C. 5. Biên dịch tập tin, stringI.C. 6. Thực thi chương trình, stringI.C. 7. Trở về chương trình soạn thảo. Kết quả của chương trình trên được minh họa như sau: Deleted: Một ví dụ thực thi ch ương trình trên như sau: ¶ Enter string 1: This Enter string 2: sentence Enter string 3: is Enter string 4: not Enter string 5: sorted The strings in descending order of length are: sentence sorted This n ot is 18.1.2 Sử dụng hàm để chuyển một mảng ký tự về kiểu chữ hoa Deleted: dạng Deleted: in Các chuỗi có thể đ ược truyền vào hàm để thao tác. Khi chuỗi h ay mảng các ký tự, được truyền Deleted: , vào hàm, thực ra là ta truyền địa chỉ của nó . Để minh họa điều này, chúng ta hãy viết một Deleted: chương trình C đ ể chuyển các chu ỗi về kiểu chữ hoa. Việc chuyển đổi về kiểu chữ hoa sẽ Deleted: một tập hợp đ ược thực hiện bằng một hàm. Deleted: dạng Các bước được liệt kê như sau: Deleted: in Deleted: dạng 1. Đưa vào các thư viện cần thiết. Câu lệnh sẽ là: Deleted: in Deleted: Bao gồm #include #include Deleted: tập tin header 2. Khai báo một mảng để lưu trữ 5 chu ỗi. Câu lệnh sẽ là: char names[5][20]; 3. Khai báo một hàm nhận vào một chuỗi như là một đối số. Câu lệnh sẽ là: void uppername(char name_arr[]); 4. Nhập 5 chuỗi đưa vào mảng. Câu lệnh sẽ là: for(i = 0; i < 5; i++) { printf("\nEnter string %d: ", i + 1); scanf("%s", names[i]); } Chuỗi 253
- 5. Truyền mỗi chuỗi vào hàm để chuyển thành in hoa. Sau khi chuyển đổi, hiển thị chuỗi đã thay đổi. Câu lệnh sẽ là: for(i = 0; i < 5; i++) { uppername(names[i]); printf("\nNew string %d: %s", i + 1, names[i]); } 6. Định nghĩa hàm. Câu lệnh sẽ là: void uppername(char name_arr[]) { int x; for(x = 0; name_arr[x] != '\0'; x++) { if(name_arr[x] >= 97 && name_arr[x]
- getch(); } void uppername(char name_arr[]) { int x; for(x = 0; name_arr[x] != '\0'; x++) { if(name_arr[x] >= 97 && name_arr[x]
- P hần II – Trong thời gian 30 phút kế tiếp: 1. Viết một chương trình C để hiển thị số lần xuất hiện của một ký tự n ào đó trong một chuỗi. Dùng Deleted: Đặt một vòng lặp để thực hiện thao tác này 5 lần. Để làm điều này, a. Khai báo một biến ký tự và một mảng ký tự. b. Khai báo một hàm để nhận vào một mảng ký tự và một biến ký tự, và tr ả về một giá trị n guyên. c. Dùng một vòng lặp để nhập vào một chuỗi và một ký tự 5 lần. Deleted: Đặt d. Nhận vào một chuỗi và một ký tự. e. Truyền chuỗi và ký tự vào hàm và nhận giá trị trả về bằng một biến nguyên. f. In giá trị trả về. g. Hàm trên thực hiện so sánh từng kí tự trong chuỗi với kí tụ cần tìm. Tăng biến đếm lên Deleted: Viết code cho hàm trên. một mỗi khi tìm th ấy kí tự đó trong chuỗi. Cuối cùng, trả về giá trị của biến đếm cho hàm Formatted: Bullets and Numbering main(). Deleted: S Deleted: Vi ết định nghĩa hàm. So sánh mỗi ký tự trong chu ỗi với ký tự đ ã đưa vào. Tăng một biến nguyên mỗi khi ký t ự đ ã đ ưa vào xu ất hiện trong chuỗi. Cu ối cùng, trả về biến nguyên cho hàm main().¶ 256 Elementary Programming with C
- Bài tập tự làm 1. Viết một chương trình C để nhập vào 5 tên và một chức danh. Chèn ch ức danh đó vào phần đầu Deleted: Xen mỗi tên trong mảng. Hiển thị các tên đã sửa đổi. Deleted: vào 2. Viết một chương trình C nhập vào nhiệt độ trung bình hằng năm của 5 năm qua cho 5 thành phố. Deleted: , Hiển thị nhiệt độ lớn nhất và nh ỏ nhất của mỗi thành phố. Sử dụng hàm để xác định các nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất. Chuỗi 257
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn