Chƣơng 4. NGHIỆP VỤ TUẦN TRA VÀ PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TRONG KHÁCH SẠN

4.1. Nghiệp vụ tuần tra trong khách sạn

4.1.1. Khu vực tuần tra

4.1.2. Đối tượng và cách thức tuần tra

4.1.3. Kiểm tra và ghi chép việc tuần tra các khu vực

4.1.4. Xử lý một số tình huống

4.2. Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy trong khách sạn

4.2.1. Phương án và nội quy phòng cháy chữa cháy

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

4.2.3. Đổi phó với hỏa hoạn trong khách sạn

109

4.1. Nghiệp vụ tuần tra trong khách sạn

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4.1.1. Khu vực tuần tra

4.1.2. Đối tượng và cách thức tuần tra

4.1.3. Kiểm tra và ghi chép việc tuần tra các khu vực

4.1.4. Xử lý một số tình huống

110

4.1.1. Khu vực tuần tra

MỤC ĐÍCH

- Phát hiện và vô hiệu hóa các nguy cơ mất an ninh

- Ngăn chặn hành vi trộm cắp

- Ngăn chặn tội phạm hoặc người không có thẩm quyền

- Giữ các khu vực thoát hiểm thông thoáng

- Xử lý các tình huống phát sinh

111

4.1.1. Khu vực tuần tra

CÁC KHU VỰC TUẦN TRA

- Nhà hàng và các khu vực dịch vụ ăn uống

- Các phòng họp, hội thảo, hội nghị,…

- Sảnh và khu lễ tân

- Các khu vực dành cho nhân viên: Phòng thay đồ, …

- Mái nhà và các ban công, hành lang

- Các tầng của khách

- Các khu dịch vụ bổ sung: bể bơi, quầy bán hàng lưu niệm,..

112

4.1.1. Khu vực tuần tra

Diễn giải 1 khu vực tuần tra: Khu vực dành cho nhân viên

Nội dung

Mô tả

Tiêu chuẩn

Lý do

Để có thể phản ứng Là các khu vực Biết chính xác các vị

huống khẩn cấp. Biết

nhân viên và

viên.

Khu vực

nhanh chóng các tình chỉ dành cho trí dành cho nhân

hướng dẫn cho khách những khách có Có khả năng hướng dành cho

đến các khu vực dịch vụ thẩm quyền dẫn khách và nhân nhân

viên

(nhà thầu, mua viên đến và rời khỏi

bán,....) khu vực đó một cách

đơn giản

113

4.1.1. Khu vực tuần tra

TIÊU CHUẨN NHÂN VIÊN

- Biết chính xác các vị trí của khách sạn

- Thời gian hoạt động các khu vực dịch vụ

- Kiến thức về khách sạn: sản phẩm, dịch vụ

- Chuyên môn nghiệp vụ

- Xử lý các tình huống phát sinh

114

4.1.2. Đối tượng và cách thức tuần tra

ĐỐI TƢỢNG TUẦN TRA

Tài sản, trang thiết bị

- Tài sản của khách, nhà cung cấp, đối tác: xe, trang thiết bị,.

- Tài sản của khách sạn, nhân viên

Ngƣời và vật thể đáng ngờ

- Khách, nhà cung cấp, nhân viên và người tới liên hệ

- Những vật thể đáng ngờ

Các hoạt động khác

- Sự kiện, hội thảo, hội nghị,..

115

4.1.2. Đối tượng và cách thức tuần tra

CÁCH THỨC TUẦN TRA: (quy trình tuần tra)

+ Đầu ca: Nhận và bàn giao công việc, trang thiết bị

+ Trong ca: Thực hiện các công việc, xử lý phát sinh

+ Kết thúc ca: Bàn giao công việc, trang thiết bị

116

4.1.3. Kiểm tra và ghi chép việc tuần tra các khu vực

Kiểm tra khu vực:

- Mái nhà, các tầng khách

- Khu vực dành cho nhân viên, khu vực bên ngoài

- Các khu vực dịch vụ, văn phòng,

Yêu cầu:

- Đi chậm, quan sát, ghi chép

- Đảm bảo không có vật thể đáng ngờ, dấu vết lạ

- Không có người xâm nhập vào khách sạn

117

4.1.3. Kiểm tra và ghi chép việc tuần tra các khu vực

Tần suất tuần tra

- Theo kế hoạch và đột xuất

- Khoảng 20 -30 phút/lần (tùy thuộc vào khu vực và KS).

Ghi chép việc tuần tra

- Ghi chép đầy đủ trong mỗi ca/lần tuần tra

- Ghi đầy đủ thông tin

- Ghi bằng mực không phai

- Nội dung: Ghi lại toàn bộ công việc tuần tra, phát sinh,…

118

4.1.4. Xử lý một số tình huống

a. Ngƣời đáng ngờ

- Biểu hiện: Lai vãng, mặc nhiều quần áo, lo lắng, hành vi khác

- Xử lý: Tiếp cận khéo léo, chú ý tới các đặc điểm nhận dạng

- Lý do: Thu thập thông tin, theo dõi liên tục.

- Chú ý: Không bắt giữ.

119

4.1.4. Xử lý một số tình huống

b. Vật thể đáng ngờ

- Biểu hiện: Không có chủ, gắn đồng hồ đếm giờ, vị trí sai,…

- Xử lý: Tiện cập khéo, không sờ, không dịch chuyển, ghi lại

- Lý do: Thu thập thông tin, chú ý hình dạng, kích thước, cảnh báo

- Chú ý: Bom, mìn, chất độc,…

120

4.1.4. Xử lý một số tình huống

b. Cửa buồng mở

- Khi phòng có khách: Các bước xử lý

- Khi phòng không có khách: Các bước xử lý

Chú ý: Ghi chép lại tất cả các trường hợp cửa buồng khách mở.

121

4.2. Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy trong khách sạn

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

4.2.1. Hỏa hoạn và nội quy phòng cháy chữa cháy

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

4.2.3. Đổi phó với hỏa hoạn trong khách sạn

- Các phương tiện phòng cháy, chữa cháy

- Nội quy chữa cháy

- Hỏa hoạn, cách đối phó với hỏa hoạn

- Cách kiểm tra các thiết bị phòng cháy chữa cháy

122

4.2.1. Hỏa hoạn và nội quy phòng cháy chữa cháy

Cháy/sự cháy

- Chất cháy: Chất đốt (Than củi, xăng dầu,… )

- Chất gây cháy: Là một chất mang oxi

- Năng lƣợng: Là nhiệt, những tia lửa, một ngọn lửa

123

a. Hỏa hoạn

Lửa/Hỏa hoạn

Lửa: Là quá trình oxy hóa nhanh chóng của một vật liệu trong

phản ứng hóa học tỏa nhiệt, giải phóng ra nhiệt, ánh

sáng, và các sản phẩm phản ứng khá

Hỏa hoạn: Là hiểm họa do lửa gây ra.

+ Gây thiệt hại: tài sản, con người

+ Cố tình hay vô tình

+ Chủ quan hoặc khách quan

124

a. Hỏa hoạn

Hỏa hoạn trong khách sạn

Nguyên nhân

+ Do sự bất cẩn của con người: Nấu ăn, sửa chữa, hàn,…

+ Do các trang thiết bị hỏng hoặc bị các tác động bởi con

người hoặc thời tiết: Đường ống gas bị rò rỉ, dây điện bị chập,..

Thiệt hại

+ Thiệt hại tài sản

+ Thiệt hại về người

+ Thiệt hại về uy tín, thương hiệu

125

b. Thiết bị phòng cháy chữa cháy

KIẾN THỨC

- Trang thiết bị, hệ thống PCCC - Vận hành, xử lý phát sinh - Đảm bảo an toàn cho hoạt động của KS - Tùy theo quy mô, vị trí KS

126

b. Thiết bị phòng cháy chữa cháy

DÁNH SÁCH THIẾT BỊ

(1). Hệ thống bình chữa cháy

(2). Hệ thống cảnh báo cháy

(3). Hệ thống đường ống nước

(4). Hệ thống van, đèn, chuông

(5). Hệ thống phần mềm

(6). Thiết bị phát hiện khói, lửa

(8). Thiết bị hỗ trợ khác: Thang, búa, dây, vải,…

(7). Hệ thống chữa cháy tự động

127

b. Thiết bị phòng cháy chữa cháy

Hệ thống báo cháy chuyên dụng

128

b. Thiết bị phòng cháy chữa cháy

Hệ thống cấp nƣớc và chữa cháy tự động

129

Bình cứu hỏa

KIẾN THỨC

(1). Bình cứu hỏa dùng nước nén bằng khí

(2). Bình cứu hoả dùng bọt

(3). Bình cứu hỏa dùng hóa chất khô

CẤU TẠO

- Vỏ bình, tay cò, lao phun,

- Vòi phun, đồng hồ, chốt an toàn

CÁCH SỬ DỤNG: Theo trình tự các bước

130

Cách sử dụng bình cứu hỏa

131

Các ký hiệu trong PCCC

132

Một số trang thiết bị khác

(1). Thiết bị phát hiện khói, nhiệt

(2). Hệ thống vòi nước

(3). Điểm báo cháy thủ công

(4). Bảng kiểm soát hỏa hoạn

(5). Thiết bị hỗ trợ: chăn, búa, thang, vải,…

133

c. Nguyên tắc PCCC

1. Huy động sức mạnh tổng hợp của mọi người,..

2. Lấy phòng ngừa là chính;,..

3. Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện,..

4. Thực hiện và giải quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ.

134

d. Nội qui PCCC

(1). Là nhiệm vụ của toàn thể công nhân viên chức,..

(2). Cấm không được sử dụng củi lửa, hút thuốc trong kho,..

(3). Cấm không được câu, móc điện tùy tiện,…

(4). DSắp xếp vật tư hàng hóa gọn gàng

(6). Không để các chướng ngại vật trên các lối đi lại

(5). Khi xuất nhập hàng, xe không được nổ máy

(7).Phương tiện chữa cháy phải để nơi dễ thấy,..

(8). Ai thực hiện tốt sẽ được khen thưởng, ai vi phạm sẽ bị xử lý.

135

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

NỘI DUNG

- Quy trình kiểm tra các thiết bị phòng cháy, chữa cháy

- Yêu cầu thiết kế khách sạn trong phòng cháy chữa cháy

- Cách kiểm tra các thiết bị phòng cháy chữa cháy

- Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy

136

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ HỆ THỐNG PCCC

- Hạn chế đến mức thấp nhất nguy cơ xảy ra cháy

+ Đảm bảo việc thoát nạn an toàn cho người

+ Tạo điều kiện cho lực lượng., phương tiện tham gia phòng cháy

+ Chống cháy lan

+ Phối hợp với các đơn vị PCCC và cứu nạn

137

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

QUY TRÌNH KIỂM TRA HỆ THỐNG PCCC

Bƣớc 1: Lập danh mục các trang thiết bị cần được kiểm tra

Bƣớc 2: Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách, giấy tờ, bút,...

Bƣớc 3: Tiến hành kiểm tra các trang thiết bị, hệ thống

Bƣớc 4: Báo cáo, hoàn thành hồ sơ kiểm tra

138

4.2.2. Kiểm tra các thiết bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy

- Kiểm tra chủng loại, số lượng

- Kiểm tra tính năng, công suất, vận hành

- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất

- Thực hiện nghiên túc (ghi chép, báo cáo,…)

- Xử lý các tình huống phát sinh

CÁCH KIỂM TRA HỆ THỐNG PCCC

139

Ví dụ: Kiểm tra bình cứu hỏa

-> kiểm tra về chủng loại

-> Kiểm tra về trọng lượng

-> Kiểm tra về niêm phong

- > Kiểm tra về tình trạng an toàn

- > Kiểm tra các phụ kiện

-> Phải có định kỳ thời gian kiểm tra

- > Ghi chép, báo cáo và xử lý phát sinh (nếu có)

(Trong vòng 12 giờ, mỗi biên bản sao sẽ được gửi đến: trưởng bộ phận kỹ thuật

và bảo trì; trưởng bộ phận an ninh).

140

4.2.3. Đổi phó với hỏa hoạn trong khách sạn

KIẾN THỨC

- Hỏa hoạn xẩy ra bất kỳ lúc nào

- Gây huy hiểm cho người, tài sản và hoạt động của KS

- Mọi người đều phải tham gia đối phó với hỏa hoạn

- Phòng ngừa tốt hơn khắc phục

- Luôn sẵn sàng 24/24

141

4.2.3. Đổi phó với hỏa hoạn trong khách sạn

Bước 1: Bình tĩnh trước mọi tình huống

Bước 2: Thông báo có cháy

Bước 3: Ngắt cầu dao điện, các thiết bị điện khác

Bước 4: Gọi cơ quan chức năng

Bước 5: Sử dụng các thiết bị chữa cháy tại chỗ

QUY TRÌNH XỬ LÝ KHI CÓ CHÁY (Quy trình cơ bản)

142

XỬ LÝ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG

- Nằm sát xuống sàn nhà/ hạ thấp trọng tâm - Sử dụng khăn/vải ẩm che nhẹ đường hít/thở - Thoát ra khỏi khu vực có cháy theo hướng dẫn

Xử lý hơi ngạt khi có cháy

Sơ tán khi có cháy

+ Giữ bình tĩnh và tỉnh tảo + Không dừng lại để tìm tư trang, đồ đạc cá nhân + Nếu có thể: Tắt các thiết bị điện (máy tính, máy in) + Để đèn sáng + Thông báo và giúp đỡ mọi người + Không dùng bất kỳ thang máy nào + Tơi nơi tập kết theo quy định

143

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƢƠNG 4

1. Trình bày mục đích, khu vực, đối tượng tuần tra trong khách sạn.

2. Câu 2. Hỏa hoạn là gì? Hãy nêu nguyên nhân và hậu quả của hỏa

hoạn trong khách sạn.

3. Trình bày nguyên tắc và nội quy phòng cháy chữa cháy trong

khách sạn. Nội dung các bước của quy trình xử lý khi có cháy trong

khách sạn. Liên hệ việc thực hiện nội quy phòng cháy chữa cháy tại

khách sạn ở Việt Nam hiện nay.

144

Chƣơng 4. NGHIỆP VỤ TUẦN TRA VÀ PHÕNG CHÁY CHỮA CHÁY TRONG KHÁCH SẠN

KẾT THÖC CHƢƠNG 4

145