TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
AN TOÀN THỰC PHẨM (BF3032)
CHƯƠNG 2. Ô NHIỄM SINH HỌC
40
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh
2.2. Ô nhiễm do virus
2.3. Ô nhiễm do sinh trùng
2.4. Ô nhiễm do độc tố vi nấm
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
41
Chương 2. Ô nhiễm sinh học
42
Con đường gây ô nhiễm sinh học vào thực phẩm
Ng độc do VSV
Khoảng 31 bệnh do vi sinh vật gây bệnh hoặc
truyền qua thực phẩm: 64% do VSV, 27% do
viruses, và 9% do ký sinh trùng. Dẫn đầu
Salmonella spp. (35%), norovirus
(26%), Campylobacter spp. (15%), and T.
gondii (8%).
Gây 2,612 người chết tại Mỹ trong đó 64% do
VSV, 25% do ký sinh trùng, 12% do virus.
Dẫn đầu là Salmonella spp. (28%), Toxoplasma
gondii (ký sinh trùng trên mèo)(24%), L.
monocytogenes (19%), norovirus (11%).
43
44
Nhiễm khuẩn thực phẩm: ăn phải vi khuẩn
gây bệnh, chúng phát triển sinh độc tố
trong thể, thường ruột non (nội độc tố).
VD: Salmonella, Listeria monocytogenes
Ng độc thực phẩm: do ăn phải chất độc hình
thành từ trước (chất độc so VK sinh ra trước
khi ăn, ngoại độc tố). VD: S. aureus, C.
botulinum
2.1. Ô nhiễm do vi khuẩn gây bệnh